Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Lý thuyết & Bài tập Luyện tập chung Toán lớp 3 chương trình sách mới gồm đầy đủ lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Luyện tập chung lớp 3.

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Quảng cáo

I. Các số có 4 chữ số

1. Đọc số và viết số

Cho các chữ số trong mỗi hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị; yêu cầu viết thành số.

- Cách làm:

+ Viết liền các chữ số theo thứ tự các hàng từ trái sang phải là: Hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

+ Hàng nào thiếu sẽ được viết bằng chữ số 0

- Đọc theo thứ tự lần lượt từ hàng nghìn về hàng đơn vị.

Ví dụ: Số gồm 3 nghìn, 9 trăm, 9 chục, 5 đơn vị được viết là 3995. Đọc là Ba nghìn chín trăm chín mươi lăm

2. Điền số theo thứ tự.

- Các số liên tiếp cách nhau một đơn vị.

Quảng cáo

- Số liền trước và liền sau của một số thì lần lượt kém hoặc hơn số đó một đơn vị.

- Các số tròn nghìn, tròn trăm hoặc tròn chục liên tiếp lần lượt hơn kém nhau một nghìn, một trăm hoặc 10 đơn vị.

Ví dụ: Hoàn thành dãy số sau:

4 000

4 100

4 200

?

?

Lời giải

Dãy số trên được viết theo quy luật: Số đằng sau bằng số đằng trước cộng thêm 100 đơn vị.

Ta có:

4 000 + 100 = 4 100

4 100 + 100 = 4 200

4 200 + 100 = 4 300

4 300 + 100 = 4 400

Vậy hai số cần điền vào ô trống theo thứ tự lần lượt là 4 300; 4 400

II. So sánh các số

- Nếu hai số có cùng chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái qua phải

Quảng cáo

Ví dụ: 3 524 < 3 542

+ Vì cả hai số 3 524 và 3 542 đều có chữ số hàng nghìn là 3 và chữ số hàng trăm là 5. Số 3 524 có chữ số hàng chục là 2, số 3 542 có chữ số hàng chục là 4.

+ Do 2 < 4 nên 3 524 < 3 542

- Trong hai số, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn

Ví dụ: 5 000 > 986

+ Số 986 có 3 chữ số; Số 5 000 có 4 chữ số

+ Do số 986 có ít chữ số hơn nên ta có 5 000 > 986

III. Số La Mã

- Các chữ số La Mã thường dùng là:

I : một

V : năm

X: mười

- Các số La Mã từ 1 đến 20

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

XI

XII

XIII

XIV

XV

XVI

XVII

XVIII

XIX

XX

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Quảng cáo

Ví dụ:

Trong hệ số La Mã , V được đọc là năm.

Nếu thêm I vào phía trước V thành IV thì có giá trị là: 5 1 = 4

Nếu thêm I vào phía sau V thành VI thì có giá trị là: 5 + 1=6

IV. Làm tròn số

1. Làm tròn số đến hàng chục

- Khi làm tròn số đến hàng chục, ta so sánh chữ số hàng đơn vị với 5. Nếu chữ số hàng đơn vị bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Ví dụ:

a) Số 2 826 làm tròn đến chữ số hàng chục thành số 2 830. Vì số 2 826 có chữ số hàng đơn vị là 6, do 6 > 5 nên ta sẽ làm tròn lên thành số 2 830.

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

b) Số 2 823 làm tròn đến chữ số hàng chục thành số 2 820. Vì số 2 823 có chữ số hàng đơn vị là 3, do 3 < 5 nên ta sẽ làm tròn xuống thành số 2 820

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

2. Làm tròn số đến hàng trăm

- Khi làm tròn số đến hàng trăm, ta so sánh chữ số hàng chục với 5, nếu chữ số hàng chục bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

Ví dụ:

a) Số 3 256 làm tròn đến chữ số hàng trăm thành số 3 300. Vì số 3 256 có chữ số hàng chục là 5, do 5 = 5 nên ta làm tròn lên thành số 3 300.

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

b) Số 3 524 làm tròn đến chữ số hàng trăm là 3 500. Vì số 3 524 có chữ số hàng chục là 2, do 2 < 5 nên ta làm tròn xuống thành số 3 500.

Luyện tập chung lớp 3 (Lý thuyết + Các dạng bài tập)

Xem thêm lý thuyết Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên