Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí.

Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

- Cách viết giả thiết, kết luận:

Ta có thể viết giả thiết và kết luận của định lí bằng kí hiệu như sau:

GT

Những điều cho biết trước

KL

Những điều cần suy ra

- Cách vẽ hình:

Sử dụng các dữ kiện giả thiết cho để vẽ hình trong trường hợp cụ thể.

- Cách chứng minh một định lí:

Dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết suy ra kết luận của định lí.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Cho định lí: “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì các cặp góc đồng vị bằng nhau”.

a) Viết giả thiết, kết luận của định lí trên;

b) Vẽ hình;

c) Chứng minh định lí.

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

a)

GT

aa' cắt cc’ tại A; bb' cắt cc’ tại B;

aAB^=ABb'^

KL

cAa'^=ABb'^

aAB^=bBc'^

aAc^=bBA^

a'AB^=b'Bc'^

b)

Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

c) + Ta có aAB^=ABb'^(giả thiết)

aAB^=cAa'^ (hai góc đối đỉnh)

Suy ra cAa'^=ABb'^ (vì cùng bằng aAB^).

+ Ta có aAB^=ABb'^ (giả thiết)

ABb'^=bBc'^ (hai góc đối đỉnh)

Suy ra aAB^=bBc'^ (vì cùng bằng ABb'^).

+ Ta có aAc^+BAa^=180° (hai góc kề bù)

aAc^+BAa^=180° (hai góc kề bù)

aAB^=ABb'^

Suy ra aAc^=bBA^

+ Ta có a'AB^=aAc^ (hai góc đối đỉnh)

b'Bc'^=bBA^ (hai góc đối đỉnh)

aAc^=bBA^

Suy ra a'AB^=b'Bc'^.

Vậy định lí được chứng minh.

Quảng cáo

Ví dụ 2. Cho định lí: “Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc trong cùng phía bù nhau”.

a) Viết giả thiết, kết luận của định lí trên;

b) Vẽ hình cho định lí trên;

c) Chứng minh định lí.

Hướng dẫn giải:

a)

GT

aa' cắt cc’ tại A; bb' cắt cc’ tại B;

aa’ // bb’

KL

aAB^+ABb^=180°;

a'AB^+ABb'^=180°

b)

Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

c)

+ Ta có aa’ // bb’ (giả thiết) nên aAB^=ABb'^ (hai góc so le trong)

ABb^ABb'^ là hai góc kề bù nên ABb^+ABb'^=180°

Suy ra ABb^+aAB^=180°

+ Ta có aa’ // bb’ (giả thiết) nên a'AB^=ABb^ (hai góc so le trong)

ABb^+ABb'^=180° (chứng minh trên)

Suy ra a'AB^+ABb'^=180°

Vậy định lí được chứng minh.

Quảng cáo

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho định lí: “Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại”.

Giả thiết và kết luận của định lí trên là:

A.

GT

x ⊥ y; y // z

KL

x ⊥ z

B.

GT

x // y; y // z

KL

x ⊥ z

C.

GT

x ⊥ y; y ⊥ z

KL

x // z

D.

GT

x ⊥ y; y // z

KL

x // z

Bài 2. Phát biểu định lí sau bằng lời:

GT

a // b; c // b;

a ≠ c

KL

a // c

A. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau;

B. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng còn lại;

C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau;

D. Cả A, B, C đều sai.

Bài 3. Phát biểu định lí sau bằng lời:

GT

a ⊥ b; c ⊥ b;

a ≠ c

KL

a // c

A. Nếu hai đường thẳng song song với nhau thì chúng vuông góc với một đường thẳng thứ ba;

B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau;

C. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng còn lại;

D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Bài 4. Cho định lí: “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc trong cùng phía bù nhau” và hình vẽ minh hoạ sau:

Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

Hãy viết giả thiết, kết luận cho định lý trên:

A.

GT

aa' cắt cc' tại A, bb' cắt cc' tại B,

aa' ≠ bb', aAB^=bBc'^

KL

aAB^+ABb^=180°;

B^+ABb'^=180°

B.

GT

aa' cắt cc' tại A, bb' cắt cc' tại B, aa' ≠ bb'

KL

aAB^=bBc'^;

aAB^+ABb^=180°;

B^+ABb'^=180°

C.

GT

aa' cắt cc' tại A, bb' cắt cc' tại B,

aa' ≠ bb', aAB^=bBc'^;

aAB^+ABb^=180°;

KL

B^+ABb'^=180°

D.

GT

aa' cắt cc' tại A, bb' cắt cc' tại B,

aa' ≠ bb', aAB^=bBc'^;

KL

aAB^=ABb^; B^=ABb'^;

Bài 5. Cho hình vẽ:

Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

Bảng sau là giả thiết, kết luận của định lí nào?

GT

aa' cắt cc' tại A, bb' cắt cc' tại B (aa' ≠ bb')

aAB^+ABb^=180°

KL

aAB^=ABb'^;a'AB^=ABb^

A. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc trong cùng phía bù nhau.

B. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì các cặp góc đồng vị bằng nhau.

C. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì các cặp góc so le trong bằng nhau.

D. Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì các cặp góc so le trong bằng nhau.

Bài 6. Để chứng minh định lí: “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”, ta có thể sử dụng điều nào sau đây:

A. “Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”;

B. “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng cắt đường thẳng thứ ba và trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng nhau thì chúng song song với nhau”;

C. “Hai góc có tổng bằng 180° thì bù với nhau”;

D. “Nếu hai đường thẳng cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc bằng 90° thì vuông góc với nhau”.

Bài 7. Cho định lí: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù thì vuông góc với nhau” được minh hoạ bởi hình vẽ sau:

Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

Hãy sắp xếp các câu sau để được lời giải hoàn chỉnh cho bài toán chứng minh định lí trên:

(I). “Suy ra Oy vuông góc với Oy'

Vậy định lí được chứng minh.”;

(II). “Vì Oy' là tia phân giác của x'Oz^ (giả thiết) nên O^3=12x'Oz^”;

(III) “Mà xOz^zOx'^là hai góc kề bù (giả thiết)

Nên xOz^+zOx'^=180° (tính chất hai góc kề bù)

Do đó yOy'^=12.180o=90o”;

(IV). “Có yOy'^=O^2+O^3=12xOz^+12x'Oz^=12xOz^+zOx'^

(V). “Vì Oy là tia phân giác của xOz^ (giả thiết) nên O^2=12xOz^”.

A. (II) – (III) – (I) – (IV) – (V);

B. (V) – (II) – (IV) – (III) – (I);

C. (IV) – (II) – (V) – (I) – (III);

D. (IV) – (III) – (II) – (V) – (I).

Bài 8. Cho định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” và hình vẽ minh hoạ sau:

Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

Viết giả thiết, kết luận cho định lí trên:

A.

GT

O^1O^3 là hai góc đối đỉnh

KL

O^1+O^3=180°

B.

GT

O^1O^3 là hai góc kề bù

KL

O^1=O^3

C.

GT

O^1O^3 là hai góc đối đỉnh

KL

O^1=O^3

D.

GT

O^1O^3 là hai góc kề bù

KL

O^1=O^3

Bài 9. Cho định lí: “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” được minh hoạ bởi hình vẽ sau:

Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

Hãy sắp xếp các câu sau để được lời giải hoàn chỉnh cho bài toán chứng minh định lí trên:

(I). “Suy ra O^1=O^3 (vì cùng bù với O^2)”;

(II). “Ta có: O^1+O^2=180° (hai góc kề bù) và O^2+O^3=180° (hai góc kề bù)”;

(III). “Suy ra O^2=O^4 (vì cùng bù với O^3)

Vậy định lí được chứng minh.”;

(IV). “Lại có: O^2+O^3=180° (hai góc kề bù) và O^3+O^4=180° (hai góc kề bù)”.

A. (I) – (III) – (II) – (IV);

B. (II) – (III) – (I) – (IV);

C. (II) – (I) – (IV) – (III);

D. (II) – (III) – (IV) – (I);

Bài 10. Cho định lí: “Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì hai góc so le trong bằng nhau”. Hình vẽ nào sau đây minh hoạ cho định lí trên:

A. Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

B. Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

C. Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

D. Cách viết giả thiết, kết luận, vẽ hình và chứng minh một định lí (cách giải + bài tập)

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên