Cách xác định, cách viết tập hợp (hay, chi tiết)



Bài viết Cách xác định, cách viết tập hợp với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách xác định, cách viết tập hợp.

Cách xác định, cách viết tập hợp hay, chi tiết

Quảng cáo

Phương pháp giải

1: Với tập hợp A, ta có 2 cách:

Cách 1: liệt kê các phần tử của A: A={a1; a2; a3;..}

Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của A

2:Tập hợp con

Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều là phần tử của tập hợp B thì ta nói A là một tập hợp con của B, kí hiệu là A ⊂ B.

A ⊂ B ⇔ ∀x : x ∈ A ⇒ x ∈ B.

A ⊄ B ⇔ ∀x : x ∈ A ⇒ x ∉ B.

Tính chất:

1) A ⊂ A với mọi tập A.

2) Nếu A ⊂ B và B ⊂ C thì A ⊂ C.

3) ∅ ⊂ A với mọi tập hợp A.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của nó:

a) A={x ∈ R|(2x - x2 )(2x2 - 3x - 2)=0}.

b) B={n ∈ N|3 < n2 < 30}.

Lời giải:

a) Ta có:

(2x - x2 )(2x2 - 3x - 2) =0 ⇔ Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

Toán lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Toán 10 có đáp án

b) 3 < n2 < 30 ⇒ √3 < |n| < √30

Do n ∈ N nên n ∈ {2;3;4;5}

⇒ B = {2;3;4;5}.

Quảng cáo

Ví dụ 2: Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ rõ tính chất đặc trưng cho các phần tử của nó:

a) A = {2; 3; 5; 7}

b) B = {-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3}

c) C = {-5; 0; 5; 10; 15}.

Lời giải:

a) A là tập hợp các số nguyên tố nhỏ hơn 10.

b) B là tập hơp các số nguyên có giá trị tuyệt đối không vượt quá 3.

B={x ∈ Z||x| ≤ 3}.

c) C là tập hợp các số nguyên n chia hết cho 5, không nhỏ hơn -5 và không lớn hơn 15.

C={n ∈ Z|-5 ≤ n ≤ 15; n ⋮ 5}.

Ví dụ 3: Cho tập hợp A có 3 phần tử. Hãy chỉ ra số tập con của tập hợp A.

Lời giải:

Giả sử tập hợp A={a;b;c}. Các tập hợp con của A là:

∅ ,{a},{b},{c},{a;b},{b;c},{c;a},{a;b;c}

Tập A có 8 phần tử

Chú ý: Tổng quát, nếu tập A có n phần tử thì số tập con của tập A là 22 phần tử.

Ví dụ 4: Cho hai tập hợp M={8k + 5 |k ∈ Z}, N={ 4l + 1 | l ∈ Z}. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. M ⊂ N B. N ⊂ M
C. M=N D. M= ∅ ,N= ∅
Quảng cáo

Lời giải:

Rõ ràng ta có: M ≠ ∅ ; N ≠ ∅

Giả sử x là một phần tử bất kì của tập M, ta có x = 8k + 5 (k ∈ Z)

Khi đó, ta có thể viết x = 8k + 5 = 4(2k + 1) + 1 = 4l + 1 với l = 2k + 1 ∈ Z do k ∈ Z. Suy ra x ∈ N.

Vậy ∀x ∈ M ⇒ x ∈ N hay M ⊂ N.

Mặt khác 1 ∈ N nhưng 1 ∉ M nên N ⊄ M. Từ đó, suy ra M ≠ N

Vậy M ⊂ N.

Bài tập tự luyện

Bài 1. Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử: A = x|x33x2=0.

Hướng dẫn giải

Ta có x3 - 3x2 = 0 ⇔ x = 0 và x = 3.

Do đó A = {0; 3}.

Bài 2. Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử: A = x|1<x2<20.

Hướng dẫn giải

Ta có 1<x2<201<x<20x2;3;4

Do đó A = {2; 3; 4}.

Bài 3. Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử: A = x|2x25x+3=0.

Hướng dẫn giải

Ta có 2x2 - 5x + 3 = 0 nên x=32 hoặc x = 1

Do đó A = 1;  32.

Bài 4. Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử: A = x|x3x=0.

Hướng dẫn giải

Ta có x3 – x = 0

x(x2 – 1) = 0

x(x + 1)(x – 1) = 0

x = 0 hoặc x = –1 hoặc x = 1

Do đó A = {-1; 0; 1}.

Bài 5. Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử: A = x|3x5.

Hướng dẫn giải

A = {-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5}.

Bài 6. Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử: A = x|x29=0.

Bài 7. Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử: A = x|6x25x+1=0..

Bài 8. Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử:

A = x|2x+1x2+x+12x23x+1=0.

Bài 9. Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử: A = x|7x0.

Bài 10. Viết tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử:

A = x|2x+x2x2+x2=0.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


tap-hop-va-cac-phep-toan-tren-tap-hop.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên