Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) - Kết nối tri thức

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung trang 17, 18, 19 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

Giải Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) - Kết nối tri thức

Quảng cáo

Video Giải Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung - Cô Phương Thảo (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 3 trang 17, 18 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 1: Số?

Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) | Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 2: Số?

Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) | Kết nối tri thức

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng:

a)  Số 2846 có chữ số hàng chục là:

A. 2

B. 8

C. 4

D. 6

b) Số 2846 làm tròn đến số hàng chục là:

A. 2900

B. 2850

C. 2840

D. 2800

Lời giải:

a) Số 2846 có chữ số hàng chục là 4.

Chọn C.

b) Số 2846 làm tròn đến số hàng chục là 2850 (vì 6 > 5)

Chọn B.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 17 Bài 4: Các bạn Mai, Nam, Việt và Rô – Bốt cùng chơi “đuổi hình bắt chữ” và lần lượt nhận được số điểm là 2150 điểm, 1650 điểm, 2300 điểm và 1850 điểm.

Hỏi:           

a) Bạn nào nhận được số điểm cao nhất?

b) Những bạn nào nhận được nhiều hơn 2000 điểm?

c) Những bạn nào nhận được ít hơn 2000 điểm?

Lời giải:

a) Bạn Việt nhận được số điểm cao nhất là: 2300 điểm

b) Những bạn nhận được nhiều hơn 2000 điểm là: Mai – 2150 điểm, Việt – 2300 điểm.

c) Những bạn nhận được ít hơn 2000 điểm là: Nam – 1650 điểm, Rô – bốt: 1850 điểm. 

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 5: Trên giá sách có một bộ sách gồm 8 cuốn được đánh số từ I đến VIII. Bố của Mai đã lấy 2 cuốn sách để đọc. Hỏi đó là những cuốn được đánh số nào?

Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) | Kết nối tri thức

Quảng cáo

Lời giải:

Các cuốn sách đang có trên giá sách là: I; II; IV; V; VII; VIII

Bố của Mai lấy 2 cuốn sách: III; VI

Toán lớp 3 trang 18, 19 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 1:

a) Số:

Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) | Kết nối tri thức

b) Làm tròn các số: 4128; 5062; 6704 và 7053 đến hàng trăm.

Lời giải:

a) 

Số

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

4 128

4

1

2

8

5 062

5

0

6

2

6 704

6

7

0

4

7 053

7

0

5

3

b) Số 4128 làm tròn đến hàng trăm là: 4100

     Số 5062 làm tròn đến hàng trăm là: 5100

     Số 6704 làm tròn đến hàng trăm là: 6700

     Số 7053 làm tròn đến hàng trăm là: 7100

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 18 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng:

a) Trong các số 3 768; 6 783; 3 687; 6 738 số lớn nhất là:

A. 3 768

B. 6 783

C. 3 687

D. 6 738

b) Trong các số 3 768; 6 783; 3 687; 6 738 số bé nhất là:

A. 3 768

B. 6 783

C. 3 687

D. 6 738

Lời giải:

So sánh: 3687 < 3768 < 6738 < 6783

a) Số lớn nhất là 6783.

b) Số bé nhất là 3687.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Mỗi bình ghi các số từ XII đến XV. Hỏi bình bị vỡ ghi số nào?

Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) | Kết nối tri thức

Bình bị vỡ ghi số: XIV

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 4: Có ba con vật trong một khu bảo tồn là: voi châu Phi, hươu cao cổ và tê giác trắng. Trong số đó có một con nặng 2 287 kg, một con nặng 6 125 kg và 1 con nặng 1687 kg. Biết voi châu Phi nặng nhất và hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng. Hỏi mỗi con nặng bao nhiêu kg?

Lời giải:

Voi châu Phi nặng nhất nên có cân nặng là 6125 kg.

Hươu cao cổ nhẹ hơn tê giác trắng nên hươu cao cổ có cân nặng nhỏ nhất là: 1687 kg.

Tê giác trắng có cân nặng là 2287 kg.

Quảng cáo

Toán lớp 3 trang 19 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 1: Số?

Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) | Kết nối tri thức

Lời giải:

6409 = 6000 + 400 + 9

6411 = 6000 + 400 + 10 + 1

6410 = 6000 + 400 + 10

6412 = 6000 + 400 + 10 + 2

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 2:

a) Mai có các thẻ từ số 0 đến 9. Mai có thể đặt thẻ số nào vào vị trí dấu “?” để được phép so sánh đúng?

Toán lớp 3 Bài 49: Luyện tập chung (trang 17, 18, 19 Tập 2) | Kết nối tri thức

b) Mai có tất cả bao nhiêu cách chọn thẻ số phù hợp với yêu cầu trên?

Lời giải:

a) Mai có thể đặt số 8 hoặc số 9.

b) Mai có tất cả 2 cách chọn thẻ là chọn thẻ ghi số 8 hoặc thẻ ghi số 9.

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 19 Bài 3: Chọn câu trả lời đúng:

Trường học của Rô – bốt có 1992 học sinh. Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói: 

Trường học của Rô – bốt có khoảng: 

A.2000 học sinh

B. 1950 học sinh

C. 1900 học sinh

D. 1000 học sinh

Lời giải:

Nếu làm tròn số học sinh đến hàng trăm, ta có thể nói trường học của Rô – bốt có khoảng: 2000 học sinh. 

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên