Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (cách giải + bài tập)

Chuyên đề phương pháp giải bài tập Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên lớp 7 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.

Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (cách giải + bài tập)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Định lí: Trong các đường vuông góc và đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường vuông góc là đường ngắn nhất.

Để so sánh độ dài của hai đoạn thẳng, ta sử dụng định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, kết hợp với quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1.Cho tam giác ABC đường cao BH. So sánh BH với AB, BC.

Hướng dẫn giải:

Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (cách giải + bài tập)

Vì BA là đường xiên, BH là đường vuông góc kẻ từ B đến AC nên BH < BA.

Vì BC là đường xiên, BH là đường vuông góc kẻ từ B đến AC nên BH < BC.

Vậy BH < AB và BH < BC.

Quảng cáo

Ví dụ 2.Bạn An xuất phát từ điểm I trên hồ bơi, có 4 đường bơi IA, IB, IC, ID như hình vẽ. Nếu xuất phát từ I và bơi cùng tốc độ, để bơi sang bờ bên kia nhanh nhất thì bạn An nên bơi theo đường bơi nào?

Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (cách giải + bài tập)

Hướng dẫn giải:

Ta thấy IA là đường vuông góc, IB, IC và ID là các đường xiên kẻ từ điểm xuất phát I đến bờ AD.

Do đó IA là đường ngắn nhất trong 4 đường bơi.

Vậy An nên bơi theo đường bơi IA để đến bờ bên kia nhanh nhất.

3. Bài tập tự luyện

Bài 1. Cho hình vẽ dưới đây:

Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (cách giải + bài tập)

Đoạn thẳng nào có độ dài ngắn nhất trong các đoạn thẳng MH, MB, MA?

A. MH;

B. MB;

C. MA;

D. Ba đoạn thẳng trên bằng nhau.

Quảng cáo

Bài 2. Cho hình vẽ dưới đây:

Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (cách giải + bài tập)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. PI > PQ > PM;

B. PI < PQ < PM;

C. MI < MN < MP;

D. MI > MP > MN.

Bài 3. Cho tam giác ABC đường cao AH, BK. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. AH + BK > BC + AC;

B. AH + BK < BC + AC;

C. AH + BK = BC + AC;

D. AH + BK ≥ BC + AC.

Quảng cáo

Bài 4. Bạn Hoa tập chạy theo các tuyến đường AB, AC, AD, AE, AF như hình vẽ:

Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (cách giải + bài tập)

Biết với cùng vận tốc như nhau, Hoa chạy đoạn đường AB mất 15 phút, chạy đoạn AF mất 20 phút. Nếu Hoa chạy đoạn đường AD thì khoảng thời gian nào sau đây là hợp lí nhất?

A. 10 phút;

B. 15 phút;

C. 20 phút;

D. 25 phút.

Bài 5. Cho tam giác ABC cân tại A. Đường cao AH. Lấy điểm M tùy ý trên cạnh BC. Độ dài AM nhỏ nhất khi

A. M trùng B;

B. M trùng C;

C. M trùng H;

D. M là trung điểm của BH.

Bài 6. Cho tam giác IMN. Trên MN lấy E (IE không vuông góc với MN). Kẻ MP, NQ vuông góc IE. Cho các khẳng định sau:

(I) MP > ME.

(II) MN > MP + NQ.

(III) EN > NQ.

(IV) IQ < IN.

(V) IM < MP.

Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Bài 7. Cho hình vẽ sau:

Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (cách giải + bài tập)

Khẳng định nào sau đây là sai?

A. AB = AC;

B. AK < AM;

C. AH > AC;

D. AH < AK.

Bài 8. Cho tam giác MNE vuông tại E, A là trung điểm của EM. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của E, M trên AN. Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. NH + NK < 2NE;

B. NH + NK > 2NE;

C. NH + NK = 2NE;

D. NH + NK = NE.

Bài 9. Cho ∆ABC, điểm D nằm giữa B và C. Gọi H, K lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ điểm D xuống các đường thẳng AB, AC. So sánh BC và tổng DH + DK ta được

A. DH + DK > BC;

B. DH + DK < BC;

C. DH + DK = BC;

D. Không thể so sánh được.

Bài 10. Hình bên dưới mô tả một chiếc thang đứng hình chữ A là tam giác ABC. Do chiếc thang hơi ngắn nên một người thợ đã nối thêm 2 thanh gỗ bằng nhau BM và CN lần lượt vào hai cạnh AB, AC. Để giữ thăng bằng và cố định chiếc thang nên người thợ này muốn đóng thêm 2 thanh gỗ bằng nhau là BN và CM.

Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên (cách giải + bài tập)

Biết BC = 0,6 m, MN = 0,9 m. Độ dài thanh gỗ BN cần dài ít nhất bao nhiêu là hợp lí?

A. 0,65 m;

B. 0,7 m;

C. 0,75 m;

D. 0,8 m.

Xem thêm các dạng bài tập Toán 7 hay, chi tiết khác:

Lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên