Bài tập trắc nghiệm Luật bảo vệ môi trường lớp 5 (có đáp án)
Với 10 bài tập trắc nghiệm Chính tả: Luật bảo vệ môi trường lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.
Bài tập trắc nghiệm Luật bảo vệ môi trường; phân biệt âm đầu l/n, âm cuối n/ng lớp 5 (có đáp án)
Câu 1: Con hãy điền từ còn thiếu để hoàn chỉnh đoạn văn sau:
Luật Bảo vệ môi trường (Điều 3, Khoản 3)
là hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; , hạn chế tác động xấu đối với môi trường, sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, , phục hồi và cải thiện môi trường; khai thác, sử dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học.
Câu 2: Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ chứa các tiếng đó được viết đúng trong các đáp án dưới đây:
Lắm |
Lám |
Lương |
Lửa |
Nắm |
Nấm |
Nương |
Nửa |
A. Thích lắm/ nắm tay, lấm tấm/ nấm rơm, tiền lương/ nương rẫy, non lửa/ ngọn nửa.
B. Lắm khi/nắm cơm, lấm tấm/nấm rơm, tiền lương/lương rẫy, ngọn lửa/nửa vầng trăng.
C. Lắm khi/nắm cơm, lấm tấm/nấm rơm, tiền lương/nương rẫy, ngọn lửa/nửa tháng.
D. Thích lắm/ nắm tay, lấm tấm/ nấm rơm, tiền lương/ lương rẫy, non lửa/ ngọn nửa.
Câu 3: Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n và ng. Hãy tìm các từ ngữ chứa các tiếng đó được viết đúng chính tả trong các đáp án dưới đây:
Trăn |
Dân |
Răn |
Lượn |
Trăng |
Dâng |
Răng |
Lượng |
A. con trăn/ ánh trăng; nhân dân / hiến dâng; răn dạy / răng cửa; khối lượn / bay lượng.
B. con trăng/ánh trăn; dân làng/dâng hiến; răn dạy/cái răng; khối lượn/bay lượng.
C. con trăn/ánh trăng; dân tộc/dâng hiến; răn dạy/răng hàm; bay lượn/ước lượng.
D. con trăng/ánh trăng; dâng tộc/dân hiến; răn dạy/răng hàm; bay lượn/ước lượng.
Câu 4: Kéo thả các từ sau vào nhóm các từ láy âm đầu n hoặc các từ láy gợi tả âm thanh có âm cuối ng:
Các từ láy âm đầu n |
Các từ gợi tả âm thanh có âm cuối ng |
|
|
Câu 5: Phát hiện ra lỗi sai chính tả trong câu sau:
Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành nựu. Ló săm soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót nên mấy tiếng níu ríu.
Câu 6: Điền l hoặc n vào chỗ trống cho hợp lý:
a. Ánh mặt trời bắt đầu ☐ó rạng sau ☐ũy tre ☐àng
b. Minh rất ăn ☐ăn vì hạnh động ☐ông ☐ổicủa mình.
Câu 7: Điền n hoặc ng vào chỗ trống sao cho hợp lý:
a. Vầ☐ tră☐ sáng vằ☐ vặc chiếu sáng mọi nẻo đường của buô☐ làng.
b. Cô ấy vươ☐ vai đón lấy ánh mặt trời, trong lòng còn vươ☐ vấn bao kỉ niệm.
Câu 8: Trường hợp nào không mắc lỗi chính tả?
A. Vần trăng
B. Vươn vấn
C. Buông làng
D. Lang thang
Câu 9: Trường hợp nào không mắc lỗi chính tả?
A. Nung ninh
B. Nấp nánh
C. No nắng
D. No nê
Câu 10: Bấm vào lỗi sai trong những câu sau:
a. Trưa nắng chan chang, tiếng chó sủa ăn ẳng ngoài ngõ.
b. Cô ấy là một người vô cùng lãn mạng, chiều nào cũng lan than khắp con đường ngập lá me bay
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:
- Bài tập trắc nghiệm Chính tả: Mùa thảo quả; Hành trình của bầy ong
- Bài tập trắc nghiệm Đại từ xưng hô
- Bài tập trắc nghiệm Quan hệ từ
- Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ bảo vệ môi trường
- Bài tập trắc nghiệm kể chuyện: Người đi săn và con nai
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
- Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Các chủ đề khác nhiều người xem
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5 và Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.