20 Bài tập trắc nghiệm Từ trái nghĩa lớp 5 (có đáp án)



Với 20 bài tập trắc nghiệm Từ trái nghĩa lớp 5 có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm từ đó nắm vững kiến thức bài học.

20 Bài tập trắc nghiệm Từ trái nghĩa lớp 5 (có đáp án)

Câu 1: Tìm những từ trái nghĩa trong câu tục ngữ Chết vinh còn hơn sống nhục:

A. chết – sống.

B. vinh – nhục.

C. chết – nhục.

D. Cả A và B.

Câu 2: Việc đặt các từ trái nghĩa bên cạnh nhau có tác dụng gì?

A. Có tác dụng để chơi chữ.

B. Có tác dụng làm nổi bật những sự vật, sự việc, hoạt động, trạng thái,… đối lập nhau.

C. Có tác dụng để câu dài hơn.

D. Cả A và B đều đúng. 

Câu 3: Tìm từ trái nghĩa với từ hòa bình?  

A. Chiến tranh

B. Bình yên

C. Xung đột

D. Cả A và C

Câu 4: Tìm từ trái nghĩa với từ thương yêu?  

A. Thù ghét

B. Căm giận

C. Lo lắng

D. Cả A và B

Câu 5: Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ có nghĩa coi trọng bản chất hơn hình thức?

A. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

B. Người ta là hoa của đất.

C. Trọng nghĩa khinh tài.

D. Cả B và C

Câu 6: Tìm những từ trái nghĩa với nhau về phẩm chất?

☐ Thông minh/ ngu dốt

☐ Hào phóng/ keo kiệt

☐ Ngẩng mặt/ cúi đầu

☐ Hiền lành/ độc ác

☐ Đứng/ ngồi

☐ Sạch sẽ/ bẩn thỉu

Câu 7: Tìm những cặp từ trái nghĩa nhau về tả hình dáng?

☐ Cao/ thấp

☐ Bé nhỏ/ to lớn

☐ Lùn tịt/ xấu xí

☐ Vạm vỡ/ gầy còm

☐ Nhỏ nhắn/ ốm yếu

Câu 8: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau đây:

a. Thức khuya dậy sớm.

b. Ba chìm bảy nổi.

Câu 9: Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn thành các câu sau:

a. Hẹp nhà rộng 20 Bài tập trắc nghiệm Từ trái nghĩa lớp 5 có đáp án .

b. Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà chí 20 Bài tập trắc nghiệm Từ trái nghĩa lớp 5 có đáp án.

c. Xa-xa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn 20 Bài tập trắc nghiệm Từ trái nghĩa lớp 5 có đáp án mãi trong kí ức của không chỉ những người Nhật Bản mà còn cả những người yêu chuộng hòa bình trên toàn thế giới.

d. Áo rách khéo vá hơn lành 20 Bài tập trắc nghiệm Từ trái nghĩa lớp 5 có đáp án may

Câu 10: Gạch dưới các từ trái nghĩa có trong mỗi câu sau:

a. Người dân ở đó tuy nghèo nhưng giàu tình cảm.

b. Từ đầu đến cuối, người sai vẫn là anh ta.

Câu 11: Từ nào không đồng nghĩa với từ “nhi đồng”?

A. Trẻ em

B. Trẻ tuổi

C. Trẻ con

D. Con trẻ

Câu 12: Cặp từ nào dưới đây không phải cặp từ trái nghĩa?

A. Già – trẻ

B. Sang – hèn

C. Bay –lượn

D. Ngày – đêm

Câu 13: Điền từ còn thiếu vào câu thơ sau

Bát cơm vơi nước mắt…

Mới mười lăm tuổi đắng cay đã thừa

A. Đầy

B. Đủ

C. Nhiều

D. Ít

Câu 14: Tìm cặp từ trái nghĩa thích hợp điền vào câu sau

Non cao tuổi vẫn chưa già

Non sao……. nước, nước mà…….. non.

A. Xa – gần

B. Nhớ- quên

C. Đi – về

D. Nhớ -mong

Câu 15: Chọn cặp từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau

Trong lao tù ….. đón tù …..

Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa

A. Xuân - đông

B. Cũ – mới

C. Trời –đất

D. Già – trẻ

Câu 16: Chọn cặp từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau

Mong sao chân …….. đá …....

Trời êm bể lặng, mới yên tấm lòng

A. Cứng – mềm

B. Cứng – nhũn

C. To – nhỏ

D. Khỏe – yếu

Câu 17: Gạch dưới các từ không cùng nhóm với những từ còn lại:

a. mạnh mẽ, yếu đuối, hèn nhát, nhút nhát;

b. xanh xao, xanh biếc, xanh rì, xanh ngắt;

c. nhanh nhẹn, hoạt bát, tháo vát, chậm chạp

d. khỏe khoắn, khỏe mạnh, mạnh mẽ, yếu đuối

Câu 18: Tìm những từ trái nghĩa với từ được gạch dưới:

a. “đậm”

nét đậm - …………………….

màu áo đậm - …………………….

b. “tươi”

hoa tươi - …………………….

màu tươi - …………………….

c. “lành”

bát lành - …………………….

áo lành - …………………….

d. “trong”

hồ nước trong - …………………….

bên trong - …………………….

Câu 19: Điền cặp từ trái nghĩa thích hợp vào chỗ trống:

a. “……………. ngược ……………. xuôi”;

b. “Chết ……………. còn hơn sống…………….”

c. “Trước ……………. sau …………….”;
d. “……………. khơi ……………. lộng”.

Câu 20: Tìm thành ngữ trái nghĩa với mỗi thành ngữ sau:

a. “Nhanh như cắt”:………………………………………………………………….

b. “Đen như cột nhà cháy”: …………….……………………………………………

c. “Khỏe như voi”: …………….…………………………………………………….

d. “Vắng như chùa Bà Đanh”: …………….………………………………………...

e. “Vui như Tết”: …………….……………………………………………………...

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 có đáp án hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Các chủ đề khác nhiều người xem

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn Tiếng Việt lớp 5 | Giải bài tập Tiếng Việt 5 | Để học tốt Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Tiếng Việt 5Để học tốt Tiếng Việt 5 và bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Tài liệu giáo viên