15 Bài tập Hình lăng trụ đứng lớp 8 (có đáp án)

Bài viết 15 Bài tập Hình lăng trụ đứng có đáp án gồm các dạng bài tập về Hình lăng trụ đứng lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao giúp học sinh lớp 8 biết cách làm bài tập Hình lăng trụ đứng.

15 Bài tập Hình lăng trụ đứng lớp 8 (có đáp án)

Quảng cáo

1. Phương pháp giải

Dạng 1. Tìm số cạnh, số mặt, số đỉnh của hình lăng trụ đứng

– Vẽ hình, quan sát để xác định các mặt, các cạnh, các đỉnh.

Dạng 2. Tìm các yếu tố song song, vuông góc trong hình lăng trụ đứng

– Chú ý đến các yếu tố song song trong hình lăng trụ đứng: Hai đáy là hai mặt song song, Các cạnh bên song song với nhau.

– Chú ý đến các yếu tố vuông góc trong hình lăng trụ đứng: Các cạnh bên vuông góc với đáy, Các mặt bên vuông góc với đáy.

Dạng 3. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của lăng trụ đứng

– Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần:

Sxq = 2.p.h; Stp  = Sxq + 2.Sđáy

Quảng cáo

– Áp dụng công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng:  V = S.h

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1. Tính diện tích xung quanh, diện tích các mặt của hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác ABC vuông tại A. AB = 3 cm, AC = 4 cm. Cạnh bên có độ lớn là 6 cm.

Lời giải:

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:

Sxq = (3 + 4 + 5).4 = 48 (cm2)

Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là:

Sđáy = 0,5.3.4 = 6 (cm2)

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:

Sxq + 2.Sđáy  = 48 + 2 . 6 = 60 (cm2).

Quảng cáo

Ví dụ 2. Một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, độ dài hai cạnh góc vuông là 6 cm và 8 cm. Cạnh bên có độ lớn 5 cm. Tính thể tích của hình lăng trụ.

Lời giải:

Diện tích đáy của hình lăng trụ là:

Sđáy  = 0,5.6.8 = 24 (cm2)

Thể tích của hình lăng trụ là:

V = Sđáy.h = 24.5 = 120 (cm2)

3. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có đáy là tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, AC = 4cm. Hình lăng trụ có chiều cao h = 3cm. Thể tích của hình lăng trụ đó là?

   A. V = 9( cm3 )   B. V = 18( cm3 )

   C. V = 24( cm3 )   D. V = 36( cm3 )

Quảng cáo

Lời giải:

Ta có: SABC = 1/2AB.AC = 1/2.3.4 = 6( cm2 )

Khi đó: V = h.SABC = 3.6 = 18( cm3 )

Chọn đáp án B.

Bài 2: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 4cm BC = 5cm, chiều cao h = 2,5cm. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là?

   A. Sxq = 22,5( cm2 )   B. Sxq = 45( cm2 )

   C. Sxq = 30( cm2 )   D. Sxq = 36( cm2 )

Lời giải:

Ta có chu vi của đáy là: p = 2( AB + BC ) = 2( 4 + 5 ) = 18( cm )

Khi đó: Sxq = p.h = 18.2,5 = 45( cm2 )

Chọn đáp án B.

Bài 3: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = 4cm BC = 5cm, chiều cao h = 2,5cm. Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng là?

   A. Stp = 62,5( cm2 )   B. Sxq = 85( cm2 )

   C. Stp = 70( cm2 )   D. Sxq = 76( cm2 )

Lời giải:

Theo câu 2, ta có: Sxq = 45( cm2 )

Khi đó ta có: Stp = Sxq + 2S = 45 + 2.4.5 = 85( cm2 )

Chọn đáp án B.

Bài 4: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

   A. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 6 đỉnh.

   B. Hình lăng trụ tam giác có 5 mặt, 6 đỉnh.

   C. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 5 đỉnh

   D. Hình lăng trụ tam giác có 4 mặt, 4 đỉnh.

Lời giải:

Bài tập Hình lăng trụ đứng | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Hình lăng trụ tam giác gồm 5 mặt và 6 đỉnh.

+ 5 mặt:

( A'B'C' ), ( BCC'B' ), ( ABC ), ( A'C'CA ), ( ABB'A' )

+ 6 đỉnh là: A,B,C,A',B',C'

Chọn đáp án B.

Bài 5: Cho hình lăng trụ đứng tam giác có độ dài ba cạnh đáy là 4 cm, 6cm và 8cm. Biết diện tích xung quanh bằng 90cm2. Tính chiều cao của hình lăng trụ?

   A. 5cm     B. 6cm

   C. 4cm     D. 8cm

Lời giải:

Chu vi đáy là: P = 4 + 6 + 8 = 18cm

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng

Sxq = P.h nên chiều cao:

Bài tập Hình lăng trụ đứng | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án A

Bài 6: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.MNPQ có đáy hình thang AB// CD và AB = 4cm; CD = 6cm và chiều cao của hình thang là 5cm, chiều cao của hình lăng trụ là: 4cm. Tính thể tích của hình lăng trụ?

   A. 125cm3     B. 120cm3

   C. 100cm3     D. Đáp án khác

Lời giải:

Bài tập Hình lăng trụ đứng | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án C

Bài 7: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là lục giác đều cạnh 6cm, chiều cao lăng trụ là 6cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ?

   A. 160cm2     B. 216cm2

   C. 250cm2     D. 320cm2

Lời giải:

Do đáy của hình lăng trụ là lục giác đều cạnh 6cm nên chu vi đáy là:

P = 6.6 = 36cm

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là:

Sxq = P.h = 36.6 = 216 cm2

Chọn đáp án B

Bài 8: Cho hình lăng trụ đứng có đáy là hình thoi. Độ dài hai đường chéo là 6cm và 10cm. Biết chiều cao của hình lăng trụ là 5cm. Tính thể tích của hình lăng trụ?

   A. 100cm3     B. 150cm3

   C. 200cm3     D. 180cm3

Lời giải:

Bài tập Hình lăng trụ đứng | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án B

Bài 9: Cho hình lăng trụ đứng ABC.A’B’C’, AB = 6cm; AC = 8cm, AA’ = 5cm và diện tích xung quanh là 120cm2. Hỏi tam giác ABC là tam giác gì

   A. Tam giác cân

   B. Tam giác nhọn

   C.Tam giác tù

   D. Tam giác vuông

Lời giải:

Bài tập Hình lăng trụ đứng | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

Chọn đáp án D

Bài 10: Cho hình lăng trụ đứng ABCD.MNPQ có đáy ABCD là hình bình hành có AB = 6cm, BC = 4cm , AM = 5cm. Tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ?

   A. 100cm2     B. 120cm2

   C. 150cm2     D. 200cm2

Lời giải:

Chu vi đáy là:

P = 2(AB + BC) = 2.(6 + 4) = 20cm

Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đã cho là:

Sxq = Sd . h = 20. 5 = 100cm2

Chọn đáp án A

Bài 11: Một hình hộp chữ nhật có kích thước của đáy là 10 cm và 15 cm. Biết diện tích xug quang bằng tổng diện tích hai đáy. Độ dài chiều cao là:

Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án

A. 12 cm        

B. 6 cm           

C. 8 cm           

D. 10 cm

Lời giải

Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án

Đặt AA' = x.

Diện tích xung quang bằng:

2 (10 + 15).x = 50x (cm2)

Tổng diện tích hai đáy bằng 2.10.15 = 300 (cm2)

Ta có 50x = 300 ⇔  x = 6

Vậy chiều cao bằng 6 cm.

Đáp án cần chọn là: B

Bài 12: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có chiều cao bằng 2 cm, Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án. Tính diện tích xung quang của hình lăng trụ.

A. 15 cm2       

B. 6 cm2            

C. 12 cm2       

D. 16 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án

Tam giác vuông ABB' có Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án nên là tam giác vuông cân tại B nên AB = BB' = 2 cm.

Vì tam giác ABC đều nên chu vi bằng 3AB = 3.2 = 6 cm

Diện tích xung quanh bằng 6.2 = 12 (cm2)

Đáp án cần chọn là: C

Bài 13: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. A'B'C' có chiều cao bằng 2 cm, Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án. Tính diện tích xung quang của hình lăng trụ.

A. 15 cm2       

B. 6 cm2            

C. 12 cm2       

D. 16 cm2

Lời giải

Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án

Tam giác vuông ABB' có Trắc nghiệm Hình lăng trụ đứng có đáp án nên là tam giác vuông cân tại B nên AB = BB' = 2 cm.

Vì tam giác ABC đều nên chu vi bằng 3AB = 3.2 = 6 cm

Diện tích xung quanh bằng 6.2 = 12 (cm2)

Đáp án cần chọn là: C

Bài 14: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 120 cm2, chiều cao bằng 6cm. Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

A. 8 cm          

B. 7 cm              

C. 6 cm           

D. 5 cm

Lời giải

Gọi a và b là các kích thước của đáy.

Ta có V = 6ab nên V lớn nhât ⇔ ab lớn nhất

Sxq = 120 nên 2 (a+b).6 = 120 hay a + b = 10

Ta có:

ab = a (10 – a) = -a2 +10a = -(a – 5)2 + 25 ≤ 25

Suy ra V = 6ab ≤ 6.25 = 150.

Thể tích lớn nhất bằng 150 cm3 khi a = b = 5, tức là các cạnh đáy bằng 5 cm.

Đáp án cần chọn là: D

Bài 15: Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh bằng 100 cm2, chiều cao bằng 5cm. Tìm các kích thước của đáy để hình hộp chữ nhật có thể tích lớn nhất.

A. 8 cm          

B. 7 cm              

C. 6 cm           

D. 5 cm

Lời giải

Gọi a và b là các kích thước của đáy.

Ta có V = 5ab nên V lớn nhât ⇔ ab lớn nhất

Sxq = 100 nên 2 (a+b).5 = 120 hay a + b = 10

Ta có:

ab = a (10 – a) = -a2 +10a = -(a – 5)2 + 25 ≤ 25

Suy ra V = 5ab ≤ 5.25 = 125.

Thể tích lớn nhất bằng 125 cm3 khi a = b = 5, tức là các cạnh đáy bằng 5 cm.

Đáp án cần chọn là: D

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 8 có đáp án chi tiết hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên