Tính nhanh, tính hợp lí lớp 6 (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Tính nhanh, tính hợp lí lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Tính nhanh, tính hợp lí.

Tính nhanh, tính hợp lí lớp 6 (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

* Các tính chất của phép cộng như sau:

+ Tính giao hoán: a + b = b + a.

+ Tính kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c).

+ Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a

+ Cộng với số đối: a + (-a) = 0

* Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị một biểu thức ta có thể làm theo các cách sau:

- Áp dụng các tính chất của phép cộng để nhóm các số lại với nhau sao cho tổng của mỗi nhóm là một số tròn trục, tròn trăm…

- Nhóm các số lại với nhau sao cho mỗi nhóm có cùng kết quả, sau đóthực hiện cộng các số đã nhóm.

Quảng cáo

2. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1. Tính nhanh

a) 125 + 54 + (-125) + 46;

b) (-67) + (-111) + 67 + 71

Hướng dẫn giải:

a) 125 + 54 + (-125) + 46 = [125 + (-125)] + (54 + 46) = 0 + 100 = 100

b) (-67) + (-111) + 67 + 71 = [(-67) + 67] + [(-111) + 71] = 0 + -(111 – 71) = 0 – 40 = -40

Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí:

a) 24 – (-136) – (-70) + 15 + (-115);

b) 37 – (-43) + (-85) – (-30) +15.

Hướng dẫn giải:

Quảng cáo

a) 24 – (-136) – (-70) + 15 + (-115) = 24 + 136 + 70 + 15 + (-115)

                                                         = (24 + 136) + 70 + [15 + (-115)]

                                                         = 160 + 70 – (115 – 15)

                                                      = 160 + 70 – 100 = 230 – 100 = 130.

b) 37 – (-43) + (-85) – (-30) + 15 = 37 + 43 + (-85) + 15 – (-30)

                                                  = (37 + 43) + [(-85) + 15] + 30

                                                     = 80 – (85 – 15) + 30

                                                  = 80 – 70 + 30

                                                 = 10 + 30 = 40.

Ví dụ 3. Tính tổng sau:

a) 9 + (-10) + 11 + (-12) + 13 + (-14) + 15 + (-16) + 17 + (-18) + 19 + (-20)

b) 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + …. + 99 – 100.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

a) 9 + (-10) + 11 + (-12) + 13 + (-14) + 15 + (-16) + 17 + (-18) + 19 + (-20)

= [9 + (-10)] + [11 + (-12)] + [13 + (-14)] + [15 + (-16)] + [17 + (-18)] + [19 + (-20)]

= (-1) + (-1) + (-1) + (-1) + (-1) + (-1)

= -6.

b) 1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + 7 – 8 + …. + 99 – 100

= (1 – 2) + (3 – 4) + (5 – 6) + (7 – 8) + …. + (99 – 100)

= [1 + (-2)] + [3 + (-4)] + [5 + (-6)] + [7 + (-8)] + … + [99 + (-100)]

Xét số số hạng của dãy: 1; 2; 3; …; 100: (100 – 1): 1 + 1 = 100 số nên sẽ có 50 cặp.

= (-1) + (-1) + (-1) + (-1) +… + (-1) (50 số (-1))

= -50.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Tính nhanh: S = (56 – 1248) + 1248. Giá trị của S là:

A. 50;

B. 56;

C. 42;

D. -42.

Bài 2. Thực hiện phép tính 34 + (-12) + (-22) + 50 một cách hợp lí cho ta kết quả là?

A. -35;

B. 39;

C. 34;

D. 50.

Bài 3. Cho N = 63 + (-128) - 50 + 37 – (-128). Chọn phát biểu đúng?

A. N > 40;

B. N < -30;

C. N = 0;

D. N < 30.

Bài 4.  Cho A = 5 + (-18) + 95 + (-82) + 100 và B = 45 + 48 + (-25) + (-23) + 65. Hãy so sánh A và B?

A. A < B;

B. A > B;

C. A = B;

D. A < 0 < B.

Bài 5. Kết quả của phép tính 2 – 4 + 6 – 8 + 10 – 12 + 14 – 16 + 18 – 20 là.

A. Số nguyên âm;

B. Số nguyên dương;

C. Số lớn hơn 3;

D. Số 0.

Bài 6. Cho D = 203 – (-97) – (-80) + 245 + (-345). Số tự nhiên nhỏ nhất mà số đó lớn hơn D là?

A. 278;

B. 279;

C. 280;

D. 281.

Bài 7. Cho E = (-2) + (-4) + (-6) + (-8) + (-10) + 8 + 10 + 12. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. E = 0;

B. -2 < E < 0;

C. 2 < E < 5;

D. E = 4.

Bài 8. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức nào có giá trị lớn nhất?

M = 123 + (-203) + 77 + 203 + 50;

N = 215 – (-85) + 50 + (-67) + 45 + 22;

P = 230 – 30 + 105 + 30 + 70;

O = 37 – (-63) + 340 + 265 + (-280) + (-60).

A. M

B. N;

C. P;

D. O.

Bài 9. Cho A = 64 + x + (-37) + 22 + 15 + 25. Tính A biết x = 75.

A. 196;

B. 164;

C. -196;

D. -176.

Bài 10. Cho A = (-1) + (-2) + 3 + 4 + (-5) + (-6) + 7 + 8 + … + (-97) + (-98) + 99 + 100. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. A = 50;

B. 110 < A < 125;

C. A = 100;

D. A = 50.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 6 sách mới hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 6 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Số học 6 và Hình học 6.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên