Language Review 3 lớp 9



Với lời giải bài tập Review 3 lớp 9: Language trong Review 3 Tiếng Anh 9 sách mới (chương trình thí điểm) hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Review 3.

Review 3 lớp 9: Language

Language Review 3 lớp 9 (phần 1 → 7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới)

Video giải Tiếng Anh 9 Review 3 - Language - Cô Đỗ Lê Diễm Ngọc (Giáo viên VietJack)

1a. Mark the questions with falling, rising, or falling- rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu hỏi với mũi giảm/ đi xuống, tăng/ đi lên. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Quảng cáo

Bài nghe:

A: What are you doing? ↓Are you baking?↑

B: Yes. I'm trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.

A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange.

B: Right, but my friends say it's really delicious.

A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑

B: Yes. But I want to make it myself.

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang làm gì vậy? Bạn đang nướng?

B: Vâng. Tôi đang thử một công thức làm bánh pho mát bông Nhật Bản.

A: Bánh pho mát bông Nhật Bản? Nghe thật lạ.

Quảng cáo

B: Đúng vậy, nhưng bạn bè của tôi nói rằng nó thực sự rất ngon.

A: Họ có bán loại bánh đó trong các tiệm bánh không?

B: Vâng. Nhưng tôi muốn tự mình làm.

b. Mark the sentences with falling or rising arrows. Then listen, check, and repeat. (Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)

Bài nghe:

A: This tour is cheap.↓

B: That tour is cheaper.↑

A: Let's book that tour today.↓

B: But the travel agent is closed↑

A: Tomorrow is fine.↓

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

A: Tour này rẻ.

B: Chuyến du lịch đó rẻ hơn.

A: Hãy đặt chuyến tham quan đó ngay hôm nay.

B: Nhưng đại lý du lịch đã đóng cửa.

A: Ngày mai cũng được.

2. Fill each blank with a word/phrase from the box. (Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hay cụm từ trong khung.)

1. Remember to __________ the sliced beef in a little oil for half an hour before stir-frying. The beef will be __________ that way.

2. I'm learning to __________ different dishes to make them more attractive.

3. You should __________ the beef for an hour if you want your grandparents to have it.

Quảng cáo

4. My best friend couldn't come to the party because she was suffering from __________ after her trip to the USA.

5. – Are you going on a(n) __________ with your class this Sunday? – Yes, we have one twice a year.

6. – Do you require half or __________? – Half, please.

7. I was born in Viet Nam and grew up in France. I can speak both Vietnamese and French, so I'm __________.

8. – What's the __________ of Canada? – There are two: English and French.

Đáp án:

1. marinate - tender2. garnish3. stew4.jet lag
5. excursion6. full board7. bilingual8. official language

Hướng dẫn dịch:

1. Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.

2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.

3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.

4. Bạn thấn nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.

5. Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?

- Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.

6. - Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?

- Một nửa thôi nhé.

7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.

8. - Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?

- Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.

3. Fill each blank with the correct form word given. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của từ được cho.)

1. My brother trained to be a teacher, but then he decided to become a tour _________. (GUIDANCE)

2. If you want to pay a more _________ price, remember to book the tour two weeks in advance. (REASON)

3. My English is a bit _________. I haven't used it for years. (RUST)

4. My grandfather is 80 years old, and he's _________ in both French and English. (FLUENCY)

5. There is nothing more boring than a seaside town in the low _________. (SEASONAL)

6. To make a carrot cake for four people, you need 200 grams of _________ carrot. (GRATE)

7. When you place food over boiling water to cook, it means you _________ it. (STEAMER)

8. Someone who is going past a particular place is a _________–by. (PASS)

Đáp án:

1. guide2. reasonable3. rusty4. fluent
5. season6. grated7. steam8. passer

Giải thích:

1. tour guide (n) hướng dẫn viên du lịch

2. Chỗ trống cần tính từ

3. be a bit rusty: bị mất đi, giảm đi

4. be fluent in: thành thạo cái gì

5. Chỗ trống cần tính từ

7. Chỗ trống cần động từ

8. a passer-by: người qua đường

Hướng dẫn dịch:

1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.

2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.

3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.

4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.

5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.

6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.

7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.

8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.

4. There is one mistake in the underlined words in these sentences. Find and correct it (Có một lỗi sai trong những từ được gạch chân trong các câu. Tìm và sửa nó.)

1. We had an excursion to the Lake Hudson, a man-made reservoir in Oklahoma, last Sunday.

2. Don't put too much garlic in the salad; two bunches are enough.

3. If you did more exercise, your muscles will be stronger.

4. Remember not to skip the breakfast because it's the most important meal.

5. I don't like to eat out because it isn't easy to find a restaurant which have good food and service.

6. She's fluent in both English and French, but her Vietnamese is rusty even though she is the Vietnamese American.

Đáp án:

1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson

2. C: bunches → cloves

3. D: will be → would be

4. B: the breakfast → breakfast

5. C: have → has

6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/Vietnamese American

Giải thích:

1. Trước tên riêng không dùng “the”

2. Clove of garlic: củ tỏi, bunch thường đi với hoa hay nho

3. Cấu trúc câu điều kiện loại II: If + S + Vqkđ, S + would/ could/ might + Vinf.

4. Trước danh từ chỉ bữa ăn không dùng “the”

5. Which thay thế cho a restaurant nên động từ chia về số ít

6. Trước từ chỉ người nước nào ta không dùng “the”

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật.

2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ.

3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.

4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.

5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt.

6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.

5. What would you say in these situations? Use conditional structures and the words given to write suitable sentences (Bạn sẽ nói gì trong những tình huống sau đây? Sử dụng câu điều kiện và những từ được cho để viết câu thích hợp)

1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.

2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.

3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.

4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.

5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn muốn mở rộng vốn từ vựng tiếng Anh của mình, bạn nên đọc những câu chuyện ngắn bằng tiếng Anh.

2. Bạn có thể trở thành hướng dẫn viên du lịch nếu bạn tìm hiểu thêm về lịch sử và văn hóa.

3. Nếu bạn muốn cải thiện tiếng Anh của mình, bạn có thể đến các trung tâm ngoại ngữ The Sun hoặc The Shine.

4. Nếu tôi nhìn thấy một con ruồi trong món súp của mình, tôi sẽ nói với người quản lý.

5. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến Song Nhi Resort.

6. Combine each pair of sentences to a complete sentence, using a suitable relative pronoun. (Kết hợp mỗi cặp câu thành một câu hoàn chỉnh, sử dụng đaị từ quan hệ phù hợp.)

1. Last holiday we stayed in a resort. Mi recommended it to us.

2. Some people talk too loudly in public places. I don’t like them.

3. The dishes are so hot. My mother has cooked them.

4. Last year I visited a small town. They filmed The Little Girl there.

5. Ms Mai was my teacher. I will never forget her.

Đáp án:

1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.

2. I don't like people who talk loudly in public places.

3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot.

4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.

5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.

Giải thích:

who: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

whom: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. 

which: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

that: là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định .

whose: là đại từ quan hệ chỉ sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ.

when: là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian.

where: là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn, được dùng thay cho at/ in/ to which, there.

why: là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason, được dùng thay cho for which.

Hướng dẫn dịch:

1. Kỳ nghỉ trước chúng tôi đã ở trong một khu nghỉ mát mà Mi giới thiệu.

2. Tôi không thích những người nói to ở nơi công cộng.

3. Những món ăn mà mẹ tôi đã nấu rất nóng.

4. Năm ngoái, tôi đã đến thăm một thị trấn nhỏ, nơi họ quay The Little Girl.

5. Cô Mai là một giáo viên mà tôi không bao giờ quên.

7. Complete each short dialogue with a sentence in the box. (Hoàn thành mỗi đoạn đối thoại ngắn với một câu trong khung.)

A. I'm not into science.

B. I can't wait to go camping with you again.

C. But I'm starving.

D. Lucky him.

E. I can't picture her in traditional costume.

1. A: Hey, don't touch that! You have to wait for our grandparents before starting to eat.

    B: (1) ___________  I haven't eaten anything this morning.

2. A: Why have you changed the channel?

    B: (2) ___________  I prefer Eco-tourism on Channel 12.

3. A: Mi's giving a presentation on Vietnamese foods at an international conference. She's decided to wear ao dai.

   B: (3) ___________ She usually wears casual clothes.

4. A: We are going camping this weekend. Would you like to join us?

   B: Great! (4) ___________

5. A: Phong is the winner of our English speaking contest. He has been given five million dongs.

   B: (5) ___________

Đáp án:

1-C2-A3-E4-B5-D

Hướng dẫn dịch:

1. A: Này đừng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà trước khi bắt đầu ăn.

B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.

2. A: Sao bạn chuyển kênh vậy?

B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.

3. A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.

B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.

4. A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?

B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.

5. A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.

B: Anh ấy thật may mắn.

Bài giảng: Review 3: Language - Cô Phạm Thị Hồng Linh (Giáo viên VietJack)

Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Anh 9 Review 3 khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Anh 9 thí điểm | Giải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm | Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểmGiải bài tập Tiếng Anh 9 thí điểm và bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 9 mới Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


review-3.jsp


Giải bài tập lớp 9 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên