Thực hành 4 trang 38 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Giải Toán 12 Bài 1: Phương trình mặt phẳng - Chân trời sáng tạo

Thực hành 4 trang 38 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:

Quảng cáo

a) (P) đi qua điểm A(2; 0; −1) và có vectơ pháp tuyến n=5;2;7.

b) (P) đi qua điểm B(−2; 3; 0) và có cặp vectơ chỉ phương là u=2;2;1, v=3;1;0.

c) (P) đi qua ba điểm A(2; 1; 5), B(3; 2; 7), C(4; 1; 6).

d) (P) đi qua ba điểm M(7; 0; 0), N(0; −2; 0), P(0; 0; 9).

Lời giải:

a) (P) đi qua điểm A(2; 0; −1) và có vectơ pháp tuyến n=5;2;7 có phương trình là: 5(x – 2) – 2y + 7(z + 1) = 0 hay 5x – 2y + 7z – 3 = 0.

b) Có u,v=2110;1203;2231=1;3;4

(P) đi qua điểm B(−2; 3; 0) và nhận n=u,v=1;3;4 làm vectơ pháp tuyến có phương trình là: (x + 2) – 3(y – 3) – 4z = 0 ⇔ x – 3y – 4z + 11 = 0.

c) Ta có AB=1;1;2,AC=2;0;1.

AB,AC=1201;2112;1120=1;3;2.

Mặt phẳng (P) đi qua ba điểm A(2; 1; 5) và nhận n=AB,AC=1;3;2 làm vectơ pháp tuyến có phương trình là (x – 2) + 3(y – 1) – 2(z – 5) = 0 ⇔ x + 3y – 2z + 5 = 0.

d) Phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm M(7; 0; 0), N(0; −2; 0), P(0; 0; 9) có phương trình theo đoạn chắn là: x7+y2+z9=1 ⇔ −18x + 63y – 14z + 126 = 0.

Quảng cáo

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 1: Phương trình mặt phẳng hay, chi tiết khác:

Quảng cáo
Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên