Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 1: Family Life sách Global Success
sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 10 Unit 1 Global Success.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 (Global Success có đáp án): Vocabulary and Grammar
Quảng cáo
Question 1. Choose the best answer
A family is made up ____ people who care about one another.
A. by
B. from
C. of
D. with
Đáp án đúng là: C
Be made up of = được tạo nên từ
Dịch: Một gia đình được tạo thành từ những người quan tâm đến nhau.
Question 2. Choose the best answer
All members of a family give and receive love and support ____ the others.
A. of
B. about
C. for
D. from
Đáp án đúng là: D
Dịch: Tất cả các thành viên trong một gia đình cho và nhận được tình yêu và sự hỗ trợ từ những người khác.
Quảng cáo
Question 3. Choose the best answer
Family members reach out to one another and share ____ happy and sad time together.
A. between
B. both
C. either
D. whether
Đáp án đúng là: B
both ... and: cả cái này và cái kia
Dịch: Các thành viên trong gia đình liên hệ với nhau và chia sẻ những khoảng thời gian vui buồn cùng nhau.
Question 4. Choose the best answer
The family is ____ basic unit of society and is important to both individuals and communities.
A. a
B. an
C. the
D. no article
Đáp án đúng là: C
Xác định danh từ bởi nghĩa khái quát của danh từ
Dịch: Gia đình là đơn vị cơ bản của xã hội, quan trọng đối với cả cá nhân và cộng đồng.
Question 5. Choose the best answer
Quảng cáo
Strong families are the foundation of strong communities, ____ a strong foundation needed to construct a sturdy building.
A. as
B. like
C. for
D. since
Đáp án đúng là: B
Giới từ “like” chỉ sự so sánh tương đồng
Dịch: Gia đình vững mạnh là nền tảng của cộng đồng vững mạnh, giống như nền tảng vững chắc cần thiết để xây dựng nên một công trình vững chắc.
Question 6. Choose the best answer
You are important to your family, because you fill a special place in your family ____ no one else can fill.
A. which
B. that
C. who
D. where
Đáp án đúng là: B
Đại từ quan hệ thay thế cho danh từ ‘place’
Dịch: Bạn quan trọng đối với gia đình của bạn, bởi vì bạn điền vào một vị trí đặc biệt trong gia đình của bạn mà không ai khác có thể lấp đầy.
Question 7. Choose the best answer
Part of ____ up is learning to accept and respect yourself and others.
A. grow
B. growth
C. growing
D. grown
Đáp án đúng là: C
Danh động từ làm chủ ngữ của câu (vừa là danh từ, vừa là động từ trước tiểu trạng từ)
Dịch: Một phần của quá trình trưởng thành là học cách chấp nhận và tôn trọng bản thân cũng như những người khác.
Quảng cáo
Question 8. Choose the best answer
Everyone doing their share in the family will help make things ____ more smoothly.
A. to run
B. run
C. ran
D. that run
Đáp án đúng là: B
make + O + do = bảo/ bắt ai làm gì
Dịch: Mọi người cùng chia sẻ trong gia đình sẽ giúp mọi việc suôn sẻ hơn.
Question 9. Choose the best answer
In ____ to your regular duties, you can do many other things around the home that would benefit your family.
A. reply
B. response
C. addition
D. return
Đáp án đúng là: C
in addition to (ngoài việc ...)
Dịch: Ngoài những nhiệm vụ thường xuyên, bạn có thể làm nhiều việc khác xung quanh nhà có lợi cho gia đình.
Question 10. Choose the best answer
Scheduling a family meeting ____ a regular basis is a good way to make sure this activity happens.
A. on
B. in
C. with
D. by
Đáp án đúng là: A
Cụm từ cố định: on a regular basis = một cách thường xuyên
Dịch: Lên lịch họp gia đình thường xuyên là một cách tốt để đảm bảo hoạt động này diễn ra.
Question 11. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
All families have ups and downs, but strong families know the importance of sticking together - especially during the tough times.
A. fun and sorrows
B. bread and butter
C. risks and benefits
D. rises and falls
Đáp án đúng là: A
ups and downs = những thăng trầm trong cuộc sống
Dịch: Tất cả các gia đình đều có những thăng trầm, nhưng những gia đình mạnh mẽ biết tầm quan trọng của việc gắn bó với nhau - đặc biệt là trong thời kỳ khó khăn.
Question 12. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Examples of crisis in the family can include a death, a damaging storm, or a burglary and many other stressful events that can affect the entire family.
A. time of hardship
B. time of fun
C. time of gathering
D. time of reunion
Đáp án đúng là: A
crisis = những giai đoạn khó khăn, khủng hoảng
Dịch: Ví dụ về khủng hoảng trong gia đình có thể bao gồm một cái chết, một cơn bão lớn hoặc một vụ trộm và nhiều sự kiện căng thẳng khác có thể ảnh hưởng đến toàn bộ gia đình.
Question 13. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
Although the younger children tended to use a family email address teenagers demanded greater privacy.
A. by themselves
B. of their own
C. one's personality
D. being alone
Đáp án đúng là: B
privacy = quyền riêng tư
Dịch: Mặc dù trẻ nhỏ có xu hướng sử dụng địa chỉ email gia đình nhưng thanh thiếu niên lại yêu cầu quyền riêng tư cao hơn.
Question 14. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
A father will be his child's role model. He will be the example for his child of what husbands and fathers are like.
A. someone that others admire and follow
B. someone that others share interest with
C. someone that others love and live with
D. someone that others are fond of with
Đáp án đúng là: A
role model = tấm gương để người khác noi theo
Dịch: Một người cha sẽ là hình mẫu của con mình. Anh ấy sẽ là tấm gương cho con mình về những người chồng và người cha như thế nào.
Question 15. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)
It is disruptive and discourteous to carry on a phone conversation during dinner or while the family is watching a program on TV.
A. being impolite and showing little respect
B. being polite and showing respect
C. being uneducated and causing offence
D. being polite and offering assistance
Đáp án đúng là: A
disruptive and discourteous = gây gián đoạn, phiền phức và khiếm nhã
Dịch: Việc nói chuyện điện thoại trong bữa tối hoặc trong khi gia đình đang xem chương trình trên TV là một việc gây phiền nhiễu và mất lịch sự.
Question 16. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Everyone can play an important role by always doing their best to help their families flourishes.
A. play
B. role
C. their
D. fourishes
Đáp án đúng là: D
Động từ nguyên thể không có “to” trong cấu trúc động từ help somebody do something
Dịch: Mọi người đều có thể đóng một vai trò quan trọng bằng cách luôn nỗ lực hết mình để giúp gia đình mình hưng thịnh.
Question 17. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Each family member need to develop certain traits and skills and then practice being a strong and supportive member of the family.
A. need to develop
B. traits and skills
C. strong and supportive
D. the family
Đáp án đúng là: A
Động từ need chia ngôi thứ ba số ít, thời hiện tại đơn, hoặc giữ nguyên, đứng trước động từ nguyên mẫu không có “to” với tư cách là động từ khuyết thiếu (needs to develop/ need develop)
Dịch: Mỗi thành viên trong gia đình cần phát triển những đặc điểm và kỹ năng nhất định và sau đó tập trở thành một thành viên vững chắc và hỗ trợ cho gia đình.
Question 18. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
There are many different ways that family members show their love for one other.
A. are
B. ways
C. show
D. one other
Đáp án đúng là: D
Đại từ tương hỗ thay thế danh từ số nhiều (one another)
Dịch: Có nhiều cách khác nhau để các thành viên trong gia đình thể hiện tình yêu thương của họ dành cho nhau.
Question 19. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
People feel secure when they know that their physical needs are being made and that they are protected and safe from harm.
A. secure
B. their
C. made
D. from
Đáp án đúng là: C
Thay thế động từ made bằng met hoặc satisfied theo cách kết hợp với danh từ needs (thoả mãn nhu cầu)
Dịch: Mọi người cảm thấy yên tâm khi biết rằng các nhu cầu thể chất của họ đang được đáp ứng và họ được bảo vệ và an toàn khỏi bị xâm hại.
Question 20. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction
Of all the billions of people in the world, no two are exactly like.
A. billions
B. in
C. no
D. like
Đáp án đúng là: D
Tính từ “alike” chỉ sự so sánh tương đồng, đứng sau động từ “to be”
Dịch: Trong số hàng tỷ người trên thế giới, không có hai người nào hoàn toàn giống nhau.
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1 Vocabulary and Grammar sách cũ
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: Sam didn't get much formal _______.
A. school B. schooling C. schooldays D. schoolgirl
Đáp án: B
Giải thích: sau tính từ là danh từ, ta cần 1 danh từ phù hợp về nghĩa, ta thấy schooling là việc học tập.
Dịch: Sam không nhận được nhiều giáo dục chính thống.
Question 1: Sam didn't get much formal _______.
A. school B. schooling C. schooldays D. schoolgirl
Đáp án: B
Giải thích: sau tính từ là danh từ, ta cần 1 danh từ phù hợp về nghĩa, ta thấy schooling là việc học tập.
Dịch: Sam không nhận được nhiều giáo dục chính thống.
Question 2: All her life she had a _______ trust in other people.
A. child B. childlike C. childish D. childless
Đáp án: B
Giải thích: collocation, tính từ duy nhất đi được với “trust” là childlike trust: sự tin tưởng đến mức dại khờ.
Dịch: Suốt cuộc đời, cô ấy đã có một niềm tin khờ dại vào người khác.
Question 3: My father is the __________ of my family and my mother is the homemaker.
A. breadwinner B. finance C. household D. nurture
Đáp án: A
Giải thích: breadwinner: trụ cột gia đình, người kiếm tiền nuôi cả nhà
Dịch: Bố tôi là trụ cột gia đình còn mẹ là nội trợ.
Question 4: He is having a lot of difficulties, ___________?
A. doesn’t it B. isn’t it C. isn’t he D. doesn’t he
Đáp án: C
Giải thích: câu hỏi đuôi, vế trước khẳng định vế sau phủ định, không thay đổi về mặt thời động từ.
Dịch: Anh ấy đang gặp rất nhiều rắc rối, có phải không?
Question 5: Both men and women should __________ responsibility for equal shared parenting.
A. have B. get C. hold D. take
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “take responsibility for”: chịu trách nhiệm cho
Dịch: Cả đàn ông và phụ nữ cần chịu trách nhiệm như nhau trong việc chia sẻ công việc nội trợ và con cái.
Question 6: We wish _______ to college next year.
A. go B. to go C. going D. shall go
Đáp án: D
Giải thích: cụm từ “take responsibility for”: chịu trách nhiệm cho
Dịch: Cả đàn ông và phụ nữ cần chịu trách nhiệm như nhau trong việc chia sẻ công việc nội trợ và con cái.
Question 7: An __________ family is a family with more than two generation living together under the same roof.
A. nuclear B. happy C. extended D. shared
Đáp án: C
Giải thích: an extended family: gia đình gồm nhiều thế hệ chung sống
Under the same roof: dưới cùng mái nhà
Dịch: Một gia đình mở rộng là gia đình với nhiều hơn hai thế hệ chung sống dưới cùng mái nhà.
Question 8: He suggests _______ to France this summer time.
A. travel B. to travel C. travelling D. traveled
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc suggest Ving: đề nghị cùng nhau làm gì
Dịch: Anh ấy đề nghị chúng tôi cùng đến Pháp hè năm nay.
Question 9: Despite _________ burden, his mother tried to raise him by herself.
A. finances B. financial C. financially D. finance
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “financial burden”: gánh nặng tài chính
Dịch: Mặc dù gánh nặng tài chính, mẹ anh ấy cố gắng tự mình nuôi anh ấy.
Question 10: We would love _______ three cups of coffee.
A. have B. to have C. having D. had
Đáp án: B
Giải thích: would love to V là cấu trúc được dùng khi bạn muốn đề nghị lịch sự cái gì đó.
Dịch: Chúng tôi muốn uống 3 tách cafe.
Question 11: I don’t know how to _______ the laundry or iron clothes.
A. do B. make C. have D. look
Đáp án: a
Giải thích: do the laundry: làm công việc giặt giũ
Know how to V: biết cách làm việc gì
Dịch: Tôi không biết cách làm công việc giặt giũ và là ủi
Question 12: ___________he is tired, he can’t work longer.
A. Because B. Even though C. Although D. Besides
Đáp án: A
Giải thích: ta thấy 2 vế câu có quan hệ nguyên nhân- kết quả nên dùng because để nối.
Dịch: Bởi vì anh ấy mệt, nên anh ấy không thể làm việc thêm nữa.
Question 13: His idea contributes a lot ________ our project.
A. in B. of C. with D. to
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc contribute to st: đóng góp vào cái gì
Dịch: Ý tưởng của anh ấy đóng góp rất nhiều vào dự án của chúng ta.
Question 14: When he was a boy, he was always willing to join in a ________ of football.
A. match B. play C. game D. group
Đáp án: C
Giải thích: a game of football = a football match: 1 trận bóng đá
Dịch: Khi còn nhỏ, anh ấy luôn sẵn sàng tham gia các trận đấu bóng đá.
Question 15: __________ in Shanghai than in any other city in China.
A. More people live B. More people living
C. It has more people D. More living people
Đáp án: A
Giải thích: ta thấy vế sau có “than” nên câu là so sánh hơn. Câu vẫn thiếu chủ ngữ và động từ nên đáp án A là hợp lý.
Dịch: Nhiều người sống ở Thượng Hải hơn bất kì thành phố nào ở Trung Quốc.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 Global Success có đáp án khác: