Mở rộng khái niệm phân số lớp 6 (chi tiết nhất)

Bài viết Mở rộng khái niệm phân số lớp 6 với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Mở rộng khái niệm phân số.

Mở rộng khái niệm phân số lớp 6 (chi tiết nhất)

Quảng cáo

1. Mở rộng khái niệm phân số

Với a, b , b ≠ 0, ta gọi ab là một phân số, trong đó a là tử số (tử) và b là mẫu số (mẫu) của phân số.

Hay: Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 có thể viết dưới dạng ab, ta gọi abphân số.

Phân sốabđọc là a phần b.

2. Ví dụ minh họa về khái niệm phân số

Ví dụ 1. Cách viết nào sau đây cho một phân số? Cho biết tử và mẫu của phân số đó.

7,54;23;45;015;3,54,5;70

Hướng dẫn giải

Các cách viết cho một phân số:

23: tử số là –2, mẫu số là 3; 45: tử số là 4, mẫu số là –5; 015: tử số là 0, mẫu số là 15.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Đọc các phân số sau: 59;718;184;110.

Hướng dẫn giải

59đọc là âm năm phần chín, 718 đọc là bảy phần mười tám, 184đọc là mười tám phần âm bốn, 110 đọc là âm một phần âm mười.

Ví dụ 3. Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng phân số:

a) 5 : 17.

b) 8 : (–25).

c) (–17) : 134.

d) (–34): (–55).

Hướng dẫn giải

a) 5 : 17 =517.

b) 8 : (–25) =825.

c) (–17) : 134 =17134.

d) (–34): (–55) =3455.

Quảng cáo

3. Bài tập về khái niệm phân số

Bài 1. Chọn các khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

a) Phân số là số có dạng ab, với a, b ∈ .

b) Phân số là số có dạng ab, với a, b ∈ , b ≠ 0.

c) Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b khác 0 cho ta phân số ab

d) Kết quả của phép chia số nguyên a cho số nguyên b cho ta phân số ab

Bài 2. Viết và đọc các phân số trong mỗi trường hợp sau:

a) Tử số là 10; mẫu số là 3.

b) Tử số là –224; mẫu số là 15.

c) Tử số là –24; mẫu số là –115.

d) Tử số là 4; mẫu số là –157.

Quảng cáo

Bài 3. Cách viết nào sau đây cho ta một phân số? Chỉ ra tử số và mẫu số của chúng:

1172221;2,590;7770;18;01226.

Bài 4. Phần tô màu của mỗi hình vẽ dưới đây biểu thị phân số nào?

Mở rộng khái niệm phân số lớp 6 (chi tiết nhất)

Bài 5. Viết tất cả các phân số ab, biết a, b được chọn trong các số: –7; 12; 0.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên