20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ tổ quốc lớp 5 (có đáp án)
Với 20 bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ tổ quốc lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.
20 Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ tổ quốc lớp 5 (có đáp án)
Câu 1: Trong các câu sau, từ nào có chứa tiếng “quốc”, có nghĩa là chỉ ngày thành lập của một nước
A. Mỗi lần thấy quốc kì bay trong gió, lòng An lại dâng lên một cảm xúc khó tả.
B. Cửa hàng nằm ngay trên quốc lộ 1A
C. Quốc ca của Việt Nam là bài hát Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác
D. Gần đến ngày 2 tháng 9 nhân dân cả nước lại náo nức chuẩn bị đón chào ngày quốc khánh.
Câu 2: Trong các câu sau, từ nào có chứa tiếng quốc, có nghĩa là chỉ con đường lớn của một đất nước
A. Mỗi lần thấy quốc kì bay trong gió, lòng An lại dâng lên một cảm xúc khó tả.
B. Cửa hàng nằm ngay trên quốc lộ 1A
C. Quốc ca của Việt Nam là bài hát Tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác
D. Gần đến ngày 2 tháng 9 nhân dân cả nước lại náo nức chuẩn bị đón chào ngày quốc khánh.
Câu 3: Gạch chân dưới những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong số các từ in đậm sau:
Các em học sinh,
Ngày hôm nay là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa. Tôi đã tưởng tượng thấy trước mắt cái cảnh nhộn nhịp tưng bừng của ngày tựu trường ở khắp các nơi. Các em hết thảy đều vui vẻ vì sau mấy tháng giời nghỉ học, sau bao nhiêu cuộc chuyển biến khác thường, các em lại được gặp thầy gặp bạn. Nhưng sung sướng hơn nữa, từ giờ phút này giở đi, các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao nhiêu đồng bào các em. Vậy các em nghĩ sao?
Trong năm học tới đây, các em hãy cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn. Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
Câu 4: Chọn những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài thơ sau:
Việt Nam thân yêu
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn.
Cánh cò bay lả dập dờn,
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
Quê hương biết mấy thân yêu,
Bao nhiêu đời đã chịu nhiều thương đau.
Câu 5: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ Tổ quốc
☐ Đất nước
☐ Quốc gia
☐ Giang sơn
☐ Quê hương
☐ Cánh đồng
Câu 6: Những từ Vệ quốc, quốc gia, quốc ca, quốc kì, quốc ngữ, quốc sử, quốc huy, quốc sự, quốc tang,…. Là những từ có chứa tiếng quốc, có nghĩa là nước. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 7: Chọn từ đồng nghĩa với Tổ quốc trong các câu sau
a. Chúng ta có quyền tự hào về non sông gấm vóc của ta.
b. Chúng ta cùng chung tay xây dựng giang sơn ngày thêm giàu đẹp.
c. Đất nước ta đang trên đà phát triển.
d. Mời bạn đến thăm Việt Nam – quê hương tôi.
Câu 8: Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ chấm thích hợp trong các câu sau
a. Chuyến tàu đưa chúng tôi trở về vớithân yêu.
b. Mỗi lúc đi xa tôi lại nhớ da diết.
c. Đó là nơi của tôi.
d. Tôi không thể nào quên mảnh đất của tôi.
Câu 9: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu sau:
a. Ngày 10 tháng 3 âm lịch là ngày giỗ Hùng Vương.
b. Chúng ta phải xây dựng cơ đồ do để lại.
c. Lá cờ tung bay trên những nóc nhà.
d. Mỗi lúc đi xa tôi lại nhớ da diết.
Câu 10: Trong các nhận định sau, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
|
Đúng |
Sai |
1.Vua của một nước gọi là thủ tướng. |
|
|
2.Đồng nghĩa với từ yêu nước là từ ái quốc. |
|
|
3.Tên gọi chính thức của một nước gọi là quốc kì. |
|
|
4.Các nước trên thế giới gọi là quốc tế. |
|
|
5.Tiếng nói chung của một nước gọi là quốc huy. |
|
|
Câu 11: Em hiểu thế nào về từ “quốc sự”?
A. Lịch sử nước nhà
B. Việc liên quan đến đất nước
C. Người tài giỏi của một nước
D. Chính sách lớn của nhà nước
Câu 12: Từ nào sau đây chứa tiếng “quốc” không mang nghĩa bao hàm 1 nước duy nhất?
A. Quốc tế
B. Quốc hữu hóa
C. Quốc kỳ
D. Quốc ngữ
Câu 13: Theo em, nghĩa của từ “tổ quốc” là gì?
A. Đất nước được bao đời trước xây dựng và để lại
B. Đất nước đặt trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó.
C. Đất nước có chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ
D. Đất nước, được bao đời trước xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó với nó.
Câu 14: Từ nào sau đây chứa tiếng “quốc” mang nghĩa không cho phép?
A. Quốc âm
B. Quốc biến
C. Quốc cấm
D. Quốc công
Câu 15: Em hiểu “quốc hoa” có nghĩa là gì?
A. Quốc hoa là loài hoa mọc nhiều nhất ở 1 quốc gia
B. Quốc hoa là loài hoa phổ biến nhất ở 1 quốc gia
C. Quốc hoa là loài hoa biểu trưng cho 1 quốc gia
D. Quốc hoa là loài hoa được yêu thích nhất ở 1 quốc gia
Câu 16: Theo em, quốc hoa của Việt Nam là loài hoa nào?
A. Hoa sen
B. Hoa mận
C. Không có loài hoa chính thức
D. Hoa ban
Câu 17: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:
“ quốc ca, quốc âm, quốc sách, quốc hiệu”
a. “Tiết kiệm phải là một …………………. để toàn dân cùng thực hiện.”
b. “…………………….. nước ta thời Đinh là Đại Cồ Việt.”
c. “Một giờ chào cờ, các bạn học sinh hát vang bài ………………………
d. “Một trong những tác phẩm nổi tiếng của đại thi hào Nguyễn Trãi ……
………………. thi tập.”
Câu 18: Gạch dưới các từ không cùng nghĩa với những từ còn lại trong mỗi nhóm sau:
a. Tổ quốc, tổ tiên, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non;
b. quê hương, quê cha đất tổ, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn nhau cắt rốn;
c. non sông gấm vóc, non xanh nước biếc, lên thác xuống ghềnh, sơn thủy hữu tình.
Câu 19: Gạch dưới các từ đồng nghĩa với từ “Tổ quốc” trong mỗi câu sau:
a. “Trong công cuộc kiến thiến đó, nước nhà trông mong và chờ đợi ở các em rất nhiều.” (Hồ Chí Minh).
b.
“Việt Nam đất nước ta ơi
Mênh mông biển lúa, đâu trời đẹp hơn.” (Nguyễn Đình Thi)
c.
“Đây là suối Lê – nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.” (Hồ Chí Minh)
Câu 20: Xếp những từ cho dưới đây thành các nhóm từ đồng nghĩa:
Nhìn, cho, kêu ca, chăm chỉ, mong, hi sinh, cần cù, nhòm, siêng năng, tạ thế, nhớ, biếu, cần mẫn, liếc, than vãn, ngóng, tặng, dòm, chết, trông mong, chịu khó
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:
- Bài tập trắc nghiệm Mở rộng vốn từ nhân dân
- Bài tập trắc nghiệm Lý Tự Trọng
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Luyện tập làm báo cáo, thống kê
- Bài tập trắc nghiệm Tập làm văn: Văn tả cảnh
- bài tập trắc nghiệm Những con sếu bằng giấy
Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:
- Soạn Tiếng Việt lớp 5 VNEN
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5
- Giải Cùng em học Tiếng Việt lớp 5
- Top 20 Đề thi Tiếng Việt lớp 5 có đáp án
Các chủ đề khác nhiều người xem
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5 và Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.