Mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Lý thuyết & 10 bài tập Mét lớp 2 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết, bài tập minh họa có lời giải, bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Mét lớp 2.

Mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Quảng cáo

I. Lý thuyết

Mét là một đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là m

1 m = 10 dm

1 m = 100 cm

Khi đo chiều dài của lớp học, căn phòng, bàn học, bảng, … người ta dùng thước đo theo đơn vị mét

II. Bài tập minh họa

Bài 1. Chọn độ dài phù hợp

Mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

Quảng cáo

Mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

10 dm = ……. m

4 m = ……. cm

3 m = ……. dm

70 m = ……. cm

500 cm = ……. m

200 dm = ……. m

Hướng dẫn giải:

10 dm = 1 m

4 m = 400 cm

3 m = 30 dm

70 m = 700 dm

500 cm = 5 m

200 dm = 2 m

Bài 3. Tính

54 m + 36 m = ……… m

34 m – 12 m = ……… m

45 m + 22 m = ……… m

67 m – 26 m = ……… m

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

54 m + 36 m = 90 m

34 m – 12 m = 22 m

45 m + 22 m = 67 m

67 m – 26 m = 41 m

Bài 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD

Mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Hướng dẫn giải:

Độ dài đường gấp khúc ABCD là:

19 + 12 + 9 = 40 (m)

Đáp số: 40 m

Bài 5. Tấm vải thứ nhất dài 23 m, tấm vải thứ hai dài hơn tấm vải thứ nhất 10 m. Hỏi tấm vải thứ hai dài bao nhiêu mét?

Hướng dẫn giải:

Quảng cáo

Tấm vải thứ hai dài là:

23 + 10 = 33 (m)

Đáp số: 33 m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1. Chọn ý đúng. “4 m = …….. cm”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm

A. 40

B. 44

C. 404

D. 400

Bài 2. Chọn ý đúng. “74 m + 36 m = ………. m”. Số thích hợp điền vào chỗ chấm

A. 110

B. 100

C. 90

D. 120

Bài 3. Chọn ý đúng. Chiều dài của một cái bảng khoảng:

A. 20 m

B. 3 dm

C. 3 m

D. 50 cm

Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm

200 dm = ……. m

1 m = ……. cm

5 m = ……. cm

30 m = ……. dm

900 cm = ……. m

400 dm = ……. m

Bài 5. Tính

86 m – 26 m = ……… m

36 m – 9 m = ……… m

12 m + 43 m = ……… m

26 m + 35 m = ……… m

2 m × 6 = ……… m

5 m × 7 = ……… m

2 m × 3 = ……… m

5 m × 4 = ……… m

18 m : 2 = ……… m

45 m : 5 = ……… m

10 m : 2 = ……… m

30 m : 5 = ……… m

Bài 6. Tính độ dài các đường gấp khúc

a)

Mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

b)

Mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

c)

Mét lớp 2 (Lý thuyết + 10 Bài tập)

Bài 7. Tấm vải loại A dài 25 m, tấm vải loại B ngắn hơn tấm vải loại A 9 m. Hỏi tấm vải loại B dài bao nhiêu mét?

Bài 8. Một sợi dây dài 45 m. Người ta cắt ra thành 5 đoạn dây dài bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét?

Bài 9. Đoạn đường AB dài 34 m. Đoạn đường BC dài hơn đoạn đường AB là 16 m.

a) Hỏi đoạn đường BC dài bao nhiêu mét?

b) Hỏi cả hai đoạn đường dài bao nhiêu mét?

Bài 10. Tuấn và Hùng cùng chơi đá cầu. Tuấn đá quả cầu bay xa 5 m. Hùng đá quả cầu bay xa 3 m. Hỏi bạn nào đá cầu bay xa hơn và xa hơn bao nhiêu mét?

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 2 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 2 Tập 1, Tập 2 sách Chân trời sáng tạo hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Toán lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo của NXB Giáo dục.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên