Trắc nghiệm Đại từ (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 17 câu hỏi trắc nghiệm Đại từ Tiếng Việt lớp 5 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5.
Trắc nghiệm Đại từ (có đáp án) - Kết nối tri thức
Câu 1: Từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
A. Nơi đâu.
B. Ở đâu.
C. Khi nào.
D. Chỗ nào.
Câu 2: Tìm đại từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau:
“Trường của em rất đẹp, cổng của……..được sơn màu xanh.”
A. Ngôi trường.
B. Trường em.
C. Nó.
D. Mái trường.
Câu 3: Đại từ nào dưới đây có thể thay thế từ được in đậm trong câu sau:
“Hiếu không chỉ chăm ngoan, học giỏi mà Hiếu còn rất tốt bụng.”
A. Cậu bạn Hiếu.
B. Bạn ấy.
C. Bạn Hiếu.
D. Bạn của em.
Câu 4: Thay các từ in đậm trong câu sau bằng đại từ thích hợp?
Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng nhung.
A. Chị ấy.
B. Bạn.
C. Cô.
D. Dì Mai.
Câu 5: Đại từ là gì?
A. Là những từ dùng để xưng hô, để hỏi hoặc để thay thế các từ ngữ khác.
B. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật.
C. Là những từ chỉ tính cách, phẩm chất của con người.
D. Là những từ chỉ đặc điểm, tính cách, phẩm chất của con người.
Câu 6: Đại từ “sao, bao nhiêu, nào” được dùng để làm gì?
A. Được dùng để thay thế.
B. Được dùng để hỏi.
C. Được dùng để xưng hô.
D. Được dùng để trỏ số lượng.
Câu 7: Đâu là đại từ dùng để thay thế?
A. Ai, gì, đâu, nào.
B. Chúng tôi, chúng tớ, mày.
C. Như thế, vậy, đó, này.
D. Thế, ai, gì, đâu.
Câu 8: Tìm đại từ trong câu “Em gái tôi tên là Kiều Phương, nhưng tôi quen gọi nó là Mèo bởi vì mặt nó luôn bị chính nó bôi bẩn”?
A. Tôi, em gái.
B. Tôi, nó.
C. Tôi, Kiều Phương.
D. Nó, Mèo, Kiều Phương.
Câu 9: Trong câu dưới đây có mấy đại từ?
“Chúng tôi đi thi học sinh giỏi thành phố, ai cũng được giải.”
A. 1 đại từ.
B. 2 đại từ.
C. 3 đại từ.
D. 4 đại từ.
Câu 10: Thay các từ in đậm trong câu sau bằng đại từ thích hợp?
Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn ảnh chính chú chó được phản chiếu trong gương.
A. Nó.
B. Bạn.
C. Tôi.
D. Anh ấy.
Câu 11: Xác định đại từ có trong câu:
“Mình về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người”
A. Hoa, người.
B. Nhớ.
C. Về.
D. Mình, ta.
Câu 12: Em hãy chỉ ra đại từ có trong câu dưới đây:
“Chúng ta hãy cùng nhau tập văn nghệ nhé!”
A. Chúng ta.
B. Cùng nhau.
C. Văn nghệ.
D. Hãy.
Câu 13: Từ in đậm trong câu sau được dùng để thay thế cho từ ngữ nào?
“Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy.”
A. Từ nắng.
B. Từ vàng óng.
C. Từ lúa.
D. Từ nắng vàng.
Câu 14: Con hãy đọc đoạn thơ sau và cho biết những từ ngữ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì?
“Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!”
A. Thể hiện tình cảm, thái độ tôn kính đối với nhân vật được nhắc tới.
B. Sự tùy hứng của tác giả.
C. Tuân thủ quy tắc của tác giả.
D. Vì đó là tên của nhân vật.
Câu 15: Từ “bác” trong ví dụ nào sau đây được dùng như một đại từ xưng hô?
A. Chị Lan là con của bác Hải.
B. Anh Nam là con trai của bác tôi.
C. Người là cha, là bác, là anh.
D. Bác được tin rằng/ Cháu làm liên lạc.
Câu 16: Đại từ nghi vấn khác đại từ xưng hô ở điểm nào?
A. Đại từ nghi vấn dùng để hỏi, đại từ xưng hô dùng để gọi.
B. Đại từ nghi vấn dùng để gọi, đại từ xưng hô dùng để hỏi.
C. Đại từ nghi vấn vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi, đại từ xưng hô chỉ dừng để gọi.
D. Đại từ nghi vấn chỉ dùng để gọi còn đại từ xưng hô vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi.
Câu 17: Đâu là điểm khác nhau giữa đại từ xưng hô và danh từ?
A. Đại từ xưng hô dùng để hỏi còn danh từ dùng để gọi.
B. Đại từ xưng hô vừa dùng để hỏi vừa dùng để gọi còn danh từ chỉ dùng để gọi.
C. Đại từ xưng hô dùng để gọi còn danh từ dùng để chỉ sự vật hiện tượng có chức năng gọi đáp.
D. Đại từ dùng để chỉ sự vật, hiện tượng có chức năng gọi đáp còn danh từ dùng để gọi.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Viết: Lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Viết: Viết bài văn kể chuyện sáng tạo
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Nói và nghe: Những câu chuyện thú vị
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT