Lý thuyết Cộng hai số nguyên cùng dấu lớp 6 (hay, chi tiết)

Bài viết Lý thuyết Cộng hai số nguyên cùng dấu lớp 6 hay, chi tiết giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm Cộng hai số nguyên cùng dấu.

Lý thuyết Cộng hai số nguyên cùng dấu lớp 6 (hay, chi tiết)

A. Lý thuyết

1. Cộng hai số nguyên dương

Quảng cáo

Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.

Ví dụ:

(+4) + (+2) = 4 + 2 = 6

(+4) + (+6) = 4 + 6 = 10

2. Cộng hai số nguyên âm

Quy tắc: Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu "-" trước kết quả.

Ví dụ:

(-17) + (-54) = -(17 + 54) = -71

(-13) + (-27) = -(13 + 27) = -40

Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu:

Ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu chung trước kết quả.

3. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức

a) x + (-10) biết x = -28

b) (-267) + y biết y = -33

Quảng cáo

Lời giải:

a) Ta có: (-28) + (-10) = -(28 + 10) = -38

b) Ta có: (-267) + (-33) = -(267 + 33) = -300

Ví dụ 2: Thực hiện các phép tính sau

a) (-7) + (-328)

b) 12 + |-23|

c) |-46| + |12|

Lời giải:

a) Ta có: (-7) + (-328) = -(328 + 7) = -335

b) Ta có: 12 + |-23| = 12 + |23| = 12 + 23 = 35

c) Ta có: |-46| + |12| = |46| + |12| = 46 + 12 = 58

B. Bài tập

Câu 1: Thực hiện các phép tính sau

a) (-15) + (-40)     b) (+13) + (+37)     c) (-25) + (-19)

Lời giải:

a) Ta có: (-15) + (-40) = -(15 + 40) = -55

b) Ta có: (+13) + (+37) = +(13 + 37) = 50

c) Ta có: (-25) + (-19) = -(25 + 19) = -44

Quảng cáo

Câu 2: Tìm x, y thỏa mãn |x - 3| + |y - 5| = 0

Lời giải:

Ta có: |a| ≥ 0

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a = 0

Khi đó ta có: |x - 3| + |y - 5| = 0

Trắc nghiệm Cộng hai số nguyên cùng dấu - Bài tập Toán lớp 6 chọn lọc có đáp án, lời giải chi tiết

Vậy giá trị cần tìm là (x; y) = (3; 5)

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Kết quả của phép tính (-25) + (-13) là

A. -12;

B. -38;

C. 12;

D. 38.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

(-25) + (-13) = - (25 + 13) = -38.

Bài 2. Cho biểu thức E = x + y + (-8). Nếu x = -20, y = -2 thì giá trị của biểu thức là

A. -20;

B. -25;

C. -30;

D. -10.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

E = (-20) + (-2) + (-8) = -(20 + 2 + 8) = -30.

Bài 3. Kết quả của biểu thức (-5) + (-7) + (-12) là

A. -20;

B. -21;

C. -22;

D. -24.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

(-5) + (-7) + (-12) = -(5 + 7 + 12) = -24.

Bài 4. Kết quả của biểu thức 17 + 7 + 53 + 4 là

A. 80;

B. 81;

C. 82;

D. 85.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

17 + 7 + 53 + 4 = (17 + 4) + (7 + 53) = 21 + 60 = 81

Bài 5. Cho biểu thức F = |x| + 20 + y. Giả sử x = -8, y = 5 thì giá trị của biểu thức F là

A. 30;

B. 31;

C. 32;

D. 33.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

F = |-8| + 20 + 5 = 8 + 20 + 5 = 33.

Bài 6. Kết quả của biểu thức |-30| + |-24| + |-20| + |-16| là

A. 100;

B. 90;

C. 80;

D. 70.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: B

|-30| + |-24| + |-20| + |-16| = 30 + 24 + 20 + 16

= (30 + 20) + (24 + 16)

= 50 + 40

= 90.

Bài 7. Giá trị của x, y thỏa mãn |x + 5| + |y + 10| = 0 là

A. x = -5, y = -10;

B. x = 5, y = 10;

C. x = 10, y = 5;

D. x = -10, y = -5.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: |a|  0, dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = 0.

Khi đó ta có |x + 5| + |y + 10| = 0 xảy ra khi  x + 5 = 0 và y + 10 = 0.

+) x + 5 = 0 suy ra x = -5.

+) y + 10 = 0 suy ra y = -10.

Vậy x = -5, y = -10.

Bài 8. Trong các phép tính dưới đây, phép tính nào có kết quả đúng?

A. (−33) + (−47) = - 70;

B. 25 + 32 = 67;

C. (−18) + (-15) = -33;

D. (−13) + (−27) = 50.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: C

+) (-33) + (-47) = -(33 + 47) = -80.

+) 25 + 32 = 57.

+) (-18) + (-15) = -(18 + 15) = -33.

+) (-13) + (-27) = -(13 + 27) = -40.

Bài 9. Kết quả phép tính 13 + |-30| + 57  là

A. 100;

B. 90;

C. 85;

D. 80.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: A

13 + |-30| + 57 = (13 + 57) + 30 = 70 + 30 = 100.

Bài 10. Giá trị của biểu thức: a + b + c khi a = 15, b = 13, c = 29 là

A. 58;

B. 59;

C. 60;

D. 57.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng là: D

Khi a = 15, b = 13, c = 29 giá trị biểu thức là:

a + b + c = 15 + 13 + 29

= 28 + 29

= 57

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 6 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên