Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 phần Reading trong Unit 1: Family Life sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 10 Unit 1 Global Success.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 (Global Success có đáp án): Reading
Quảng cáo
Questions 1-5. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
The family in Britain is changing. The once typical British family headed by two parents has undergone substantial changes during the twentieth century. In particular there has been a rise in the number of single-person households, which increased from 18 to 29 per cent of all households between 1971 and 2002. By the year 2020, it is estimated that there will be more single people than married people. Fifty years ago, this would have been socially unacceptable in Britain.
In the past, people got married and stayed married. Divorce was very difficult, expensive and took a long time. Today, people's views on marriage are changing. Many couples, mostly in their twenties or thirties, live together (cohabit) without getting married. Only about 60% of these couples will eventually get married.
In the past, people married before they had children, but now about 40% of children in Britain are born to unmarried cohabiting) parents. In 2000, around a quarter of unmarried people between the ages of 16 and 59 were cohabiting in Great Britain. Cohabiting couples are also starting families without first being married. Before 1960 this was very unusual, but in 2001 around 23 per cent of births in the UK were to cohabiting couples.
People are generally getting married at a later age now and many women do not want to have children immediately. They prefer to concentrate on their jobs and put off having a baby until late thirties.
The number of single-parent families is increasing. This is mainly due to more marriages ending in divorce, but some women are also choosing to have children as lone parents without being married.
Quảng cáo
Question 1. Which of the following could be the best title for the passage?
A. Changing Values and Norms of the British Family
B. Changes in Marriage among British Young Generations
C. Changing Insights into and Ideas of the British Family
D. Changes in Viewpoints and Lifestyles of British Couples
Đáp án đúng là: A
Tiêu đề phù hợp nhất là: Thay đổi các giá trị và chuẩn mực của gia đình Anh
Question 2. The word "which" in the passage refers to ____.
A. the family in Britain
B. substantial changes
C. typical British family
D. single-parent households
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: In particular there has been a rise in the number of single-person households, which increased from 18 to 29 per cent of all households between 1971 and 2002.
Dịch: Đặc biệt, đã có sự gia tăng số hộ gia đình độc thân, tăng từ 18% lên 29% trong tổng số hộ gia đình từ năm 1971 đến năm 2002.
Quảng cáo
Question 3. Which of the following is NOT true according to the passage?
A. In the past, British people had to pay a lot if they wanted to get divorced.
B. Half of the children in Britain now are born to unmarried couples.
C. Women in Britain now do not want to have children right after marriage.
D. There are more and more single-parent families in Britain these days.
Đáp án đúng là: B
Dựa vào các câu:
- In particular there has been a rise in the number of single-person households, which increased from 18 to 29 per cent of all households between 1971 and 2002.
- Divorce was very difficult, expensive and took a long time. In the past, people married before they had children, but now about 40% of children in Britain are born to unmarried (cohabiting) parents.
- People are generally getting married at a later age now and many women do not want to have children immediately.
Dịch:
- Đặc biệt đã có sự gia tăng số hộ gia đình độc thân, tăng từ 18% lên 29% trong tổng số hộ gia đình trong giai đoạn 1971-2002.
- Việc ly hôn rất khó khăn, tốn kém và mất nhiều thời gian. Trước đây, mọi người kết hôn trước khi có con, nhưng hiện nay khoảng 40% trẻ em ở Anh được sinh ra từ các bậc cha mẹ chưa kết hôn (sống thử).
- Mọi người thường kết hôn ở độ tuổi muộn hơn và nhiều phụ nữ không muốn có con ngay lập tức.
Question 4. The phrase "put off" in the passage mostly means ____.
A. do not want
B. delay
C. start
D. do not intend
Đáp án đúng là: B
Suy từ ngữ cảnh (không muốn sinh con ngay vì tập trung vào sự nghiệp, trì hoãn chuyện sinh con cho tới tận gần hết tuổi ba mươi)
Question 5. Which of the following best describes the overall tone of the passage?
Quảng cáo
A. informative
B. positive
C. negative
D. predictive
Đáp án đúng là: A
Suy ra từ toàn bài, chủ yếu cung cấp thông tin dạng khách quan, có sự so sánh quá khứ và hiện tại.
Questions 6-10. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact that for most of us our family is an essential part of our lives. The moment you enter this cruel world, where each man is for himself, there are some near and dear ones out there who will do anything to ensure your happiness.
We are nothing more than a vulnerable and fragile object, without someone taking care of us on our arrival in this world. Despite all the odds, your family will take care of your well-being, and try their best to provide you the greatest comforts in the world. No one out there, except your family must forgive the endless number of mistakes you may make in your life. Apart from teaching you forgive and forget lessons, they-are always there for you, when you need them the most.
Family is the only place where children study a lot after school. In school, teachers teach children about the subjects which will help them to find a good job in future. But at home, parents teach children about good habits. They are not only the elements which help the children to shape their personalities but they also prepare them a sustainable and bright future.
A good family makes a greater society. Father, mother, children have to work in order to build a strong family. If any one of them fail, the whole family may collapse. The good name of the whole family can be ruined by a single member of the family. In order to avoid that unhappy scenario, every family member has to work hard and try their best. As a result, they will set good examples lor the whole society. Families impacts very much on society and societies create countries.
Question 6. According to the passage, which of the following is NOT true?
A. Family is a vital part of your life.
B. Not everyone has a family.
C. We will effortlessly be damaged without our family.
D. Some laws in the world may oppose the functions of family.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào câu: Except for a few unfortunate individuals, no law in this world can go against the fact that for most of us our family is an essential part of our lives.
Dịch: Ngoại trừ một vài cá nhân bất hạnh, không có luật nào trên thế giới này có thể đi ngược lại thực tế rằng đối với hầu hết chúng ta, gia đình là một phần thiết yếu của cuộc sống.
Question 7. In the writer's opinion, ____.
A. it is not the function of the family to make sure we are happy
B. your family will be with you regardless of difficulties
C. family creates some easily-spoilt creatures
D. people can be easily forgiven by people around
Đáp án đúng là: B
Dựa vào các câu: Despite all the odds, your family will take care of your well-being, and try their best to provide you the greatest comforts in the world. No one out there, except your family must forgive the endless number of mistakes you may make in your life.
Dịch: Bất chấp mọi khó khăn, gia đình của bạn sẽ chăm sóc sức khỏe của bạn và cố gắng hết sức để mang lại cho bạn những tiện nghi tuyệt vời nhất trên thế giới này. Không ai ngoài đó, ngoại trừ gia đình bạn phải tha thứ cho vô số lỗi lầm mà bạn có thể mắc phải trong đời.
Question 8. To children, family plays a role in ____.
A. teaching them academic subjects
B. developing their personal traits
C. helping them to find a good job
D. encouraging them to study a lot at school
Đáp án đúng là: B
Dựa vào các câu: They are not only the elements which help the children to shape their personalities but they also prepare them a sustainable and bright future.
Dịch: Họ không chỉ là nhân tố giúp các em hình thành nhân cách mà còn chuẩn bị cho các em một tương lai bền vững và tươi sáng.
Question 9. According to the passage, which of the following is true about the relation between family and society?
A. When a family fails, the whole society falls down.
B. A family member will be unhappy to fry his best.
C. Hinnly members have responsibilities to set good examples.
D. Strong families build a wealthy society.
Đáp án đúng là: D
Dựa vào các câu: A good family makes a greater society.
Dịch: Một gia đình tốt làm cho một xã hội tốt đẹp hơn.
Question 10. Which of the following is the best title for the passage?
A. Educational role ot family
B. The importance of family
C. family and society
D. The birth of fragile object
Đáp án đúng là: B
Tiêu đề phù hợp nhất là: Tầm quan trọng của gia đình.
Questions 11-20. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks
Each family forms its own set of values and decides what is most important to them. Discipline also (11) ____ among families. Families have different ways of dealing with different issues. In some families, one or both parents make all the decisions with no input from the children, (12) ____ other families may encourage input from all family members before decisions are (13) ____. Perhaps you know of a family (14) ____ there is equal decision making among family members.
There is no one family style for everyone. A family's style (15) ____ based on each family's individual situation and the values they care about. For example, your family may be laid-back, while another family is very active and (16) ____. Many different ways of living together can (17) ____. What makes a family strong is not just the number of people in it, (18) ____ its members are related, or their pace of life; people caring for one another and sharing their lives is what really matters.
Many families also share faith are religious activities (19) ____ one another. As a Scout, part of your duty is to do your (20) ____ to make your family strong and help your family thrive. By doing this, you are helping to lay the foundation for a stronger community and society.
Question 11.
A. changes
B. alters
C. varies
D. adjusts
Đáp án đúng là: C
Nội động từ, miêu tả sự đa dạng
Dịch: Kỷ luật cũng khác nhau giữa các gia đình.
Question 12.
A. when
B. while
C. during
D. for
Đáp án đúng là: B
Dịch: Trong một số gia đình, một hoặc cả hai cha mẹ đưa ra tất cả các quyết định mà không có ý kiến của con cái, trong khi các gia đình khác có thể khuyến khích sự đóng góp ý kiến của tất cả các thành viên trong gia đình trước khi đưa ra quyết định.
Question 13.
A. made
B. taken
C. done
D. decided
Đáp án đúng là: A
make decision
Dịch: Trong một số gia đình, một hoặc cả hai cha mẹ đưa ra tất cả các quyết định mà không có ý kiến của con cái, trong khi các gia đình khác có thể khuyến khích sự đóng góp ý kiến của tất cả các thành viên trong gia đình trước khi đưa ra quyết định.
Question 14.
A. which
B. that
C. when
D. where
Đáp án đúng là: D
Trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
Dịch: Có lẽ bạn biết về một gia đình, nơi các thành viên trong gia đình có quyền quyết định bình đẳng.
Question 15.
A. develop
B. develops
C. developing
D. developed
Đáp án đúng là: B
Động từ, thì hiện tại, ngôi thứ ba số ít với danh từ đếm được số ít
Dịch: Phong cách của một gia đình phát triển dựa trên hoàn cảnh riêng của mỗi gia đình và những giá trị mà họ quan tâm.
Question 16.
A. hurry
B. hurries
C. hurrying
D. hurried
Đáp án đúng là: D
Tính từ miêu tả trạng thái bị động
Dịch: Ví dụ, gia đình của bạn có thể thoải mái, trong khi một gia đình khác rất năng động và vội vã.
Question 17.
A. come
B. work
C. make
D. go
Đáp án đúng là: B
Động từ nguyên thể sau động từ khuyết thiếu, nghĩa hợp ngữ cảnh của động từ work khi thay thế cho lớp động từ có ý nghĩa có khả năng thực hiện
Dịch: Nhiều cách sống khác nhau có thể hiệu quả.
Question 18.
A. whether
B. either
C. when
D. that
Đáp án đúng là: A
Dịch: Điều làm cho một gia đình vững mạnh không chỉ là số lượng người trong đó, các thành viên có quan hệ họ hàng với nhau hay không, hay nhịp sống của họ; mọi người quan tâm đến nhau và chia sẻ cuộc sống của họ mới là điều thực sự quan trọng.
Question 19.
A. among
B. for
C. with
D. between
Đáp án đúng là: C
Share st with sb = chia sẻ cái gì với ai
Dịch: Nhiều gia đình cũng chia sẻ đức tin là sinh hoạt tôn giáo với nhau.
Question 20.
A. best
B. hard
C. heart
D. full
Đáp án đúng là: A
to do one's best (nỗ lực hết sức)
Dịch: Là một Hướng đạo sinh, một phần nhiệm vụ của bạn là cố gắng hết sức để làm cho gia đình bạn vững mạnh và giúp gia đình bạn phát triển.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 Reading sách cũ
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
I’m Brian. I belong to a middle class family. There are six members in my family. They are our parents, grandparents, I and my younger sister. Our grandfather is the head of the family. He enjoys a commanding position. His decision is final in family matters. Nobody can dare to go against him. Everybody respects him. He is the guardian of the family. He is a cool and considerate man. He is just and fair. His decision is never influenced by any other. He is a retired teacher. He helps us in our study. Our grandmother tells good stories.
My father is a police officer. He is a great disciplinarian. He is sincere and hardworking. He always goes to office in time. My mother is a simple housewife. She is a postgraduate in English. She is soft-natured and caring. She takes great care of us. She does not care for her comfort for us. She looks after our grandparents. She helps the poor and the needy. She is religious and God-fearing.
Our family has been known for discipline and values. We give great importance to values and morals in life. Since our early childhood, we are taught to respect the elders and love the children. We learnt the lesson of punctuality and honesty from our grandfather. It is due to the good education of our grandparents that we could excel both in sports and education. Since our childhood we have been put into the habit of rising early in the morning. This has a natural effect on our health and physical fitness.
Our family is like a heaven. There is peace, prosperity, love and care. The younger’s have regard and respect for the elders while the elders shower them with their love and affection. The instructions of the elders are followed with great respect. If a member has some problem the whole family is beside him. I am proud of my family.
Question 1: Brian’s family has six people.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “There are six members in my family.”.
Dịch: Có 6 thành viên trong ngôi nhà của tôi.
Question 2: His father’s decision is the most important in his family.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Our grandfather is the head of the family... His decision is final in family matters”.
Dịch: Ông tôi là chủ gia đình… Quyết định của ông là cuối cùng trong các công việc gia đình.
Question 3: His grandfather’s decisions can be affected by grandmother’s opinions.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “His decision is never influenced by any other.”.
Dịch: Quyết định của ông không bao giờ bị lay động bởi bất kì ai.
Question 4: His father is disciplined.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “My father is a police officer. He is a great disciplinarian.”.
Dịch: Bố tôi là một cán bộ cảnh sát. Ông rất là người kỉ luật.
Question 5: His mother is gentle and considerate.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “She is soft-natured and caring. She takes great care of us.”.
Dịch: Mẹ rất dịu hiền và chu đáo. Mẹ chăm sóc chúng tôi rất chu đáo.
Question 6: His grandfather taught him how to be on time and honest.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “We learnt the lesson of punctuality and honesty from our grandfather.”.
Dịch: Chúng tôi học được bài học về sự đúng giờ và chân thật từ ông.
Question 7: He doesn’t get used to getting up early in the morning.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Since our childhood, we have been put into the habit of rising early in the morning.”.
Dịch: Từ bé, chúng tôi đã vào khuôn phép dậy sớm vào buổi sáng.
Question 8: Family members have mutual respects within the family.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “The younger’s have regard and respect for the elders while the elders shower them with their love and affection.”.
Dịch: Người trẻ tôn trọng người lớn tuổi trong khi người lớn tuổi đối với người dưới bằng tình yêu thương là lòng cảm mến.
Question 9: Every members tries to solve their own problems.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “If a member has some problem the whole family is beside him”.
Dịch: Nếu một thành viên có chút vấn đề, cả gia đình sẽ bên cạnh người đó.
Question 10: Brian love his family..
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào nội dung toàn bài
Dịch: Brian yêu gia đình mình.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Home is place where I feel heaven and my parents are the reason __________ (11) it. We, as a family have spent the best times of life. Only when we are at home, we feel happy. Both my father __________ (12) mother are working. __________ (13), we find time to share our daily experiences. My mother __________ (14) extra care to prepare the most delicious food I like and she is my best friend. My father has always been my best companion and I would say he is my mentor. Without my parents, I __________ (15) what I am today. I love my parents very much and we always wish to be the lovable family as we are now, ever.
Question 11: A. in B. for C. of D. on
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “the reason for st”: lý do do việc làm gì
Dịch: Nhà là nơi tôi cảm thấy như thiên đường và bố mẹ tôi là lý do cho chuyện đó.
Question 12: A. and B. or C. but D. so
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ both…and…: cả…và…
Dịch: Cả bố và mẹ tôi đều đang làm việc.
Question 13: A. Although B. However C. Because D. Therefore
Đáp án: B
Giải thích: “However” đứng đầu câu, theo sau là dấu phẩy, mang nghĩa “tuy nhiên”
Dịch: Tuy nhiên, chúng tôi vẫn tìm thấy thời gian chia sẻ mọi việc xảy ra trong ngày.
Question 14: A. dos B. gets C. has D. takes
Đáp án: D
Giải thích: Cụm từ take care: chăm lo
Dịch: Mẹ tôi dành thêm thời gian chuẩn bị món ăn tôi thích và là người bạn thân nhất của tôi.
Question 15: A. would have not been B. would not have been
C. would been have not D. would been not have
Đáp án: B
Giải thích: biến thể câu điều kiện loại 3: without + N, S + would have P2.
Dịch: Nếu không có bố mẹ, tôi sẽ không được như ngày hôm nay.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Global Success có đáp án khác: