Giải Toán lớp 6 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Với Giải Toán lớp 6 trang 12 Tập 2 trong Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số Toán 6 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 6 làm bài tập Toán 6 trang 12.

Giải Toán lớp 6 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:

a)Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:;      

b)Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:;    

c)Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:;

d)Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:.

Quảng cáo

Lời giải:

- Tính chất 1: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

- Tính chất 2: Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

a) Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác 0 bất kỳ để được phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Nhân cả tử và mẫu của phân sốÁp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: với 3, ta được:

Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: (theo tính chất 1).

Vậy một phân số bằng phân sốÁp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:

b) Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với một số nguyên khác 0 bất kỳ để được phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Nhân cả tử và mẫu của phân sốÁp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:với 2, ta được:

 Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:(theo tính chất 1).

Vậy một phân số bằng phân sốÁp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau: .

c) Ta có thể chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Chia cả tử và mẫu của phân sốÁp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:cho (−6), ta được:

 Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:(theo tính chất 2).

Vậy một phân số bằng phân sốÁp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:là Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:.

d) Ta có thể chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Chẳng hạn: Chia cả tử và mẫu của phân sốÁp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:cho (−6), ta được:

Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:(theo tính chất 2).

Vậy một phân số bằng phân sốÁp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau:.

Bài 2 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Rút gọn các phân số sau:

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;.

Quảng cáo

Lời giải:

Rút gọn các phân số trên (chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng), ta được:

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;;

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;;

Rút gọn các phân số sau: 12/(-24); (-39)/75;.

Bài 3 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương.

Quảng cáo

Lời giải:

Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Các phân sốViết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dươngđều có mẫu là số nguyên âm. 

Do đó để viết các phân số trên thành phân số có mẫu dương thì ta chia cả tử và mẫu của phân số này cho cùng một số nguyên âm và là ước chung của tử số và mẫu số của phân số đó. 

Chẳng hạn:

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương;

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương;

Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương.

Vậy các phân sốViết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dươngviết thành phân số có mẫu dương lần lượt làViết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương.

Bài 4 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ?

a) 15 phút;

b) 20 phút;

c) 45 phút;

d) 50 phút.

Quảng cáo

Lời giải:

Đổi: 1 giờ = 60 phút.

Để tìm phân số biểu thị số phút chiếm bao nhiêu phần của một giờ, ta lấy số phút chia cho 60.

a) Phân số biểu thị 15 phút chiếm số phần của một giờ làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Rút gọn phân số, ta được:Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 15 phút làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đâygiờ.

b) Phân số biểu thị 20 phút chiếm số phần của một giờ làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Rút gọn phân số, ta được:Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 20 phút làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đâygiờ.

c) Phân số biểu thị 45 phút chiếm số phần của một giờ làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây .

Rút gọn phân số, ta được:Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây .

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 45 phút làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đâygiờ.

d) Phân số biểu thị 50 phút chiếm số phần của một giờ làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây.

Rút gọn phân số, ta được:Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây .

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị 50 phút làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đâygiờ.

Bài 5 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn.

a) 20 kg;   

b) 55 kg;   

c) 87 kg;    

d) 91 kg.

Lời giải:

Các đơn vị đo khối lượng sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé lần lượt là: tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g. Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

Ta có: 1 tạ = 100 kg,  1 tấn = 1 000 kg.

Khi đổi từ kg sang tạ, ta chia số đó cho 100 (viết dưới dạng phân số)

Khi đổi từ kg sang tấn, ta chia số đó cho 1000 (viết dưới dạng phân số).

Phân số để viết các đại lượng khối lượng theo tạ, theo tấn là:

a) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 20 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt làDùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kgtạ;Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kgtấn.

b) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 55 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt làDùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kgtạ;Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kgtấn.

c) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 87 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt làDùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kgtạ;Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kgtấn.

d) Ta có:

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg;

Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kg.

Vậy phân số để viết 91 kg sau theo tạ, theo tấn lần lượt làDùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kgtạ;Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, theo tấn. a) 20 kgtấn.

Bài 6 trang 12 Toán lớp 6 Tập 2: Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi hình sau.

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi

Lời giải:

- Hình a là hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau và tô màu 2 phần.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là:Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương, ta được:

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình a làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi .

- Hình b có 12 hình tròn như nhau và tô màu 9 hình tròn.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là:Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương, ta được:

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình b làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

- Hình c là hình chữ nhật được chia thành 49 phần bằng nhau và tô màu 15 phần.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là:Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Rút gọn phân số về phân số tối giản có mẫu số dương, ta được:

Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình c là .

- Hình d là hình vuông được chia thành 49 phần bằng nhau và tô màu 25 phần.

Nên phân số biểu thị phần tô màu trong hình vẽ là:Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Phân sốDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗilà phân số tối giản có mẫu số dương.

Vậy phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong Hình d làDùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất biểu thị phần tô màu trong mỗi.

Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 2: Tính chất cơ bản của phân số hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên