Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập (hay, chi tiết)



Với loạt Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Toán 10.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập

A. Lí thuyết tổng hợp

1. Các vectơ của đường thẳng:

+) Vectơ chỉ phương: Vectơ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết # 0 và giá của song song hoặc trùng với Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+) Vectơ pháp tuyến: Vectơ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết # 0 và vuông góc với vectơ chỉ phương của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .

+) Nhận xét: 

- Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là một vectơ chỉ phương của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết thì kPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (k#0) cũng là một vectơ chỉ phương của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .

- Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết thì kPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (k#0) cũng là một vectơ pháp tuyến của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết .

- Một đường thẳng hoàn toàn được xác định nếu biết một điểm và một vectơ chỉ phương hoặc một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đó.

- Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương, vô số vectơ pháp tuyến. 

2. Phương trình tổng quát của đường thẳng: 

+) Định nghĩa: Phương trình Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : ax + by + c = 0 (a2 + b2 # 0) là phương trình tổng quát của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết nhận Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (a; b) làm vectơ pháp tuyến.

+) Các dạng đặc biệt: 

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : ax + c = 0 , a#0 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  song song với Oy hoặc trùng với Oy khi a = 1 và c = 0.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : ay + c = 0 , a#0 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  song song với Ox hoặc trùng với Ox khi a = 1 và c = 0.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : ax + by = 0 , a2 + b2 # 0 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết đi qua gốc tọa độ O(0; 0)

3. Phương trình tham số của đường thẳng: 

+) Định nghĩa: Hệ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết, a2 + b2 # 0 là phương trình tham số của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết đi qua điểm A(x0;y0) và nhận vectơ Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết(a;b) làm vectơ chỉ phương, với t là tham số.

+) Chú ý:

Với mỗi tPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết R thay vào phương trình tham số ta được một điểm M (x; y) Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 

Một đường thẳng có vô số phương trình tham số. 

- Phương trình chính tắc: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (a.b#0) là phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm M(x0;y0) và nhận Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết(a;b) làm vectơ chỉ phương.

- Phương trình đoạn chắn: Đường thẳngPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết cắt hai trục Ox và Oy lần lượt tại hai điểm A (a; 0), B (0; b) với a.b#0 có phương trình đoạn chắn là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 1.

4. Hệ số góc: 

Phương trình đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết đi qua điểm M(x0;y0) có hệ số góc k thỏa mãn: y - y0 = k(x-x0)

+ Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (u1;u2) với u1#0 thì hệ số góc củaPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là k = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có hệ số góc k thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có vectơ chỉ phương là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (1;k)

5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng: 

+) Xét hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c= 0 với a12 + b12 # 0, a2+ b22 #0. Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó là nghiệm của hệ phương trình: 

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  (1)

Ta có các trường hợp sau: 

TH1: Hệ (1) có duy nhất một nghiệm (x0;y0) Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 tại M(x0;y0)

TH2: Hệ (1) có vô số nghiệm Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết d1 trùng với d2

TH3: Hệ (1) vô nghiệm Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết d1//d2

+) Chú ý: Với a2, b2, c#0 ta có:

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

d1//d2  Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

6. Góc giữa hai đường thẳng: 

+ Cho hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết và d2: a2x + b2y + c= 0 có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtvới a12 + b12 # 0, a2+ b22 #0, góc giữa hai đường thẳng đó được kí hiệu là (d1,d2), (d1,d2) luôn nhỏ hơn hoặc bằng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết. Đặt Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (d1,d2) ta có:

cos Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = |cosPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết| = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

+ Chú ý: 

d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtdPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết a1a2 +  b1b2 = 0

Nếu dvà d2  có phương trình đường thẳng là y = k1x + m1 và y = k2x + m2  thì d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết k1k2 = -1

7. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: 

Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có phương trình ax + by + c = 0 và điểm M(x0;y0). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết được kí hiệu là d (M,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  ) và tính bằng công thức:

d (M,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ) = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

B. Các dạng bài. 

Dạng 1: Cách viết các dạng phương trình đường thẳng. 

Phương pháp giải:

a) Cách viết phương trình tổng quát của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 

+ Tìm vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (a; b) của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 

+ Tìm một điểm M(x0;y0) thuộc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 

+ Viết phương trình theo công thức: a(x-x0) + b(y-y0) = 0

+ Biến đổi thành dạng ax + by + c = 0

Nếu đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết song song với đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết: ax + by + c = 0 thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtcó phương trình tổng quát ax + by + c’ = 0, c ≠ c’.

Nếu đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết vuông góc với đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : ax + by + c = 0 thì có phương trình tổng quát -bx + ay + c’ = 0, c ≠ c’.

b) Cách viết phương trình tham số của đường thẳng

+ Tìm vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (u1;u2) của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 

+ Tìm một điểm M(x0;y0) thuộc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 

+ Viết phương trình tham số: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có hệ số góc k thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (1;k)

Nếu Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (a;b) thì Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (-b;a) hoặc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (b;-a) và ngược lại.

c) Cách viết phương trình chính tắc của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết . (chỉ áp dụng khi có vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (a;b) với a.b#0)

+ Tìm vectơ chỉ phương Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (a;b) (a.b#0) của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 

+ Tìm một điểm M(x0;y0) thuộc Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 

+ Viết phương trình chính tắc: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

d) Cách viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (chỉ áp dụng khi đường thẳng cắt hai trục Ox, Oy)

+ Tìm hai giao điểm của Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  với trục Ox, Oy lần lượt là A(a; 0), B(0; b)

+ Viết phương trình đoạn chắn Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 1 (a.b#0).

Ví dụ minh họa: 

Bài 1: Cho đường thẳng d cắt trục Ox, Oy tại hai điểm A(0; 5) và B(6; 0). Viết phương trình tổng quát và phương trình đoạn chắn của đường thẳng d. 

Lời giải:

Vì A(0; 5) và B(6; 0) thuộc đường thẳng d nên ta có Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (6-0;0-5) = (6;-5)

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Vectơ pháp tuyến của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (5;6)

Chọn điểm A(0; 5) thuộc đường thẳng d, ta có phương trình tổng quát của đường thẳng d: 

5.(x – 0) + 6.(y – 5) = 0

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  5x + 6y – 30 = 0

Vì đường thẳng d cắt trục Ox, Oy lần lượt tại hai điểm A(0; 5) và B(6; 0) nên ta có phương trình đoạn chắn: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 1.

Bài 2: Cho đường thẳng d đi qua hai điểm M(5; 8) và N(3; 1). Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng d. 

Lời giải:

Vì M(5; 8) và N(3; 1) thuộc đường thẳng d nên ta có Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết là vectơ chỉ phương của đường thẳng d, có Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (3 – 5; 1 – 8) = (-2; -7)

Chọn điểm N(3; 1) thuộc đường thẳng d ta có phương trình tham số của đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Chọn điểm M(5; 8) thuộc đường thẳng d ta có phương trình chính tắc của đường thẳng d:  Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Dạng 2: Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.

Phương pháp giải: 

Áp dụng lí thuyết về vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c= 0 với a12 + b12 # 0, a2+ b22 #0. 

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng đó là nghiệm của hệ phương trình: 

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  (1)

Với a2, b2, c#0 ta có:

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

d1//d2  Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Ví dụ minh họa:

Bài 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:

a) d1: 4x - 10y + 1 = 0 và d2 : x + y + 2 = 0.

b) d3: 12x - 6y + 10 = 0 và d4 : 2x - y + 5 = 0.

c) d5: 8x + 10y - 12 = 0 và d6 : 4x + 5y - 6 = 0.

Lời giải:

a) Xét hai đường thẳng d1: 4x - 10y + 1 = 0 và d2 : x + y + 2 = 0 có: 

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd và dcắt nhau.

b) Xét hai đường thẳng d3: 12x - 6y + 10 = 0 và d4 : 2x - y + 5 = 0 có: 

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 6 # Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết d3//d4

c) Xét  hai đường thẳng d5: 8x + 10y - 12 = 0 và d6 : 4x + 5y - 6 = 0 có:

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = 2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết d5Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd6

Bài 2: Cho hai đường thẳng: d1: x - 2y + 5 = 0 và d2 : 3x - y = 0. Tìm tọa độ giao điểm của d1 và d2

Lời giải:

Xét tỉ số: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 . Gọi tọa độ giao điểm của d1 và d2 là M(x; y) với x và y là nghiệm của hệ phương trình:

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Vậy d1 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2  tại M (1; 3).

Dạng 3: Tính góc giữa hai đường thẳng.

Phương pháp giải:

Áp dụng lí thuyết về góc giữa hai đường thẳng: 

- Cho hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 có vectơ pháp tuyếnPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết và d2: a2x + b2y + c= 0  có vectơ pháp tuyến Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết với a12 + b12 # 0, a2+ b22 #0, góc giữa hai đường thẳng được kí hiệu là (d1,d2), (d1,d2) luôn nhỏ hơn hoặc bằng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Đặt Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (d1,d2) ta có:

cos Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = |cosPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết| = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

- Chú ý: 

d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtdPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết a1a2 +  b1b2 = 0

d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtdPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết x1x2 + y1y2 = 0 với Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (x1;y1) là vectơ chỉ phương của d1, Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= (x2;y2)là vectơ chỉ phương của d2.

Nếu d1 và dcó phương trình đường thẳng là y =  k1x + m1 và y = k2x + mthì d1Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtd2 Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết k1k2 = -1

Ví dụ minh họa: 

Bài 1: Cho hai đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiếtvà d’: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết. Xác định số đo góc giữa d và d’.

Lời giải:

Xét d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ta có vectơ chỉ phương của d là = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (-2; -1)

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Vectơ pháp tuyến của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết = (1; -2).

Xét d’: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ta có vectơ chỉ phương của d’ là = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết(1; 3)

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết Vectơ pháp tuyến của d’ là = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết(-3; 1).

Ta có: 

cos(d;d') = |cos(Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết)| = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Góc giữa hai đường thẳng luôn nhỏ hơn hoặc bằng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (d;d') = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết.

Bài 2: Cho hai đường thẳng d: 4x – 2y + 6 = 0 và d’: x + 2y + 1 = 0. Xác định số đo góc giữa d và d’. 

Lời giải:

Xét d: 4x – 2y + 6 = 0 ta có vectơ pháp tuyến của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  = (4; -2)

Xét d’: x + 2y + 1 = 0 ta có vectơ pháp tuyến của d’ là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  = (1; 2)

Ta có: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết= 4.1 + (-2).2 = 0

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết d Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết d'

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết (d;d') = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Dạng 4: Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. 

Phương pháp giải:

Áp dụng lí thuyết về khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng: Trong mặt phẳng Oxy, đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết có phương trình ax + by + c = 0 và điểm M(x0;y0) . Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết được kí hiệu là d (M,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  ), tính bằng công thức:

 d (M,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ) = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Ví dụ minh họa: 

Bài 1: Tìm bán kính của đường tròn tâm C(-2; -2) . Biết đường tròn tiếp xúc với đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : 5x + 12y -10 = 0.

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Lời giải:

Vì đường tròn tiếp xúc với đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết : 5x + 12y – 10 = 0 nên ta có bán kính của đường tròn bằng khoảng từ tâm C đến đường thẳng Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết . Ta có:

R = d(C,Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ) = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 2: Cho điểm A (3; 6). Tìm khoảng cách từ A đến đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Lời giải:

Xét đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết ta có vectơ chỉ phương của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  = (-3; 2)

vectơ pháp tuyến của d là Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết  = (2; 3)

Chọn điểm M (4; 7) thuộc d ta có phương trình tổng quát của d là:

2.(x – 4) + 3.(y – 7) = 0

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 2x – 8 + 3y – 21 = 0

Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết 2x + 3y – 29 = 0

Khoảng cách từ A (3; 6) đến đường thẳng d là: 

d(A;d) = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

C. Bài tập tự luyện. 

Bài 1: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d biết d đi qua 2 điểm A (3; 5) và B (4; 6). 

Đáp án: d: - x + y = 2

Bài 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng d’ biết d’ đi qua 2 điểm A (2; 7) và B (0; 5). 

Đáp án: d’: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 3: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua hai điểm M (1; 6) và N (2; 3) 

Đáp án: d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 4: Viết phương trình đoạn chắn của đường thẳng d biết d song song với đường thẳng d’: 4x – 3y + 2 = 0 và d đi qua điểm (2; 3)

Đáp án: d: 4x - 3y + 1 = 0

Bài 5: Xét vị trí tương đối giữa đường thẳng d: 3x – 5y + 2 = 0 và đường thẳng   d’: 3x – 5y = 0.

Đáp án: d // d’

Bài 6: Cho đường thẳng d: 2x – 6y + 3 = 0 và đường thẳng d’: x – m + 7 = 0. Tìm m để d // d’. 

Đáp án: m = 3

Bài 7: Cho hai đường thẳng d: 6x – y = 0 và d’: 2x + 8y – 1 = 0. Tìm tọa độ giao điểm I của d và d’. 

Đáp số: IPhương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 8: Cho hai đường thẳng d: 8x – 3y + 2 = 0 và d’: x = 4. Tìm số đo góc giữa d và d’. 

Đáp án: (d;d') = Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài 9: Cho điểm A (4; 7) và đường thẳng d’: x – 6 = 0. Tìm khoảng cách từ A đến đường thẳng d.

Đáp án: d (A, d’) = 2

Bài 10: Cho đường thẳng d: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết. Tìm m để khoảng cách giữa A (2; m) và  đường thẳng d là 5.

Đáp số: Phương trình đường thẳng và cách giải bài tập hay, chi tiết

Bài tập bổ sung

Bài 1. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(2; 3).

Hướng dẫn giải

Ta có AB=1;  1.

Phương trình chính tắc:

x11=y21 hay x - 1 = y - 2.

Bài 2. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(2; 3).

Hướng dẫn giải

Gọi phương trình tổng quát của đường thẳng là: y = ax + b.

Ta có 2=a+b3=2a+b hay a=1b=1.

Phương trình tổng quát của đường thẳng là y = x + 1.

Bài 3. Viết phương trình đường thẳng y = ax + b biết đường thẳng này đi qua 2 điểm A(–3, 2), B(5, –4).

Hướng dẫn giải

Ta có 2=3a+b4=5a+b hay a=34b=14.

Phương trình tổng quát của đường thẳng là y=34x14.

Bài 4. Viết phương trình đường thẳng y = ax + b biết đường thẳng này đi qua A (3; 1) và song song với đường thẳng y = –2x + m – 1.

Hướng dẫn giải

Do đường thẳng y = ax + b song song với đường thẳng y = –2x + m – 1 nên a = ­–2.

Phương trình đường thẳng trở thành y = –2x + b

đường thẳng này đi qua A (3; 1) nên 1 = (–2).3 + b hay b = 7.

x3 - x = 0 [x=0x=1

Phương trình tổng quát của đường thẳng là y = –2x + 7.

Bài 5. Cho đường thẳng AB với A(–2; 3) và B(4; –1). Hãy tìm phương trình chính tắc của đường thẳng AB.

Hướng dẫn giải

Ta có AB=6;4

Phương trình tham số:

x26=y34 hay x+26=3y4

Bài 6. Viết phương trình chính tắc của đường thẳng ∆ đi qua M(2; 3) và nhận vectơ u=1;2 làm vectơ chỉ phương.

Bài 7. Cho đường thẳng d đi qua điểm M(3; 5) và N(2; 1). Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d. 

Bài 8. Cho đường thẳng d đi qua điểm M(3; 5) và N(2; 1). Viết phương trình tham số của đường thẳng d.

Bài 9. Cho đường thẳng d đi qua điểm M(3; 4) nhận vectơ u1;  3 làm vectơ chỉ phương. Viết phương trình đường thẳng d dưới dạng chính tắc?

Bài 10. Cho parabol (P): y = –x2. Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A và B biết A và B là hai điểm thuộc (P) và có hoành độ lần lượt là 1 và 2.

Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Toán lớp 10 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên