13 Bài tập Định lí Pythagore (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 8

Với 13 bài tập trắc nghiệm Định lí Pythagore Toán lớp 8 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 8.

13 Bài tập Định lí Pythagore (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 8

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Câu 1. Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:

Quảng cáo

A. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.

B. Trong một tam giác vuông, cạnh huyền bằng cạnh góc vuông.

C. Trong tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng bình phương cạnh góc vuông.

D. Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng hai cạnh góc vuông.

Câu 2. Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm

A. BC = 4 dm.

B. BC=64dm

C. BC = 8 dm.

D. BC=8dm

Quảng cáo

Câu 3. Cho hình vẽ. Tính x.

13 Bài tập Định lí Pythagore (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 8 (ảnh 1)

A. x = 10 cm.

B. x = 11 cm.

C. x = 8 cm.

D. x = 5 cm

Câu 4. Cho hình vẽ. Tính x:

13 Bài tập Định lí Pythagore (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 8 (ảnh 2)

A. x = 22cm.

B. x = 32 cm.

C. x = 20cm.

D. x = 24 cm.

Câu 5. Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

Quảng cáo

A. 12cm; 24cm.

B. 10cm ; 22 cm.

C. 10cm; 24cm.

D. 15cm; 24cm.

Câu 6. Một tam giác vuông có độ dài cạnh huyền bằng 20 cm, độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 3 và 4. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

A. 9 cm; 12 cm

B. 10 cm; 16 cm

C. 12 cm; 16 cm

D. 12 cm; 14 cm

Câu 7. Cho hình vẽ sau. Tính x.

13 Bài tập Định lí Pythagore (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 8 (ảnh 3)

A. 5

B. 54

C. 4

D. 45

Quảng cáo

Câu 8. Cho hình vẽ sau. Tính x.

13 Bài tập Định lí Pythagore (có đáp án) | Chân trời sáng tạo Trắc nghiệm Toán 8 (ảnh 5)

A. 6

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 9. Lựa chọn phương án đúng nhất:

A. Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác nhọn.

B. Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.

C. Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác tù.

D. Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác cân.

Câu 10. Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:

A. AB2 + BC2 = AC2

B. AB2 – BC2= AC2

C. AB2 + AC2 = BC2.

D. AB2 = AC2 + BC2

Câu 11. Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?

A. Tam giác nhọn

B. Tam giác tù.

C. Tam giác vuông.

D. Không đủ dữ kiện để xác định

Câu 12. Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.

A. 8

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 13. Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:

A. 10 cm

B. 13 cm

C. 12 cm

D. 12 cm.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 8 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 8 hay nhất, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 Chân trời sáng tạo (Tập 1 & Tập 2) (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Chân trời sáng tạo khác