Bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (chọn lọc, có lời giải)
Bài viết Bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
Bài tập Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (chọn lọc, có lời giải)
Bài 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó
a) A={x ∈ R|(2x2 - 5x + 3)(x2 - 4x + 3)= 0}.
b) B={x ∈ R|(x2 - 10x + 21)(x3 - x)= 0}.
c) C={x ∈ N|x + 3 < 4 + 2x; 5x - 3 < 4x - 1}.
d) D={x ∈ Z||x + 2| ≤ 3}.
e) E={x ∈ R|x2 + x + 3 = 0}.
Bài 2: Viết các tập sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:
a) A = {0; 1; 2; 3; 4}
b) B ={ -3; 9; -27; 81}
e) E = Tập tất cả các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
f) F = Tập tất cả các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước và có bán kính bằng 5.
Bài 3: Cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu tập hợp con, tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau:
a) A = {1; 2}
b) B = {1; 2; 3}
c) C={x ∈ R|2x2-5x+2=0}
d) D={x ∈ Q|x2-4x+2=0}
Bài 4: Trong các tập hợp sau, tập nào là tập con của tập nào?
a)
A = {1; 2; 3}, | B ={x ∈ N|x < 4}, |
C ={0; +∞}, | D ={x ∈ R|2x2 - 7x + 3 = 0} |
b)
A = Tập các ước số tự nhiên của 6; | B = Tập các ước số tự nhiên của 12; |
c)
A = Tập các hình bình hành; | B = Tập các hình chữ nhật; |
C = Tập các hình thoi; | D = Tập các hình vuông, |
d)
A = Tập các tam giác cân; | B = Tập các tam giác đều; |
C = Tập các tam giác vuông; | D = Tập các tam giác vuông cân. |
Bài 5: Tìm A ∩ B;A ∪ B;A\B;B\A với
a) A={2,4,7,8,9,12};B={2,8,9,12}.
b) A={x ∈ Q|2x2 - 3x + 1 = 0};B={x ∈ R||2x - 1|= 1}
c) A = Tập các ước số của 12; B = Tập hợp các ước số của 18.
d) A={x ∈ N|(x2 - 9)(x2 - 5x + 6 = 0}; B = Tập các số nguyên tố có 1 chữ số.
Bài 6: Xác định các tập hợp A, B sao cho:
A ∩ B ={0,1,2,3,4}; A \ B ={-3,-2};B \ A ={6,9,10}.
Bài 7: Mỗi học sinh lớp 10A đều chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Biết rằng có 25 bạn chơi bóng đá, 20 bạn chơi bóng chuyền và 10 bạn chơi cả hai môn thể thao này. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu học sinh?
Bài 8: Kết quả điều tra ở một lớp cho thấy: có 20 hoc sinh thích bóng đá, 17 học sinh thích bơi, 36 học sinh thích chơi bóng chuyền, 14 học sinh thích bóng đá và bơi, 13 học sinh thích bơi và bóng chuyền, 15 học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, 10 học sinh thích cả ba môn, 12 học sinh không thich môn nào. Tính xem lơp học có bao nhiêu học sinh?
Bài 9: Trong 100 học sinh lớp 10, có 70 học sinh nói được tiếng Anh, 45 học sinh nói được tiếng Pháp và 23 học sinh nói được cả hai tiếng Anh và Pháp. Hỏi có bao nhiêu học sinh không nói được cả hai tiếng Anh và Pháp.
Bài 10: Cho các tập hợp A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}; B = {1, 2, 3, 4};
C = {2, 4, 6, 8}. Hãy xác định: CA B; CA C;CA (B ∪ C).
Đáp án và hướng dẫn giải
Bài 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó
a) (2x2-5x+3)(x2-4x+3)=0⇔
⇔
⇒
b) (x2 - 10x + 21)(x3 - x)=0
⇒ B={-1;0;1;3;7 }.
(do x ∈ N)
⇒ C={0;1}
d) D={x ∈ Z||x + 2| ≤ 3}.
|x + 2| ≤ 3 ⇔ -3 < x + 2 < 3 ⇔ - 5 < x < 1
⇒ D={-4; -3; -2; -1;0}
e)E={x ∈ R|x2 + x + 3 = 0}.
x2 + x + 3 = 0: Phương trình này vô nghiệm do đó E = ∅
Bài 2: Viết các tập sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:
a) A = {0; 1; 2; 3; 4}
A={x ∈ N|x ≤ 4}
b) B ={ -3; 9; -27; 81}
B={x ∈ Z|x=(-3)n ;n < 5;n ∈ N}
e) E = Tập tất cả các điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.
E = Tập tất cả các điểm cách đều hai đầu mút A và B
Hay E = Tập tất cả các điểm I sao cho IA = IB.
f) F = Tập tất cả các điểm thuộc đường tròn tâm I cho trước và có bán kính bằng 5.
F = Tập tất cả các điểm cách điểm I một khoảng bằng 5.
Bài 3: Cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu tập hợp con, tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau:
a) A = {1; 2}
A có 2 phần tử nên A có 22 = 4 tập con
Các tập hợp con của A là: {1;2}; {1}; {2}; ∅ .
b) B = {1; 2; 3}
B có 3 phần tử nên A có 23 = 8 tập con
Các tập hợp con của B là: {1; 2; 3} {1;2};{1;3}; {2;3}; {1}; {2};{3}; ∅ .
c) C={x ∈ R|2x2 - 5x + 2 = 0}
2x2 - 5x + 2 = 0 ⇔ x = -2;
C có 2 phần tử nên C có 22 = 4 tập con
Các tập hợp con của C là: .
d) D={x ∈ Q|x2 - 4x + 2 = 0}
x2 - 4x + 2 = 0 ⇔ x = 2 ± √2
Do x ∈ Q nên D = ∅ .
Do đó, D có 1 tập con là chính nó.
Bài 4:
a) A = {1; 2; 3}, | B={x ∈ N|x < 4}, |
C={0; +∞}, | D={x ∈ R|2x2 - 7x + 3 = 0} |
Ta có: B={x ∈ N|x < 4} ⇒ B={0;1 ;2;3}
D={x ∈ R|2x2 - 7x + 3 = 0} ⇒ .
Khi đó: A ⊂ B ⊂ C và D ⊂ C.
b) A = Tập các ước số tự nhiên của 6 ⇒ A={1;2;3;6}
B = Tập các ước số tự nhiên của 12 ⇒ B={1;2;3;4;6;12}
Khi đó A ⊂ B
c)A = Tập các hình bình hành; | B = Tập các hình chữ nhật; |
C = Tập các hình thoi; | D = Tập các hình vuông, |
Ta có: D ⊂ B ⊂ A và D ⊂ C
d)
A = Tập các tam giác cân; | B = Tập các tam giác đều; |
C = Tập các tam giác vuông; | D = Tập các tam giác vuông cân. |
Ta có: B ⊂ A; D ⊂ C, D ⊂ A.
Bài 5: Tìm A ∩ B;A ∪ B;A \ B;B \ A với
a) A={2,4,7,8,9,12};B={2,8,9,12}.
A ∩ B={2;8;9;12}; A ∪ B={2,4,7,8,9,12};
A\B={4;7}; B \ A = ∅ .
b) A={x ∈ Q|2x2 - 3x + 1 = 0};B={x ∈ R||2x - 1|= 1}
2x2 - 3x + 1 = 0⇔x=1;x=1/2 ⇒
|2x - 1|= 1 ⇔ x = 0; x = 1 ⇒ B ={0;1 }
A ∩ B = {1};; B \ A = {0}.
c) A = Tập các ước số của 12 ⇒ A={1;2;3;4;6;12}
B = Tập hợp các ước số của 18 ⇒ B={1;2;3;6;9;18}
A ∩ B={1;2;3;6}; A ∪ B={1;2;3;4;6;9;12;18}
A \ B={4;12}; B \ A={9;18}
d) A={x ∈ N|(x2 - 9)(x2 - 5x + 6 = 0};
(x2 - 9)(x2 - 5x + 6)= 0
⇒ A={-3;2;3}
B = Tập các số nguyên tố có 1 chữ số.
B={2;3;5;7}
A ∩ B={2;3}; A ∪ B={-3;2;3;5;7}; A \ B={-3};B \ A={5;7}.
Bài 6:
a) A ∩ B={0,1,2,3,4}; A\B={-3,-2};B\A={6,9,10}.
A ∩ B={0,1,2,3,4} ⇒ .
A\B={-3,-2} ⇒ .
B\A={6,9,10} ⇒ .
⇒ A={0,1,2,3,4} ∪ {-3,-2}={-3,-2,0,1,2,3,4 }
B={0,1,2,3,4} ∪ {6,9,10}={0,1,2,3,4,6,9,10}
Bài 7:
.
Từ sơ đồ ta thấy: Số học sing của lớp 10A là: 25 + 20 – 10 = 35 (học sinh)
Bài 8:
.
Từ sơ đồ trên, ta có:
Số học sinh của cả lớp là:
20 + 17 + 36 - (13 + 14 + 15) + 10 = 53 (học sinh)
Bài 9:
.
Gọi số học sinh không nói được cả Tiếng Anh và tiếng Pháp là x
x + 70 + 45 - 23 = 100 ⇒ x=8 học sinh.
Bài 10: A = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}; B = {1, 2, 3, 4};
C = {2, 4, 6, 8}.
CA B={5,6,7,8,9}; CA C={1,3,5,7,9}
B ∪ C={1, 2, 3, 4, 6, 8} ⇒ CA (B ∪ C)={5;7;9}
Bài tập tự luyện
Bài 1. Tập hợp A gồm các số tự nhiên có 2 chữ số và chia hết cho 5. Biểu diễn tập hợp A bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng.
Bài 2. Cho biết mỗi tập hợp sau có bao nhiêu tập hợp con, tìm tất cả các tập hợp con của tập hợp sau:
a) A = {1; 2}.
b) B = {1; 2; 3}.
c) C = {x ∈ ℝ | 2x2 – 5x + 2 = 0}.
d) D = {x ∈ ℚ | x2 – 4x + 2 = 0}.
Bài 3. Tìm A ∩ B; A ∪ B; A \ B; B \ A với
a) A = {2; 4; 7; 8; 9; 12}; B = {2; 8; 9; 12}.
b) A = {x ∈ ℚ | 2x2 – 3x + 1 = 0}; B = {x ∈ ℝ | |2x – 1| = 1}.
Bài 4. Xác định các tập hợp A, B sao cho:
A ∩ B ={0; 1; 2; 3; 4}; A \ B ={-3; -2}; B \ A ={6; 9; 10}.
Bài 5. Cho các tập hợp A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}; B = {1; 2; 3; 4};
C = {2; 4; 6; 8}. Hãy xác định: CA B; CA C; CA (B ∪ C).
Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:
- Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
- Dạng 1: Cách xác định tập hợp
- Dạng 2: Các phép toán trên tập hợp
- Dạng 3: Giải toán bằng biểu đồ Ven
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều