200 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7 Global Success, Friends Global, Explore New Worlds

Với 200 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 sách mới Global Success, Friends Global, Explore New Worlds có đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 10 ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7. Bạn vào tên Unit hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

200 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7 Global Success, Friends Global, Explore New Worlds

Quảng cáo



Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7 (sách cũ)

A. Phonetics and Speaking

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. prevent    B. series    C. effective    D. devide

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /ɪə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/

Question 2: A. produce    B. muddy    C. pump    D. suburb

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ju/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/

Question 3: A. entrance    B. atmosphere    C. canal    D. passive

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/

Question 4: A. headline    B. threaten    C. increase    D. leather

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /i:/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 5: A. distinctive    B. effective    C. instead    D. wildlife

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /aɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/

Question 6: A. memorable    B. entertain    C. enjoyable    D. entrance

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /e/

Question 7: A. demolish    B. destroy    C. appointment    D. effective

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/

Quảng cáo

Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.

Question 8: A. feature    B. oral    C. present    D. aware

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 9: A. deliver    B. punishment    C. medium    D. cultural

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 10: A. wildlife    B. cartoon    C. channel    D. deadline

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Question 11: A. visually    B. distinctive    C. destruction    D. advantage

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 12: A. memorable    B. disadvantage    C. entertainment    D. popularity

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 3

Question 13: A. encourage    B. interfere    C. demolish    D. appointment

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2

Question 14: A. statue    B. common    C. comment    D. increase

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

Quảng cáo

Question 15: A. violent    B. liberty    C. deliver    D. educate

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1

B. Vocabulary and Grammar

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: _________ the cold weather, we kept the fire burning all day.

A. In spite of     B. Because of    C. As though     D. Although

Đáp án: B

Giải thích: because of + N: bởi vì

Dịch: Vì thời tiết lạnh, chúng tôi đốt lửa cả ngày.

Question 2: He _________ that media company for five years.

A. has managed    B. manages    C. managed    D. is managing

Đáp án: A

Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành vì có trạng từ “for”

Dịch: Anh ấy đã quản lý được công ty truyền thông này được 3 năm.

Question 3: _______students required to wear uniforms at all times?

A. Are    B. Do     C. Did     D. Will

Đáp án: A

Giải thích: câu bị động thời hiện tại đơn

Dịch: Học sinh được yêu cầu mặc đồng phục mọi lúc có phải không?

Question 4: The cartoon is prohibited because it contains a lot of ___________ scenes

A. violence     B. violent    C. violate    D. violet

Đáp án: B

Giải thích: violent scene: cảnh bạo lực

Dịch: Bộ phim hoạt hình này bị cấm vì chứa nhiều cảnh bạo lực.

Quảng cáo

Question 5: This TV series is more like a portrait _________ life than any others.

A. on     B. for     C. with     D. of

Đáp án: D

Giải thích: portrait of life: chân dung cuộc sống

Dịch: Chương trình truyền hình dài tập này giống với chân dung cuộc sống hơn những chương trình khác.

Question 6: The comedy was so interesting that all ____________ clapped their hands.

A. audiences    B. viewers    C. people     D. students

Đáp án: A

Giải thích: audience: khán giả

Cấu trúc “be + so + adj + that + SV”: quá…đến nỗi mà…

Dịch: Vở hài kịch quá hấp dẫn đến nỗi ai cũng vỗ tay

Question 7: The reporter is talking about the ____________ of the fire.

A. cause     B. manner     C. series     D. event

Đáp án: A

Giải thích: cause of st: nguyên nhân cho việc gì

Dịch: Nhà báo đó đang nói về nguyên nhân vụ cháy.

Question 8: This documentary provides information about countries _________ the world.

A. on     B. of     C. along    D. around

Đáp án: D

Giải thích: around the world: vòng quanh thế giới

Dịch: Bộ phim tài liệu này cung cấp thông tin về các quốc gia vòng quanh thế giới

Question 9: The ____________ will announce tomorrow’s weather on TV at 7:30 tonight.

A. weatherman    B. newsreader    C. comedian     D. MC

Đáp án: A

Giải thích: weatherman: người dẫn chương trình thời tiết.

Dịch: Người dẫn chương trình thời tiết sẽ thông báo thời tiết ngày mai lúc 7:30 tối nay.

Question 10: Television also interferes _________ family life and communication

A. with    B. to    C. on     D. off

Đáp án: A

Giải thích: interfere with: cản trở cái gì

Dịch: Ti vi cũng cản trở cuộc sống gia đình và giao tiếp.

Question 11: His mother enjoys ____________ this drama series on television.

A. watching    B. going     C. doing     D. having

Đáp án: A

Giải thích: watch a series: xem 1 bộ phim dài tập

Dịch: Mẹ anh ấy thích xem bộ phim dài tập này trên ti vi.

Question 12: We check the schedule ____________ we want to see the time of the game show.

A. so     B. because     C. but     D. although

Đáp án: B

Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì

Dịch: Chúng tôi xem lịch chiếu vì muốn biết thời gian phát sóng game show.

Question 13: Which channel do you recommend to someone __________ likes animals?

A. who     B. that     C. which    D. when

Đáp án: A

Giải thích: đại từ quan hệ who thay thế cho danh tù chỉ người

Dịch: Bạn sẽ giới thiệu kênh nào cho người thích động vật?

Question 14: Which ____________ is the documentary on?

A. channel    B. universe    C. manner     D. character

Đáp án: A

Giải thích: channel: kênh truyền hình

Dịch: Phim tài liệu sẽ được chiếu trên kênh nào vậy?

Question 15: It’s funny __________ the comedy and the quiz show.

A. watch    B. watching    C. to watch     D. watched

Đáp án: C

Giải thích: cấu trúc “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Thật buồn cười khi xem vở hài kịch và chương trình đố vui.

C. Reading

Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?

Television has become an important part of people's life. It’s a wonderful source of information and entertainment. It’s also a great tool for learning and communication. People have enjoyed spending their time watching TV every day. There are both national and local channels on TV. Adults enjoy watching news, talk shows, and series. Children likes watching cartoons, comedies and some educational programs. It’s relaxing to watch television after a long day of hard work.

Question 1: Television is a source of information and entertainment.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “It’s a wonderful source of information and entertainment.”.

Dịch: Đó là một nguồn thông tin bổ ích.

Question 2: We cannot use TV for learning.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “It’s also a great tool for learning and communication.”.

Dịch: Đó cũng là một công cụ học tập và giao tiếp tuyệt vời.

Question 3: People watch TV every day.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “People in my neighborhood have enjoyed spending their time watching TV every day.”.

Dịch: Mọi người ở khu tôi sống thích dành thời gian xem ti vi mỗi ngày.

Question 4: Adults enjoy watching cartoons, comedies and some educational programs.

A. True     B. False

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “Children likes watching cartoons, comedies and some educational programs.”.

Dịch: Trẻ em thích xem hoạt hình, hài kịch và các chương trình giáo dục.

Question 5: It’s relaxing to watch television after a long day of hard work.

A. True     B. False

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “It’s relaxing to watch television after a long day of hard work.”.

Dịch: Thật thư giãn khi xem ti vi sau 1 ngày làm việc căng thẳng.

Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below

We live in a time and age where information is just a button press away. We are swayed by information all around us. We millennials want __________ (6), read, understand and then speak our minds about it. That is where social media comes into play. Social media is one of the biggest __________ (7) that we live with and cannot ignore it.

Social media is collection of websites, applications and other platforms __________ (8) enable us to share or create content and also helps us to participate __________ (9) social networking. Social media is not limited to blogging and sharing pictures, there are lot of strong tools also that social media __________ (10). That is because that the impact of social media is very high and far reaching. It can make or break images.

Question 6: A. know    B. knowing    C. knew    D. to know

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc want to V: muốn làm gì

Dịch: Chúng ta, thế hệ 8x trở lên, muốn biết, muốn đọc, muốn hiểu và sau đó là nói những gì ta nghĩ về nó.

Question 7: A. elements    B. problems    C. things    D. shows

Đáp án: A

Giải thích: element: nhân tố

Cấu trúc one of the + N số nhiều: một trong những…

Dịch: Phương tiện thông tin đại chúng là một trong những nhân tố lớn nhất chúng ta đang chung sống và không thể phớt lờ.

Question 8: A. who     B. whose    C. where    D. that

Đáp án: D

Giải thích: đại từ quan hệ that thay thế cho danh từ chỉ vật “platforms”

Dịch: Phương tiện thông tin xã hội là tập hợp những trang web, và những cơ sở khác mà cho phép chúng ta chia sẽ hay tạo ra nội dung, và cúng giúp ta tham gia vào mạng xã hội.

Question 9: A. on     B. of     C. for     D. in

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc participate in: tham gia vào

Dịch: Phương tiện thông tin xã hội là tập hợp những trang web, và những cơ sở khác mà cho phép chúng ta chia sẽ hay tạo ra nội dung, và cúng giúp ta tham gia vào mạng xã hội.

Question 10: A. increases    B. delivers    C. provides    D. develops

Đáp án: C

Giải thích: provide: cung cấp

Dịch: Phương tiện thông tin không chỉ giới hạn ở bài viết blog cá nhân và chia sẻ hình ảnh, có nhiều những công cụ mạnh mà phương tiện thông tin cung cấp.

Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions

The greatest advantage of mass media is the power to reach a large number of people all around the world in a very short period of time. It plays an important role in our everyday lives. Mass media influences our likes and dislikes, opinions regarding many important issues, views, behavior, our values and our style. Its primary purpose is to inform, but looking at it from the perspective of the viewer its main purpose is to entertain. On everyday basis, children are being exposed to television and what is on it. Unfortunately, violence has taken over the entertainment world not only on television, but also in video games and movies. For many years, massive amount of violence in media has been of great concern not just for parents, but also for researchers and psychologists.

The three main functions of mass media are to provide us with information and entertainment and allow us to kill boredom. On average, a television set is ‘on’ for more than seven hours each day. Children and older people are most likely to be exposed to more television than adolescents or adults. According to Signorielli, violence appeared most frequently during the afternoon (2 to 5 PM), with 191 acts per hour; early morning (6 to 9 AM), with 158 acts per hour; and prime time, with 102 acts per hour.” A lot of times characters who commit violence are not sorry for what they have done and they do not face any consequences for their actions. Additionally, television usually does not show the realism of violence and how things would turn out in real life for a person who has committed a crime such as stealing or murder.

Question 11: Does mass media influence one’s interest?

A. Yes, it does    B. No, it doesn’t

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Mass media influences our likes and dislikes, opinions regarding many important issues, views, behavior, our values and our style.”.

Dịch: Phương tiện thông tin đại chúng ảnh hưởng đến sở thích của chúng ta, nhưng quan điểm liên quan đến nhiều vấn đề quan trọng, góc nhìn, thói quen, đánh giá và phong cách của chúng ta.

Question 12: What is the main purpose of mass media from the perspective of viewers?

A. to inform     B. to communicate    C. to entertain    D. to provide

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào câu: “Its primary purpose is to inform, but looking at it from the perspective of the viewer its main purpose is to entertain.”.

Dịch: Mục đích cơ bản của nó là cung cấp thông tin, nhưng nhìn từ góc người xem truyền hình thì mục đích chính là để giải trí.

Question 13: What has taken over the entertainment world not only on television, but also in video games and movies?

A. violence    B. advantage     C. popularity     D. responsibility

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “Unfortunately, violence has taken over the entertainment world not only on television, but also in video games and movies”.

Dịch: Thật không may, bạp lực đã chiếm trọn thế giới giải trí không chỉ trên ti vi mà còn trong trò chơi trên đĩa và phim ảnh.

Question 14: How many hours a day does a TV set is used per day on average?

A. more than seven

B. nearly nine

C. all day

D. seven hours

Đáp án: A

Giải thích: Dựa vào câu: “On average, a television set is ‘on’ for more than seven hours each day.”.

Dịch: Trung bình, một chiếc ti vi được bật lên hơn 7 tiếng mỗi ngày.

Question 15: Are people committing violence sorry for their action?

A. Yes, they are     B. No, they aren’t

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào câu: “A lot of times characters who commit violence are not sorry for what they have done and they do not face any consequences for their actions.”.

Dịch: Nhiều lần các nhân vật thực hiện cảnh bạo lực không thấy hối hận vì những gì họ đã làm và không phải chịu bất kì hậu quả gì cho hành động của mình.

D. Writing

Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.

Question 1: Could I speak to whomever is in charge of this project please?

A. speak to    B. whomever    C. in charge of    D. please

Đáp án: B

Giải thích: sửa whomever ⇒ who

Dịch: Tôi có thể nói chuyện với người chuyên trách dự án này được không?

Question 2: We knew a lot of about the topic already, but his talk was interesting though.

A. a lot of     B. already    C. his talk     D. though

Đáp án: A

Giải thích: sửa a lot of ⇒ a lot

Dịch: Chúng tôi biết nhiều về chủ đề này rồi, nhưng bài diễn thuyết của ông ấy khá hay.

Question 3: I was merely questioning weather we had the money to fund such a project

A. merely    B. weather    C. to fund     D. such a

Đáp án: A

Giải thích: sửa weather ⇒ whether

Dịch: Tôi đang tự hon liệu chúng ta có tiền để gây quỹ cho dự án như thế không?

Question 4: We'll see you after the performance or give you £50 for the tickets, however much they cost.

A. We’ll see you

B. or give

C. for the tickets

D. however

Đáp án: B

Giải thích: sửa or give ⇒ and give

Dịch: Chúng tôi sẽ gặp bạn sau buổi trình diễn và đưa bạn 50 pounds cho tiền vé, dù vé có đắt bao nhiêu.

Question 5: Do they play any other sports beside basketball and volleyball?

A. Do    B. play     C. any other     D. beside

Đáp án: d

Giải thích: sửa beside ⇒ besides

Dịch: Họ có chơi bất kì môn thể thao nào ngoài bóng rổ và bóng chuyền không?

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words

Question 6: Television/ a tool/ gain/ education/ information.

A. Television is a tool to gain education and information.

B. Television is a tool gaining education and information.

C. Television are a tool to gain education and information.

D. Television are a tool gaining education and information.

Đáp án: A

Giải thích: to V chỉ mục đích

Dịch: Ti vi là một phương tiện tiếp nhận giáo dục và thông tin.

Question 7: Why/ lot of/ people/ watch television/ every day?

A. Why does a lot of people watch television every day?

B. Why does a lot of people watching television every day?

C. Why do a lot of people watch television every day?

D. Why do a lot of people watching television every day?

Đáp án: C

Giải thích: Câu hỏi thời hiện tại đơn với mốc thời gian “every day”

Dịch: Sao nhiều người xem ti vi mỗi ngày vậy nhỉ?

Question 8: We/ watch/ documentary/ know more/ historical events.

A. We watches documentary to know more about historical events.

B. We watch documentary to know more of historical events.

C. We watches documentary to know more of historical events.

D. We watch documentary to know more about historical events.

Đáp án: D

Giải thích: know more about st: biết thêm về cái gì

Dịch: Chúng tôi xem phim tài liệu để biết thêm về các sự kiện lịch sử.

Question 9: You/ can/ watch/ The Pig Race/ this/ channel.

A. You can watch The Pig Race in this channel.

B. You can watching The Pig Race in this channel.

C. You can watch The Pig Race on this channel.

D. You can watching The Pig Race on this channel.

Đáp án: C

Giải thích: on + channel: trên kênh nào

Dịch: Bạn có thể xem cuộc đua lợn trên kênh này.

Question 10: I/ love/ films/ I/ don't like/ watch/ them/ television.

A. I love films but I don't like watch them in television.

B. I love films but I don't like watching them on television.

C. I love films because I don't like watch them in television.

D. I love films because I don't like watching them on television.

Đáp án: B

Giải thích: but nối 2 vế câu tương phản

Dịch: Tôi thích xem phim nhưng không thích xem trên ti vi.

Rewrite sentences without changing the meaning

Question 11: Although The Haunted Theatre is frightening, children love it.

A. The Haunted Theatre is frightening, but children love it.

B. The Haunted Theatre is frightening, because children love it.

C. The Haunted Theatre is frightening, so children love it.

D. The Haunted Theatre is frightening, for children love it.

Đáp án: A

Giải thích: but + mệnh đề: nhưng

Dịch: Ngôi nhà ma ám rất đáng sợ nhưng lũ trẻ lại thích.

Question 12: The film is not exciting enough for me to see.

A. The film is not boring enough for me to see.

B. The film is so exciting that I don’t want to see.

C. The film is too boring for me to see.

D. The film is such an exciting one that I don’t want to see.

Đáp án: C

Giải thích: chuyển đổi giữa cấu trúc “be adj enough to V” (đủ như thế nào để làm gì) ⇔“be too adj to V” (quá như thế nào nên không thể làm gì)

Dịch: Bộ phim quá chán để tôi xem.

Question 13: I have to do homework so I won’t watch TV tonight.

A. I won’t watch TV tonight because I have to do homework.

B. I won’t watch TV tonight but I have to do homework.

C. I won’t watch TV tonight and I have to do homework.

D. I won’t watch TV tonight or I have to do homework.

Đáp án: A

Giải thích: mệnh đề nguyên nhân kết quả, because: bởi vì

Dịch: Tôi sẽ không xem ti vi tối nay vì phải làm bài tập

Question 14: This program is more funny than that program.

A. This program is more boring than that program.

B. This program is not as funny than that program.

C. That program is more funny than this program.

D. That program is more boring than this program.

Đáp án: D

Giải thích: cấu trúc so sánh hơn: “be more + tính từ dài + than”

Dịch: Chương trình này hài hước hơn chương trình kia.

Question 15: It’s educational to watch this channel.

A. Watching this channel is educational.

B. It’s musical to watch this channel.

C. To watch this channel is funny.

D. This channel is boring to watch.

Đáp án: A

Giải thích: “it’s + adj + to V”: thật là như thế nào khi làm gì

Dịch: Xem kênh này thật mang tính giáo dục.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên