200 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8 Global Success, Friends Global, Explore New Worlds
Với 200 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 sách mới Global Success, Friends Global, Explore New Worlds có đáp án chi tiết giúp học sinh lớp 10 ôn tập trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8. Bạn vào tên Unit hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
200 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8 Global Success, Friends Global, Explore New Worlds
Lưu trữ: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8 (sách cũ)
A. Phonetics and Speaking
Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.
Question 1: A. story B. crop C. introduce D. crossroad
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /ɔ/
Question 2: A. technical B. harvest C. method D. export
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /e/
Question 3: A. enclose B. process C. method D. open
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /əʊ/
Question 4: A. manage B. cash C. canal D. medical
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /ə/ các đáp án còn lại phát âm là /æ/
Question 5: A. bumper B. muddy C. produce D. cut
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ju/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Question 6: A. villager B. farming C. lifestyle D. medical
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /aɪ/ các đáp án còn lại phát âm là /ɪ/
Question 7: A. result B. bumper C. pull D. suburb
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ʊ/ các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/
Choose the letter A, B, C or D the word that has different stress pattern from others.
Question 8: A. enclose B. peaceful C. crossroad D. muddy
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 9: A. knowledge B. lifestyle C. flooded D. produce
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 10: A. shortage B. result C. method D. harvest
Đáp án: B
Giải thích: Đáp án B trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 11: A. introduce B. technical C. medical D. atmosphere
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 12: A. canal B. centre C. better D. suburb
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 13: A. bumper B. import C. manage D. increase
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
Question 14: A. shortage B. result C. mature D. canal
Đáp án: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm thứ 2
Question 15: A. lorry B. muddy C. entrance D. destroy
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D trọng âm thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm thứ 1
B. Vocabulary and Grammar
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Question 1: An old farmer said that their living _________ a lot thanks to the knowledge their children had brought home.
A. changed B. changes C. has changed D. had changed
Đáp án: D
Giải thích: câu gián tiếp động từ lùi thời
Dịch: Một người nông dân lớn tuổi nói rằng cuộc sống của họ đã thay đổi nhiều nhờ có kiến thức con cái họ mang về nhà.
Question 2: "What happened to the old mail carrier?"
"He_____ to a new neighborhood to work".
A. has sent B. was send C. was sent D. sent
Đáp án: C
Giải thích: câu bị động thời quá khứ đơn
Dịch: “Điều gì đã xảy đến với người đưa thư?”
“Ông ta được chuyển công tác sang vùng lân cận.
Question 3: If you had caught the bus, you _____ late for work.
A. wouldn't have been B. would have been
C. wouldn’t be D. would be
Đáp án: A
Giải thích: câu điều kiện loại 3, mệnh đề điều kiện động từ chia ở thời quá khư shoanf thành, mệnh đề chính động từ chia theo công thức would have been PII.
Dịch: Nếu bạn bắt xe bus, bạn đã không bị muộn làm.
Question 4: The villagers had to work very _______ on the fields all day, but there was not enough food.
A. hard B. hardly C. last D. lastly
Đáp án: A
Giải thích: cụm từ work hard: làm việc vất vả
Dịch: Dân làng phải làm việc vất vả trên đồng ruộng cả ngày, nhưng chẳng đủ ăn.
Question 5: If you ask __________ people, they will tell you the way to Gobi Highlands
A. national B. clothing C. local D. generous
Đáp án: C
Giải thích: thuộc về địa phương
Dịch: Nếu bạn hỏi người dân bản địa, họ sẽ chỉ bạn đường đến cao nguyên Gobi.
Question 6: In __________ time, farmers use buffalo-drawn cart to take food home.
A. harvest B. collect C. cattle D. local
Đáp án: A
Giải thích: harvest time: thời gian thu hoạch
Dịch: Trong thời gian thu hoạch, các bác nông dân dùng xe trâu kéo để mang thực phẩm về nhà.
Question 7: People in my country are very open and _________.
A. friend B. friendy C. friends D. friendly
Đáp án: D
Giải thích: open anh friendly: cởi mở và thân thiện
Dịch: Mọi người ở đất nước tôi rất cởi mở và thân thiện.
Question 8: What does your family do to __________ ends meet?
A. do B. have C. make D. get
Đáp án: C
Giải thích: make ends meet: kiếm đủ ăn
Dịch: Gia đình bạn làm gì để kiếm sống?
Question 9: Max says life in the countryside is _________ than he expected.
A. more convenient B. convenient
C. the convenient D. most convenient
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài “more + adj dài + than”
Dịch: Max nói rằng cuộc sống ở vùng nông thôn thoải mái hơn anh ta từng mong đợi.
Question 10: That old cottage is __________ need of reconstruction.
A. on B. in C. with D. for
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ in need of: cần làm gì
Dịch: Căn nhà tranh cũ kĩ này cần được xây dựng lại.
Question 11: The atmosphere in the suburb is fresh _________ peaceful.
A. and B. or C. so D. yet
Đáp án: A
Giải thích: “and” có nghĩa là “và”
Dịch: Không khí ở vùng ngoại ô trong lành và yên tĩnh.
Question 12: In the picture, there is a girl __________ flowers in the rice field.
A. pick B. to pick C. picked D. picking
Đáp án: D
Giải thích: V-ing dùng trong mệnh đề quan hệ rút gọn
Dịch: Trong tranh, có một cô gái hái hoa trên cánh đồng lúa.
Question 13: I want to go to the __________ high school to learn about farming method.
A. technical B. flooded C. muddy D. entrance
Đáp án: A
Giải thích: technical high school: trường trung cấp kỹ thuật nông nghiệp
Dịch: Tôi muốn đi học trường trung cấp kĩ thuật nông nghiệp để học về phương pháp làm nông.
Question 14: This road is so muddy when it rains that it needs __________.
A. resurface B. resurfacing C. resurfaced D. to resurface
Đáp án: B
Giải thích: need + Ving: cần được làm gì
Dịch: Con đường này quá lầy lội mỗi khi trời mưa đến nỗi mà nó cần được trải lại mặt đường.
Question 15: More than ten victims _______missing in the storm last week
A. are reported to be B. are reported to have been
C. are reporting to have been D. are reporting to be
Đáp án: B
Giải thích: đây là câu bị động kép có công thức: S be + động từ tường thuật + to V/ have PII. Ở đây ta thấy sự lệch về thời giữa tobe của động từ tường thuật với mốc thời gian last week nên vế sau phải chia ở dạng to have PII.
Dịch: Hơn 10 nạn nhân được báo cáo mất tích trong trận bão tuần trước.
C. Reading
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
I’m Bing. My grandmother told me that our village used to be very poor many years ago. The villagers had to work hard in the fields all day but they could not earn enough for their living. Their lives were very simple. Many people had to live in houses made of straw and mud. Nowadays my village has changed a lot. People live in big brick houses. In the evening, they can listen to the news on the radio or watch TV for entertainment. All people in my village try their best to make their living better. They raise and resurface the roads so that the roads will not be muddy and flooded after it rains.
Question 1: Bing’s village used to be poor in the past.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “My grandmother told me that our village used to be very poor many years ago”.
Dịch: Bà tôi nói ngôi làng của tôi đã từng rất nghèo nhiều năm trước.
Question 2: Their lives were very simple
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Their lives were very simple.”.
Dịch: Cuộc sống của họ rất đơn giản.
Question 3: Many people had to live in houses made of straw and mud.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Many people had to live in houses made of straw and mud.”.
Dịch: Nhiều người phải sống trong những ngôi nhà làm từ rơm và bùn.
Question 4: Now people still live in mud houses.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “Nowadays my village has changed a lot. People live in big brick houses”.
Dịch: Hiện nay ngôi làng đã thay đổi khá nhiều, mọi người sống trong những ngôi nhà gạch lớn.
Question 5: The road has been renovated to improve living standard.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “They raise and resurface the roads so that the roads will not be muddy and flooded after it rains.”.
Dịch: Họ nâng và trải lại nhựa đường để các con đường không bị lầy bùn và lũ lụt sau mưa
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
They widen the roads so cars and lorries can get to the village easily. They build a medical centre so people’s health can be looked (6) __________ at any time. They build a new school so their (7) __________ have better learning conditions. They build a bridge (8) __________ the river so villagers have a shorter way to town. They also build a football ground so their children can (9) __________ sports. In addition, they grown cash crops so people can export the crops and have more money.
I would like to become an agricultural engineer in the future so I can apply new technology to our farming and do more for the village (10) __________ our parents did.
Question 6: A. on B. for C. into D. after
Đáp án: D
Giải thích: look after: chăm sóc
Dịch: Họ xây trung tâm chăm sóc sức khoẻ để chăm sóc sức khoẻ kịp thời.
Question 7: A. adults B. children C. parents D. husbands
Đáp án: B
Giải thích: children: lũ trẻ
Dịch: Họ xây trường học mới để lũ trẻ có điều kiện học tốt hơn.
Question 8: A. on B. by C. over D. to
Đáp án: C
Giải thích: brigde over a river: cầu bắc qua sông
Dịch: Họ xây 1 cây cầu bắc qua sông để người dân có lối đi thị trấn ngắn hơn.
Question 9: A. do B. play C. get D. have
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “play sports”: chơi thể thao
Dịch: Họ xây 1 sân chowed dể lũ trẻ chơi thể thao.
Question 10: A. as B. like C. so D. similar
Đáp án: A
Giải thích: as + S + V: giống như
Dịch: Tôi muốn trở thành kỹ sư nông nghiệp trong tương lai vì thế tôi có thể áp dụng công nghệ mới và cống hiến cho ngôi làng như ông bà cha mẹ.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
A village is a perfect place to live if you are in search of harmony with nature. People have everything for their minimum requirements of life. Villagers are just satisfied with the necessities of their living. They are always provided with fresh fruit, vegetables, fish, water, and clear air. It is the simplicity, natural beauty, and tranquility that make the rural life unique and special.
Villages preserve our national customs and traditions. The village people usually hold various festivals and fairs where they represent the wealth of our culture. Villagers think in the terms of religion and God. The village temple is the divine place where people draw inspiration for their further work and pray for their families and themselves. There is a unique closeness between the elder and younger generations. Young people treat their parents and grandparents with great respect and follow their valuable advice.
In spite of everything good that the village can give us, there are a lot of important things that rural areas lack. Peasants lack the utilities and convenience a more developed area can offer, such as hospitals, stores, police stations, firefighters, public health, mass education, proper cell phone coverage, and internet access. So, there should be some progress in rural areas in order to make such places more pleasant and comfortable to live.
Question 11: Where should you live if you are fond of natural beauty?
A. a town
B. a city
C. a village
D. a cosmopolitan
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “A village is a perfect place to live if you are in search of harmony with nature”.
Dịch: Một ngôi làng là nơi hoàn hảo để sống nếu bạn muốn hoà mình với thiên nhiên.
Question 12: What make the rural life unique and special?
A. simplicity
B. natural beauty
C. tranquility
D. All are correct
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “It is the simplicity, natural beauty, and tranquility that make the rural life unique and special.”.
Dịch: Đó là sự đơn giản, vẻ đẹp tự nhiên và sự thanh bình mà làm cho cuộc sống nông thôn độc đáo và đặc biệt
Question 13: What is the divine place where people draw inspiration for their further work and pray for their families and themselves?
A. the village
B. the church
C. the temple
D. the entrance
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “The village temple is the divine place where people draw inspiration for their further work and pray for their families and themselves.”.
Dịch: Đình làng là nơi tôn nghiêm mà con người lấy được cảm hứng cho các công việc sau này mà cầu nguyện cho gia đình và cho chính mình.
Question 14: Is there a unique closeness between the elder and younger generations?
A. Yes, there is B. No, there isn’t
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “There is a unique closeness between the elder and younger generations.”.
Dịch: Có một sự gần gũi đặc biệt giữa thế hệ già và trẻ.
Question 15: Which sentence is NOT TRUE?
A. Farmers are in need of fruits and vegetable.
B. Young people treat their parents and grandparents with great respect.
C. Villages conserve our national customs and traditions.
D. Various festivals and fairs are held every year.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “Peasants lack the utilities and convenience a more developed area can offer, such as hospitals, stores, police stations, firefighters, public health, mass education, proper cell phone coverage, and internet access.”.
Dịch: Những người nông dân thiếu trang bị và những dịch vụ mà nơi phát triển hơn có thể cung cấp như bệnh viện, cửa hàng, đồn cảnh sát, cứu hoả, sức khoẻ cộng đồng …
D. Writing
đềbài
Each sentence has a mistake. Find it by choosing the letter A, B, C or D.
Question 1: Unless it is bothered, the bird may desert the nest.
A. Unless B. the bird C. it is D. the
Đáp án: A
Giải thích: sửa unless ⇒ if
Dịch: Nếu bị làm phiền, con chim sẽ bỏ tổ.
Question 2: We not think we'll buy anything but we'll bring some just in case
A. not think B. anything C. bring D. in case
Đáp án: A
Giải thích: sửa not think ⇒ don’t think
Dịch: Chúng tôi không nghĩ chúng tôi muốn mua gì đó, nhưng chúng tôi sẽ mang theo một ít đề phòng.
Question 3: I'd love come and see them on Sunday, provided that I don't have to work that day.
A. come B. on Sunday C. provided D. that day
Đáp án: A
Giải thích: sửa come ⇒ to come
Cấu trúc would love to V: muốn, thích làm gì
Dịch: Tôi muốn đến gặp họ vào chủ nhật, nếu tôi rảnh hôm đó.
Question 4: I told my sister not to spend all her money in video games but to save some for the books.
A. told B. not to spend C. in D. but
Đáp án: C
Giải thích: sửa in ⇒ on
Spend money on st: tiêu tiền vào cái gì
Dịch: Tôi bảo chị tôi đừng tiêu hết tiền vào trò chơi điện từ, mà hãy tiết kiệm mua sách.
Question 5: They said that you not to have to come with them if you didn’t want to.
A. said B. not to C. if D. want to
Đáp án: B
Giải thích: sửa not to ⇒ didn’t
Dịch: Họ nói bạn không cần phải đi với họ nếu không muốn.
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences with given words
Question 6: The manageress/ told/ Lucy/ she/ had/ finish/ work/ by 5 o’clock.
A. The manageress told Lucy that she had to finish his work by 5 o’clock.
B. The manageress told Lucy that she had to finish her work by 5 o’clock.
C. The manageress told Lucy that she had finishing his work by 5 o’clock.
D. The manageress told Lucy that she had finish her work by 5 o’clock.
Đáp án: B
Giải thích: trong câu gián tiếp, must + V được lùi về had to V
Dịch: Nữ giám đốc nói nói Lucy cô ấy phải hoàn thành công việc trước 5h chiều.
Question 7: Some farmers/ still/ use/ buffalo-drawn/ carts/ move crops.
A. Some farmers still uses buffalo-drawn carts to move crops.
B. Some farmers still uses buffalo-drawn carts move crops.
C. Some farmers still use buffalo-drawn carts move crops.
D. Some farmers still use buffalo-drawn carts to move crops.
Đáp án: D
Giải thích: Chủ ngữ số nhiều đi với động từ số nhiều
To V chỉ mục đích
Dịch: Một vài bác nông dân vẫn dùng xe trâu kéo để di chuyển nông s
Question 8: He/ usually/ go/ herd/ buffaloes/ other boys/ village.
A. He usually goes herding buffaloes with other boys in village.
B. He usually go herding buffaloes with other boys in village.
C. He usually goes herding buffaloes with other boys in the village.
D. He usually go herding buffaloes with other boys in the village.
Đáp án: C
Giải thích: chủ ngữ he số ít nên động từ chia số ít
Go herding buffaloes: đi chăn trâu
Dịch: Anh ấy thường đi chăn trâu với bạn đồng trang lứa ở ngôi làng.
Question 9: City/ children/ have/ more/ interesting life/ country ones.
A. City children have more interesting life than country ones.
B. City children have more interesting life country ones.
C. City children has more interesting life than country ones.
D. City children has more interesting life country ones.
Đáp án: A
Giải thích: câu so sánh hơn với tính từ dài “S + be + more + adj dài + than”
Dịch: Trẻ em thành phố có cuộc đời thú vị hơn trẻ nông thôn.
Question 10: My friend/ never/ ride/ horse/ before.
A. My friend never ridden a horse before.
B. My friend never rode a horse before.
C. My friend has never ridden a horse before.
D. My friend had never ridden a horse before.
Đáp án: C
Giải thích: câu chia thời hiện tại hoàn thành với mốc thời gian “never”
Dịch: Bạn tôi chưa từng cưỡi ngựa trước đây.
Rewrite sentences without changing the meaning
Question 11: I find cooking in my free time relaxing.
A. It’s relaxing to me to cook in my free time.
B. Cooking is relaxing for free time.
C. Free time relaxing is cooking.
D. I spend cooking my free time.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc: “find + st + adj”: cảm thấy cái gì như thế nào
Dịch: Tôi thấy nấu nướng trong lúc rảnh thật thư giãn.
Question 12: I close friend gave me a wonderful present on my birthday.
A. I gave my friend a wonderful present on my birthday.
B. I was given a wonderful present on my birthday.
C. A wonderful present was given me on my birthday.
D. My birthday gave a wonderful present.
Đáp án: B
Giải thích: cấu trúc bị động 2 tân ngữ: give sb st ⇒ be given st
Dịch: Tôi được tặng một món quà tuyệt vời trong ngày sinh nhật.
Question 13: Skateboarding is her hobby.
A. She doesn’t like skateboarding.
B. Skateboarding is fun.
C. Hobby includes skateboarding.
D. Her favourite leisure activity is skateboarding.
Đáp án: D
Giải thích: favourite leisure activity = hobby: sở thích
Dịch: Sở thích của cô ấy là lướt ván.
Question 14: He likes to listen to pop music than to watch TV after school.
A. He prefers listening to pop music to watching TV after school.
B. He like watching TV more than listening to music after school.
C. Listening to pop music is more exciting than watching TV.
D. Watching TV is less interesting than listening to pop music.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc: “prefer Ving to Ving” thích làm gì hơn làm gì
Dịch: Anh ấy thích nghe nhạc Hàn hơn xem ti vi.
Question 15: My parents insist me on learning Spanish.
A. My parents want me to study Spanish.
B. My parents teach me to study Spanish.
C. My parents make me to study Spanish.
D. My parents remind me to study Spanish.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc “want sb to V”: muốn ai làm gì
Dịch: Bố mẹ muốn tôi học tiếng Tây Ban Nha.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 có đáp án khác:
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều