Toán lớp 3 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10000 (trang 9, 10, 11 Tập 2) - Kết nối tri thức

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10000 trang 9, 10, 11 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

Giải Toán lớp 3 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10000 (trang 9, 10, 11 Tập 2) - Kết nối tri thức

Quảng cáo

Video Giải Toán lớp 3 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10000 - Cô Phương Thảo (Giáo viên VietJack)

Toán lớp 3 trang 10 Hoạt động

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 1: >; < ; = 

a) 

856 … 7560

5831 … 5831

6742 … 7642

8905 … 8955 

b) 

6500 … 600 + 5

4100 … 4000 + 100

1001 … 100 + 1

3257 … 3000 + 200 + 50 + 7

Lời giải:

a) 

856 < 7560 (vì số 856 có ít chữ số hơn)

5831 = 5831

6742 < 7642 (vì ở hàng nghìn có số 6 < 7)

8905 < 8955 (vì ở hàng chục có số 0 < 5) 

b) 

6500 > 600 + 5

4100 = 4000 + 100

1001 > 100 + 1

3257 = 3000 + 200 + 50 + 7

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 2: Các bạn Mai, Nam và Việt đang ở trong mê cung (như hình vẽ):

Toán lớp 3 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10000 (trang 9, 10, 11 Tập 2) | Kết nối tri thức

Hỏi:

a) Mỗi bạn ra khỏi mê cung qua cửa ghi số nào?

b) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất?

c) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất?

Lời giải:

Toán lớp 3 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10000 (trang 9, 10, 11 Tập 2) | Kết nối tri thức

a) Bạn Mai ra khỏi mê cung qua cửa ghi số: 1420

    Bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa ghi số: 2401

    Bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số: 1240

b) So sánh: 1240 < 1420 < 2401

Bạn Nam ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất: 2401

c) Bạn Việt ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất: 1240

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 10 Bài 3: Rô – bốt từng đi qua bốn cây cầu có chiều dài như sau:

Toán lớp 3 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10000 (trang 9, 10, 11 Tập 2) | Kết nối tri thức

a) Trong những cây cầu đó, cây cầu nào dài nhất, cây cầu nào ngắn nhất?

b) Nêu tên những cây cầu trên theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất.

Lời giải:

a) Cây cầu dài nhất là cầu Đình Vũ – Cát Hải. Cây cầu ngắn nhất là cầu Cần Thơ.

b) Sắp xếp tên những cây cầu theo thứ tự từ dài nhất đến ngắn nhất: cầu Đình Vũ – Cát Hải, cầu Vĩnh Thịnh, cầu Nhật Tân, cầu Cần Thơ. 

Quảng cáo

Toán lớp 3 trang 11 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 1: Đ, S:

a) 

10000 > 9999



b) 

3080 = 3000 + 80


6120 < 6102 



5600 < 5000 + 60


4275 > 2754



900 + 80 > 9080


6742 > 6743



9876 = 9000 + 800 + 70 + 6


Lời giải:

a) 

10000 > 9999


Đ


b) 

3080 = 3000 + 80


Đ

6120 < 6102 

S


5600 < 5000 + 60

S

4275 > 2754

Đ


900 + 80 > 9080

S

6742 > 6743

S


9876 = 9000 + 800 + 70 + 6

Đ

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 2: Hai chú sóc đi du lịch vòng quanh thế giới bằng khinh khí cầu. Hai chú đã chuẩn bị bốn túi hạt dẻ để ăn dần theo thứ tự từ túi nặng nhất đến túi nhẹ nhất. Hỏi túi nào được ăn cuối cùng?

Toán lớp 3 trang 11 Luyện tập | Kết nối tri thức

Lời giải:

So sánh: 4352 g < 4532 g < 5342 g < 5432 g

Túi nhẹ nhất được ăn cuối cùng, đó là túi có chứa số: 4352g

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 3: Rô-bốt đã đến bốn đỉnh núi ở Việt Nam trong hai tháng hè:

  • Tháng 6: đỉnh Pu Si Lung cao 3083 m, đỉnh Phan-xi-păng cao 3143 m.
  • Tháng 7: đỉnh Lào Thần cao 2826 m, đỉnh Tây Côn Lĩnh cao 2427 m.

Nêu tên các đỉnh núi đó theo thứ tự từ đỉnh núi thấp nhất đến đỉnh núi cao nhất.

Lời giải:

So sánh: 2427 m < 2826 m < 3083 m < 3143 m 

Sắp xếp: đỉnh Tây Côn Lĩnh; đỉnh Lào Thần; đỉnh Pu Si Lung; đỉnh Phan-xi-păng

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 4: Số?

Toán lớp 3 trang 11 Luyện tập | Kết nối tri thức

Lời giải:

1. Số bé nhất có bốn chữ số là: 1000

2. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là: 1023

3. Số bé nhất có bốn chữ số giống nhau là: 1111

4. Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là: 9876

5. Số lớn nhất có bốn chữ số là: 9999

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 11 Bài 5: Mai có bốn tấm thẻ ghi các số: 3, 0, 2 và 7. Hỏi số có 4 chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là số nào?

Lời giải:

Số có 4 chữ số bé nhất mà Mai có thể tạo ra là: 2037

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên