Chứng minh đẳng thức vectơ (cách giải + bài tập)

Bài viết phương pháp giải bài tập Chứng minh đẳng thức vectơ lớp 10 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Chứng minh đẳng thức vectơ.

Chứng minh đẳng thức vectơ (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

• Để chứng minh đẳng thức vectơ, ta thực hiện các phép biến đổi theo một trong các hướng sau:

- Biến đổi vế này thành vế kia của đẳng thức (thông thường là xuất phát từ vế phức tạp biến đổi rút gọn để đưa về vế đơn giản hơn).

- Biến đổi đẳng thức cần chứng minh về tương đương với một đẳng thức luôn đúng.

- Xuất phát từ một đẳng thức luôn đúng để biến đổi về đẳng thức cần chứng minh.

• Ta thường sử dụng các quy tắc sau để biến đổi:

- Quy tắc ba điểm: Với 3 điểm A, B, C ta luôn có AB+BC=AC, ACAB=BC.

- Quy tắc hình bình hành: Cho hình bình hành ABCD, ta có AC=AB+AD.

- Quy tắc trung điểm: IA+IB=0 với I là trung điểm của AB.

- Quy tắc trọng tâm: GA+GB+GC=0 với G là trọng tâm của tam giác ABC.

- Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép trừ hai vectơ.

...

2. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1. Cho 4 điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng: AB+CD=AD+CB.

Hướng dẫn giải:

Quảng cáo

Xét đẳng thức: AB+CD=AD+CB. Ta có:

VT=AB+CD

=AD+DB+CB+BD  (áp dụng quy tắc 3 điểm)

=AD+CB+DB+BD

=AD+CB+0

=AD+CB = VP.

Vậy đẳng thức được chứng minh.

Ví dụ 2. Cho 4 điểm A, B, C, D. Chứng minh rằng: ABCD=ACBD.

Hướng dẫn giải:

Ta có:

ABCD=ACBD

ABCDAC+BD=0

AB+DC+CA+BD=0

AB+BD+DC+CA=0

AD+DA=0

AA=0 (luôn đúng).

Quảng cáo

Vậy đẳng thức được chứng minh.

3. Bài tập tự luyện.

Bài 1. Cho tam giác ABC và G, H, O lần lượt là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác. Gọi D là điểm đối xứng của A qua O. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. HB+HC=HD

B. HB+HC=HD

C. HB+HC=HA

D. HB+HC=HA

Bài 2. Cho tam giác ABC và G, H, O lần lượt là trọng tâm, trực tâm, tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác. Gọi D là điểm đối xứng của A qua O. Khẳng định nào sau đây là đúng ?

A. HA+HB+HC=HA+HB;

B. HA+HB+HC=HAHD;

C. HA+HB+HC=HA+HD;

D. HA+HB+HC=HAHB.

Bài 3. Cho 6 điểm A, B, C, D, E, F. Biểu thức AD+BE+CF bằng biểu thức nào sau đây ?

A. AE+BF+CD;

B. AE+BD+CD;

C. AE+BE+CD;

D. AD+BF+CD.

Quảng cáo

Bài 4. Cho 4 điểm A, B, C, D. Biết AB=CD. Đẳng thức nào dưới đây là đúng ?

A. AC=AD;

B. AC=BD;

C. AB=BD;

D. AC=CD.

Bài 5. Cho tam giác ABC. Bên ngoài tam giác vẽ các hình bình hành ABIJ, BCPQ, CARS. Đẳng thức nào sau đây là đúng ?

A. RC+IQ+PS=0;

B. RJ+IA+PS=0;

C. RJ+IQ+PB=0;

D. RJ+IQ+PS=0.

Bài 6. Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây là đúng ?

A. AB+CD=0;

B. AB+AD=BD;

C. AD+DC=AB;

D. AD+AB=DA+DC.

Bài 7. Cho hình bình hành ABCD. Đẳng thức nào sau đây là đúng ?

A. AD+AB=DA+DC;

B. AB+AD=BD;

C. AD+DC=AB;

D. BA+BC=BD.

Bài 8. Cho hình vuông ABCD tâm O. Đẳng thức nào sau đây là đúng ?

A. OA+OB=AB;

B. OA+OC=AC;

C. OC+OD=DC+BD;

D. AD+AB=BA+BC.

Bài 9. Cho hình vuông ABCD tâm O. Đẳng thức nào sau đây là đúng ?

A. OA+OB=AB;

B. OA+OC=AC;

C. OC+OD=BO+AO;

D. AD+AB=BA+BC.

Bài 10. Cho hình thoi ABCD tâm O. Đẳng thức nào sau đây là đúng ?

A. OA+OB=AB;

B. OA+OC=AC;

C. AD+AB=BA+BC;

D. OA+OC+2OD=BD .

Xem thêm các dạng bài tập Toán 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên