Tính giá trị biểu thức lớp 6 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính giá trị biểu thức lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính giá trị biểu thức.

Tính giá trị biểu thức lớp 6 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Để tính giá trị biểu thức, ta làm như sau:

Bước 1: Xác định giá trị đề bài đã cho.

Bước 2: Thay giá trị đề bài đã cho vào biểu thức.

Bước 3: Thực hiện phép tính.

Chú ý:

- Đối với biểu thức không có dấu ngoặc chỉ có phép cộng, trừ (hoặc nhân, chia), ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái qua phải.

- Đối với biểu thức không có dấu ngoặc và có cả các phép cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự:

Lũy thừa Nhân, chia Cộng, trừ

- Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự:

Ngoặc tròn () Ngoặc vuông [] Ngoặc nhọn {}

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tính giá trị của biểu thức (155)–x khi x = 75:

Hướng dẫn giải:

Thay x = 75 vào biểu thức (155)–x ta được:

(155)– x = (155) – 75 = (155 + 75) = 230

Ví dụ 2. Tính giá trị của biểu thức sau:

24  x (129 + y 178) với x = 10, y = 11

Hướng dẫn giải:

Thay x = 10, y = 11 vào biểu thức 24  x (129 + y 178) ta được:

24 x  (129 + y 178)

= 24 10  (129 + 11 178)

= 14 (140 178)

Quảng cáo

= 14 – [ (178 – 140)]

= 14 (38)

= 14 + 38

= 52

Ví dụ 3. Lớp 5A có số học sinh được viết dưới dạng biểu thức (m 11). [n + (15)]. Biết rằng m là số nguyên âm lớn nhất, n là số nguyên dương chia hết cho 6 và n trong khoảng từ 10 đến 15. Tính số học sinh của lớp 5A?

Hướng dẫn giải:

Số nguyên âm lớn nhất là: 1. Suy ra m = 1

Số nguyên dương chia hết cho 6 và trong khoảng từ 10 đến 15 là 12. Suy ra n = 12

Thay m = 1, n = 12 vào biểu thức (m 11). [n + (15)] ta được:

(m 11). [n + (15)]

Quảng cáo

= (1 11). [12 + (15)]

= (12). (3)

= 36

Vậy lớp 5A có 36 học sinh.

3. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1. Tính giá trị của biểu thức (25 + x)– (56 x) với x = 6:

A. 100;

B. 19;

C. 100;

D. 19.

Bài 2. Tính giá trị của biểu thức (35 x) : (y + 5) với x = 5, y = 15:

A. 3;

B. 5;

C. 3;

D. 6.

Bài 3. So sánh giá trị của hai biểu thức A và B biết:

A = (12 + 4). 289 x. 189 với x = 16

B = y. (918) + (53). 918 với y = 47

A. A > B;

B. A < B;

C. A = B;

D. Không so sánh được.

Bài 4. Giá trị của y thỏa mãn biểu thức (18). (24 + x)– 15. (y + 7) = 591 với x = 8 là:

A. y = 3;

B. y = 6;

C. y = 5;

D. y = 2.

Bài 5. Nhận xét nào sau đây đúng về kết quả của phép tính (651 + x). (5181 + 493). (17 –  y) với x = 19, y = 17:

A. Kết quả là một số nguyên âm;

B. Kết quả là một số nguyên dương;

C. Kết quả bằng 0;

D. Kết quả là một số nguyên dương lớn hơn 10.

Bài 6. Cho biểu thức A = (a b + c) (a b c). Nhận xét nào sau đây là đúng:

A. Rút gọn biểu thức A ta được A = 2a c;

B. Với a = 2, b = 3, c = 4 thì A có giá trị là 10;

C. Với a = 2, c = 4 thì A có giá trị là 8;

D. Với a = 2, b = 3, c = 4 thì A có giá trị là 8.

Bài 7. Cho tập hợp A = {3; 4; 5} và B = {2; 4; 6}. Tập hợp C gồm các phần tử có dạng a. b chia hết cho 5 với a A, b B.  Chọn x và y lần lượt là các phần tử lớn nhất và nhỏ nhất trong tập hợp C. Với các giá trị x, y đó, hãy tính giá trị của biểu thức S = (10). x + 15 y:

A. 120;

B. 100;

C. 145;

D. 145.

Bài 8. Số trứng trong giỏ được viết dưới dạng biểu thức (x + 15). (14  y). Biết rằng x là số nguyên âm chia hết cho 4, x nhỏ hơn 10 và lớn hơn 13; y là số nguyên âm lớn nhất. Hãy tìm số trứng trong giỏ:

A. 15 quả;

B. 35 quả;

C.45 quả;

D. 55 quả.

Bài 9. Mỗi người khi ăn thì sẽ hấp thụ calo và khi hoạt động thì sẽ tiêu hao calo. Bạn Bình dùng phép cộng số nguyên để tính số calo hàng ngày của mình bằng cách xem số calo hấp thụ là số nguyên dương và số calo tiêu hao là số nguyên âm. Em hãy giúp bạn Bình kiểm tra tổng số calo còn lại sau khi ăn sáng và thực hiện các hoạt động theo bảng dưới đây. Biết rằng x là số nguyên âm nhỏ nhất có 2 chữ số:

Calo hấp thụ

Calo tiêu hao

Thịt nướng: 290 kcal

Đi bộ: 70 kcal

Bánh mì: 189 kcal

Bơi: 130 kcal

Sữa: 110 kcal

Đạp xe: x kcal

A. 389 kcal;

B. 289 kcal;

C. 300 kcal;

D. 290 kcal.

4. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) (10 + x) – (20 – 2x) khi x = 5;

b) 2.(x – 3) + (8 – x) khi x = 4.

Bài 2. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) (30 – x) : (5 – y) với x = 5, y = 10;

b) 3(12 + 4x) – x với x = 5.

Bài 3. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) –2.(20 + x) – 15.(y + 2) với x = 10, y = 2;

b) 2x.(–8 + 3x).(12 + 5y) với x = 5, y = 10.

Bài 4. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) (–5 + x – 3y)(5x + 5y + 33) với x = 7, y = 9;

b) (–10x + 15 – y) : (2x + 2y) với x = 3, y = 4.

Bài 5. Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) –7(x + 3) + 2.(5x – 8) với x = 3;

b) (5x + 1).(– x – 7) + 3x – 2 với x = 4.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên