Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

Với Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác môn Toán lớp 8 phần Hình học sẽ giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức từ đó biết cách làm các dạng bài tập Toán lớp 8 Chương 3: Tam giác đồng dạng để đạt điểm cao trong các bài thi môn Toán 8.

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

Dạng bài: Tính độ dài đoạn thẳng

A. Phương pháp giải

+) Định lí:

Trong tam giác, đường phân giác của một góc trong chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. 

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

Định lý vẫn đúng với đường phân giác góc ngoài của tam giác.

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

Các định lý trên có định lý đảo

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

+) Tính chất của tỉ lệ thức

B. Ví dụ minh họa

Câu 1: Cho hình vẽ sau:

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

a. Tính Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác                                                        b. Tính x khi y = 5

Lời giải:

a. Vì AD là đường phân giác của Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác (hình vẽ)

Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác  ta có:

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

b. Sử dụng kết quả trong a), ta có:

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giácCâu 2: Cho ∆ABC có AB = 4cm, AC = 6cm, BC = 5cm. Đường phân giác trong và ngoài của góc A cắt BC theo thứ tự ở D và D1. Tính độ dài BD, BD1.

Lời giải:

Đặt BD = x và BD1 = y. Trong ∆ABC, ta lần lượt thấy 

- AD là phân giác trong, suy ra:

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

- AD1 là phân giác ngoài, suy ra:

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

Vậy ta được BD = 2cm và BD1 = 10cm.

Câu 3: Cho ∆ABC có BC = a, AC = b, AB = c và AD là đường phân giác.

a. Tính độ dài các đoạn BD và CD theo a, b, c.

b. Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ∆ABD và ∆ACD.

Lời giải:

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giácĐặt BD = x.

Trong ∆ABC có AD là phân giác, suy ra:

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Tính x trong hình vẽ sau:

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

Câu 2: Tính x trong hình 24 và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.

 Hướng dẫn: sử dụng định lí đường phân giác.

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

Câu 3: Cho ∆ABC có AB = 5cm, AC = 6cm, BC = 7cm và tia phân giác của góc BAC cắt cạnh BC tại E. Tính độ dài các đoạn EB và EC.

Câu 4: Tính tỉ số Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác trong hình vẽ sau:

Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác

Câu 5: Cho tam giác ABC cân tại A, đường phân giác trong của góc B cắt AC tại D. Biết AB = 15cm; BC = 10cm. Tính độ dài cạnh AD?

Câu 6: Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 15cm; AC = 20cm, đường cao AH (H∈BC). Tia phân giác của Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác cắt HB tại D. Tia phân giác Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác cắt HC tại E. Tính DH?

Câu 7: Cho tam giác ABC, AB = AC = 10cm; BC = 12cm. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác của tam giác ABC. Tính BI?

Câu 8: Cho tam giác ABC có chu vi 18cm, các đường phân giác BD và CE. Tính các cạnh của tam giác ABC biết Tính độ dài đoạn thẳng bằng tính chất đường phân giác?

Bài 9. Cho hình tam giác ABC, đường phân giác trong tại đỉnh A cắt BC ở D. Biết AB = 4 cm, AC = 7 cm, BD = 2 cm. Tính độ dài đoạn thẳng CD.

Bài 10. Cho tam giác ABC, đường phân giác trong AD và BE (D ∈ BC, E ∈ AC). Biết AB = 3, AC = 8, BC = 6. Tính độ dài đoạn thẳng AE và BD.

Bài 11. Cho tam giác ABC, các đường phân giác trong AD và BE (D ∈ BC, E ∈ AC) cắt nhau tại I. Biết AB = 2a, AC = 3a, BC = 4a. Tính tỉ số độ dài giữa hai đoạn thẳng BI và IE.

Bài 12. Cho hình chữ nhật ABCD. Đường phân giác của góc A cắt BD, CD lần lượt tại M và N. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. P là điểm đối xứng với N qua O. Tính độ dài đoạn thẳng OM và AP. Biết AB = 2, AD = 5.

Bài 13. Cho hình thang cân ABCD, CD = 2AB = 2AD = 4 cm. Đường phân giác trong tại đỉnh A cắt BD tại E. Tính độ dài đoạn thẳng DE.

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 8 chọn lọc hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết & 700 Bài tập Toán lớp 8 có lời giải chi tiết có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 8 và Hình học 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên