Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 8 (có đáp án): Ecology and the Environment
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8: Ecology and the Environment bộ sách iLearn Smart World 10 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 8 (có đáp án): Ecology and the Environment
Trắc nghiệm Unit 8 Phonetics
Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. ban
B. damage
C. cattle
D. material
Đáp án đúng: D
A. ban /bæn/
B. damage /ˈdæmɪdʒ/
C. cattle /ˈkætl/
D. material /məˈtɪəriəl/
Đáp án D. material có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.
Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. pollute
B. protect
C. product
D. solution
Đáp án đúng: C
A. pollute /pəˈluːt/
B. protect /prəˈtekt/
C. product /ˈprɒdʌkt/
D. solution /səˈluːʃn/
Đáp án C. product có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. reduction
B. publication
C. solution
D. production
Đáp án đúng: C
A. reduction /rɪˈdʌkʃn/
B. publication /ˌpʌblɪˈkeɪʃn/
C. solution /səˈluːʃn/
D. production /prəˈdʌkʃn/
Đáp án C. solution có phần gạch chân được phát âm là /uː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.
Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. mixture
B. deforestation
C. motorcycle
D. cafeteria
Đáp án đúng: A
A. mixture /ˈmɪkstʃə(r)/
B. deforestation /ˌdiːˌfɒrɪˈsteɪʃn/
C. motorcycle /ˈməʊtəsaɪkl/
D. cafeteria /ˌkæfəˈtɪəriə/
Đáp án A. mixture có phần gạch chân được phát âm là /tʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.
Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. renewable
B. deplete
C. replenish
D. preservation
Đáp án đúng: D
A. renewable /rɪˈnjuːəbl/
B. deplete /dɪˈpliːt/
C. replenish /rɪˈplenɪʃ/
D. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/
Đáp án D. preservation có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. dispose
B. soot
C. lifestyle
D. conserve
Đáp án đúng: A
A. dispose /dɪˈspəʊz/
B. soot /sʊt/
C. lifestyle /ˈlaɪfstaɪl/
D. conserve /kənˈsɜːv/
Đáp án A. dispose có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.
Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. commercial
B. chemical
C. agriculture
D. conserve
Đáp án đúng: A
A. commercial /kəˈmɜːʃl/
B. chemical /ˈkemɪkl/
C. agriculture /ˈæɡrɪkʌltʃə(r)/
D. conserve /kənˈsɜːv/
Đáp án A. commercial có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.
Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. threatened
B. provided
C. identified
D. disappeared
Đáp án đúng: B
* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:
1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.
3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.
A. threatened /ˈθretnd/
B. provided /prəˈvaɪdɪd/
C. identified /aɪˈdentɪfaɪd/
D. disappeared /ˌdɪsəˈpɪə(r)d/
Đáp án B. provided có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.
Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. globe
B. commerce
C. biologist
D. loss
Đáp án đúng: A
A. globe /ɡləʊb/
B. commerce /ˈkɒmɜːs/
C. biologist /baɪˈɒlədʒɪst/
D. loss /lɒs/
Đáp án A. globe có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.
Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. destruction
B. product
C. human
D. vulnerable
Đáp án đúng: C
A. destruction /dɪˈstrʌkʃn/
B. product /ˈprɒdʌkt/
C. human /ˈhjuːmən/
D. vulnerable /ˈvʌlnərəbl/
Đáp án C. human có phần gạch chân được phát âm là /juː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. product
B. damage
C. impact
D. success
Đáp án đúng: D
A. product /ˈprɒdʌkt/
B. damage /ˈdæmɪdʒ/
C. impact /ˈɪmpækt/
D. success /səkˈses/
Đáp án D. success có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. deadly
B. release
C. global
D. compost
Đáp án đúng: B
A. deadly /ˈdedli/
B. release /rɪˈliːs/
C. global /ˈɡləʊbl/
D. compost /ˈkɒmpɒst/
Đáp án B. release có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. damage
B. footprints
C. resource
D. product
Đáp án đúng: C
A. damage /ˈdæmɪdʒ/
B. footprints /ˈfʊtprɪnts/
C. resource /rɪˈsɔːs/
D. product /ˈprɒdʌkt/
Đáp án C. resource có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. environmental
B. ecological
C. international
D. vegetarian
Đáp án đúng: A
A. environmental /ɪnˌvaɪrənˈmentl/
B. ecological /ˌiːkəˈlɒdʒɪkl/
C. international /ˌɪntəˈnæʃnəl/
D. vegetarian /ˌvedʒəˈteəriən/
Đáp án A. environmental có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. respiratory
B. initiative
C. eco-friendly
D. renewable
Đáp án đúng: C
A. respiratory /rəˈspɪrətri/
B. initiative /ɪˈnɪʃətɪv/
C. eco-friendly /ˌiːkəʊ ˈfrendli/
D. renewable /rɪˈnjuːəbl/
Đáp án C. eco-friendly có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. available
B. extinction
C. survival
D. introduce
Đáp án đúng: D
A. available /əˈveɪləbl/
B. extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/
C. survival /səˈvaɪvl/
D. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/
Đáp án D. introduce có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. several
B. protection
C. different
D. habitat
Đáp án đúng: B
A. several /ˈsevrəl/
B. protection /prəˈtekʃn/
C. different /ˈdɪfrənt/
D. habitat /ˈhæbɪtæt/
Đáp án B. protection có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. commercial
B. valuable
C. habitat
D. agency
Đáp án đúng: A
A. commercial /kəˈmɜːʃl/
B. valuable /ˈvæljuəbl/
C. habitat /ˈhæbɪtæt/
D. agency /ˈeɪdʒənsi/
Đáp án A. commercial có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. exploitation
B. disappearance
C. conservation
D. temperature
Đáp án đúng: D
A. exploitation /ˌeksplɔɪˈteɪʃn/
B. disappearance /ˌdɪsəˈpɪərəns/
C. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/
D. temperature /ˈtemprətʃə(r)/
Đáp án D. temperature có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. classify
B. animal
C. extinction
D. primary
Đáp án đúng: C
A. classify /ˈklæsɪfaɪ/
B. animal /ˈænɪml/
C. extinction /ɪkˈstɪŋkʃn/
D. primary /ˈpraɪməri/
Đáp án C. extinction có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Trắc nghiệm Unit 8 Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the correct answer.
Recycling provides a method of reducing the amount of waste materials that gets to the landfills – thus ______ it less probable for environmental pollution to take place.
A. doing
B. trying
C. causing
D. making
Đáp án đúng: D
A. do (v): làm
B. try (v): cố gắng
C. cause (v): gây ra
D. make (v): làm, tạo ra
Cấu trúc: make + O + adj: làm cho ai/cái gì trở nên như thế nào.
Chọn D.
→ Recycling provides a method of reducing the amount of waste materials that gets to the landfills – thus making it less probable for environmental pollution to take place.
Dịch nghĩa: Tái chế là một phương pháp giúp giảm lượng rác thải đổ ra bãi rác – từ đó làm cho ô nhiễm môi trường ít có khả năng xảy ra hơn.
Question 2. Choose the correct answer.
If wastes are thrown ______, they can cause pollution in water, land and air.
A. eco-friendly
B. inappropriately
C. disappointingly
D. favourably
Đáp án đúng: B
A. eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
B. inappropriately (adv): một cách không phù hợp/không đúng cách
C. disappointingly (adv): một cách thất vọng
D. favourably (adv): một cách thuận lợi, tốt đẹp
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ If wastes are thrown inappropriately, they can cause pollution in water, land and air.
Dịch nghĩa: Nếu chất thải bị vứt không đúng cách, chúng có thể gây ô nhiễm nguồn nước, đất và không khí.
Question 3. Choose the correct answer.
Ann: I think we should ban single-use plastic.
Bill: ______. Plastic makes life more convenient.
A. I think it’s difficult
B. That’s a great idea
C. You can say that again
D. That would be easy to do
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa:
Ann: Tôi nghĩ chúng ta nên cấm đồ nhựa dùng một lần.
Bill: ______. Nhựa làm cho cuộc sống tiện lợi hơn.
A. Tôi nghĩ điều đó là khó thực hiện
B. Đó là một ý tưởng tuyệt vời
C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn
D. Điều đó sẽ dễ thực hiện thôi
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
Question 4. Choose the correct answer.
The effects of ______ are the environmental and social changes caused (directly or indirectly) by human emissions of greenhouse gases.
A. global warming
B. preservation
C. protection
D. ecosystem
Đáp án đúng: A
A. global warming (n): sự nóng lên toàn cầu
B. preservation (n): sự bảo tồn
C. protection (n): sự bảo vệ
D. ecosystem (n): hệ sinh thái
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ The effects of global warming are the environmental and social changes caused (directly or indirectly) by human emissions of greenhouse gases.
Dịch nghĩa: Tác động của sự nóng lên toàn cầu là những thay đổi về môi trường và xã hội do khí thải nhà kính của con người (trực tiếp hoặc gián tiếp) gây ra.
Question 5. Choose the correct answer.
Fish and poultry have a much lower impact ______ the environment, and other plant proteins are even less damaging ______ the planet.
A. Ø - for
B. on - to
C. on - with
D. of - to
Đáp án đúng: B
Cấu trúc:
- impact on sth: ảnh hưởng/tác động đến cái gì.
- damage to sth: làm tổn hại đến cái gì/gây hại cho cái gì.
Chọn B.
→ Fish and poultry have a much lower impact on the environment, and other plant proteins are even less damaging to the planet.
Dịch nghĩa: Cá và gia cầm có tác động thấp hơn nhiều đến môi trường, và các loại protein thực vật khác còn ít gây hại cho hành tinh này hơn nữa.
Question 6. Choose the correct answer.
We get the energy we require for our everyday needs from many sources, but not all of them are ______.
A. unharmed
B. eco-friendly
C. ecological
D. economic
Đáp án đúng: B
A. unharmed (adj): không bị hại
B. eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
C. ecological (adj): thuộc về hệ sinh thái
D. economic (adj): thuộc về kinh tế
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ We get the energy we require for our everyday needs from many sources, but not all of them are eco-friendly.
Dịch nghĩa: Chúng ta lấy năng lượng cần thiết cho nhu cầu hàng ngày từ nhiều nguồn, nhưng không phải tất cả chúng đều thân thiện với môi trường.
Question 7. Choose the correct answer.
Individually wrapped candy or chocolate causes a lot of trash, ______ fruits and vegetables are healthier and mean less waste.
A. so
B. as
C. because
D. while
Đáp án đúng: D
A. so: vì vậy
B. as: bởi vì/khi
C. because: bởi vì
D. while: trong khi
Nhận thấy 2 mệnh đề mang nghĩa tương phản:một cái tạo ra nhiều rác, cái kia thì lành mạnh hơn và tạo ra ít rác hơn.
Chọn D.
→ Individually wrapped candy or chocolate causes a lot of trash, while fruits and vegetables are healthier and mean less waste.
Dịch nghĩa: Kẹo hoặc sô-cô-la được gói riêng tạo ra rất nhiều rác, trong khi trái cây và rau củ thì tốt cho sức khỏe hơn và tạo ra ít rác thải hơn.
Question 8. Choose the correct answer.
The coastal waters here have a complex ______ which includes thousands of plant and animal species.
A. climate
B. ecosystem
C. biology
D. creature
Đáp án đúng: B
A. climate (n): khí hậu
B. ecosystem (n): hệ sinh thái
C. biology (n): sinh học
D. creature (n): sinh vật
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ The coastal waters here have a complex ecosystem which includes thousands of plant and animal species.
Dịch nghĩa: Vùng nước ven biển ở đây có một hệ sinh thái phức tạp bao gồm hàng ngàn loài thực vật và động vật.
Question 9. Choose the phrase which is closest in meaning to the underlined phrase in the following sentence.
My mom always helps me to keep those plants alive. She definitely has green fingers.
A. has fingers painted green
B. is good at gardening
C. is very helpful
D. loves plants and trees
Đáp án đúng: B
has green fingers: người có tài trồng cây, làm vườn, người mát tay chăm sóc cây cối
Xét các đáp án:
A. has fingers painted green: có ngón tay sơn màu xanh
B. is good at gardening: giỏi làm vườn
C. is very helpful: rất hay giúp đỡ
D. loves plants and trees: yêu cây cối và thực vật
→ has green fingers = is good at gardening
Chọn B.
Dịch nghĩa: Mẹ tôi luôn giúp tôi chăm sóc mấy cái cây đó. Bà ấy thật sự rất mát tay trong việc làm vườn.
Question 10. Choose the word which is opposite in meaning to the underlined word in the following sentence.
These toxic chemicals will contaminate the groundwater and make it unsafe for drinking.
A. pollute
B. purify
C. poison
D. contain
Đáp án đúng: B
contaminate (v): làm ô nhiễm
Xét các đáp án:
A. pollute (v): làm ô nhiễm
B. purify (v): làm sạch, thanh lọc
C. poison (v): đầu độc
D. contain (v): chứa đựng
→ contaminate >< purify
Chọn B.
Dịch nghĩa: Các hóa chất độc hại này sẽ làm ô nhiễm nguồn nước ngầm và khiến nó không còn an toàn để uống.
Question 11. Choose the correct answer.
If we banned plastic, what ______?
A. will happen
B. is happening
C. is going to happen
D. would happen
Đáp án đúng: D
Mệnh đề “If we banned plastic” dùng quá khứ đơn (banned), nói về giả định không có thật ở hiện tại hoặc tương lai, nên đây là câu điều kiện loại 2.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/could/should + V-inf.
Chọn D.
→ If we banned plastic, what would happen?
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta cấm nhựa, chuyện gì sẽ xảy ra?
Question 12. Choose the correct answer.
If ______ more recycling bins in the area, there will be less trash.
A. there were
B. there was
C. there are
D. there is
Đáp án đúng: C
- Mệnh đề “there will be less trash” dùng will + V nói về tương lai có thể xảy ra, nên đây là câu điều kiện loại 1.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V-inf.
- Danh từ “recycling bins” là số nhiều nên đi với cấu trúc “There are”, thay vì “There is”.
Chọn C.
→ If there are more recycling bins in the area, there will be less trash.
Dịch nghĩa: Nếu có nhiều thùng rác tái chế hơn trong khu vực, sẽ có ít rác hơn.
Question 13. Choose the correct answer.
______ you have membership, you cannot use the facilities in this area. They are for members only.
A. If not
B. Whether
C. Unless
D. If
Đáp án đúng: C
A. If not: nếu không
B. Whether: liệu...hay không
C. Unless: trừ khi = If...not
D. If: nếu
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Unless you have membership, you cannot use the facilities in this area. They are for members only.
Dịch nghĩa: Trừ khi bạn có thẻ hội viên, bạn sẽ không được sử dụng các tiện ích trong khu vực này. Chúng chỉ dành riêng cho hội viên.
Question 14. Choose the correct answer.
Bring a raincoat with you ______ it rains.
A. so that
B. in case
C. supposed
D. in order that
Đáp án đúng: B
A. so that: để mà
B. in case: để phòng khi
C. supposed: không phải liên từ, sai ngữ pháp.
D. in order that: để mà
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ Bring a raincoat with you in case it rains.
Dịch nghĩa: Hãy mang theo áo mưa để phòng khi trời mưa.
Question 15. Choose the correct answer.
______ Max to have more experience, he would be a potential candidate.
A. Could
B. Did
C. Were
D. Had
Đáp án đúng: C
- Mệnh đề “he would be a potential candidate” dùng would + V để nói về một khả năng không có thật ở hiện tại hoặc khó xảy ra, nên đây là câu điều kiện loại 2.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/could + V-inf.
- Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to V, S + would/could + V-inf.
Chọn C.
→ Were Max to have more experience, he would be a potential candidate.
Dịch nghĩa: Nếu Max có nhiều kinh nghiệm hơn, anh ấy sẽ là một ứng viên tiềm năng.
Question 16. Choose the correct answer.
If you ______ a chance to visit Paris, pay us a visit.
A. had
B. have
C. will have
D. are going to have
Đáp án đúng: B
- Câu này nói về tình huống có thể xảy ra trong tương lai, nên thuộc câu điều kiện loại 1.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V-inf.
Chọn B.
→ If you have a chance to visit Paris, pay us a visit.
Dịch nghĩa: Nếu bạn có dịp ghé thăm Paris, hãy đến thăm chúng tôi.
Question 17. Choose the correct answer.
Peter: Do you think I should take the job?
Lisa: If I ______ you, I would.
A. were
B. was
C. am
D. should be
Đáp án đúng: A
- Đây là câu điều kiện loại 2 vì nó đang nói về điều không có thật hoặc khó xảy ra ở hiện tại/tương lai (nếu Lisa trở thành Peter).
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/could/should + V-inf.
- Động từ “to be” trong mệnh đề điều kiện ở câu điều kiện loại 2 luôn chia là “were” với tất cả các ngôi, để nhấn mạnh tính giả định, không phải sự thật.
Chọn A.
→ Peter: Do you think I should take the job?
Lisa: If I were you, I would.
Dịch nghĩa:
Peter: Bạn nghĩ tôi có nên nhận công việc này không?
Lisa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận.
Question 18. Choose the correct answer.
Jane likes living in a city. She wouldn’t be happy if she ______ in the country.
A. lived
B. would live
C. had lived
D. lives
Đáp án đúng: A
- Câu này đang nói về tình huống trái với hiện tại: Jane thích sống ở thành phố, nên nếu cô ấy sống ở nông thôn thì cô ấy sẽ không vui. → dùng câu điều kiện loại 2.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/could/should + V-inf.
Chọn A.
→ Jane likes living in a city. She wouldn’t be happy if she lived in the country.
Dịch nghĩa: Jane thích sống ở thành phố. Cô ấy sẽ không vui nếu sống ở nông thôn.
Question 19. Choose the correct answer.
If tourists ______ rubbish in the river, the water would be cleaner.
A. don’t throw
B. throw
C. didn’t throw
D. threw
Đáp án đúng: C
- Câu này đang nói về một tình huống trái với hiện tại: hiện tại du khách có vứt rác xuống sông, nên nước sông không sạch; câu giả định “nếu họ không làm vậy, nước sông sẽ sạch hơn” là điều không thật. → dùng câu điều kiện loại 2.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/could/should + V-inf.
- Dựa vào ngữ cảnh câu, cần điền dạng phủ định của thì quá khứ đơn ở mệnh đề điều kiện: didn’t throw.
Chọn C.
→ If tourists didn’t throw rubbish in the river, the water would be cleaner.
Dịch nghĩa: Nếu du khách không vứt rác xuống sông, nước sông sẽ sạch hơn.
Question 20. Choose the correct answer.
I am sure that if we persuade them, they ______ their bad lifestyle.
A. change
B. changed
C. will change
D. would change
Đáp án đúng: C
- Câu này là câu điều kiện loại 1 vì đang nói về một tình huống có thật và có khả năng xảy ra trong tương lai: nếu chúng ta thuyết phục họ, họ sẽ thay đổi lối sống xấu.
- Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will/can/may + V-inf.
Chọn C.
→ I am sure that if we persuade them, they will change their bad lifestyle.
Dịch nghĩa: Tôi chắc rằng nếu chúng ta thuyết phục họ, họ sẽ thay đổi lối sống xấu của mình.
Trắc nghiệm Unit 8 Reading and Writing
Questions 1-10. Fill in each numbered blank with one suitable word or phrase.
Stop Pollution Now!
Pollution is a really big problem on our planet, and it must be stopped immediately. It must be stopped before our planet goes (1) ______. There are three main reasons, in my opinion, why pollution should be stopped.
The first reason why we should stop pollution is that pollution is destroying the environment we live in. Carbon dioxide is a big contribution (2) ______ pollution. Carbon dioxide (3) ______ our climate in many different ways. The way it works is that certain ‘greenhouse gases’ can’t escape from our atmosphere (4) ______ they get trapped.
The second reason why we should stop pollution is that it also has an influence (5) ______ us - humans. Pollution also influences human life and that is a big problem. According to the World Health Organization, indoor air pollution from the burning of coal or biomass fuels like wood risks the lives of millions of people. Air pollution causes two million deaths per year, (6) ______ from heart disease and respiratory disorders like infections and lung cancer.
The third reason why we should stop pollution is that if we do, we can live longer on this planet. If we don’t stop pollution and global warming, something really bad will happen to us. Humans have destroyed the planet so quickly. We can live longer and (7) ______ our existence on this planet (8) ______ our children’s children can live on a planet without worries.
(9) ______, pollution must be stopped immediately. The earth is our only (10) ______ and we must protect it and take care of it as much as we can. Pollution must be stopped before we ruin our planet.
Question 1. It must be stopped before our planet goes (1) ______.
A. extinct
B. extinction
C. disappeared
D. disappearing
Đáp án đúng: A
A. extinct (adj): tuyệt chủng, bị diệt vong
B. extinction (n): sự tuyệt chủng
C. disappeared (v-ed): bị biến mất
D. disappearing (v-ing): đang biến mất
Cụm từ: go extinct - tuyệt chủng, biến mất hoàn toàn.
Chọn A.
→ It must be stopped before our planet goes extinct.
Dịch nghĩa: Chúng ta phải ngăn chặn điều này trước khi hành tinh của chúng ta biến mất.
Question 2. Carbon dioxide is a big contribution (2) ______ pollution.
A. in
B. at
C. to
D. with
Đáp án đúng: C
Cụm từ: contribution to something - đóng góp cho cái gì.
Chọn C.
→ Carbon dioxide is a big contribution to pollution.
Dịch nghĩa: Carbon dioxide là một nguyên nhân lớn gây ô nhiễm.
Question 3. Carbon dioxide (3) ______ our climate in many different ways.
A. affects
B. reasons
C. causes
D. attacks
Đáp án đúng: A
A. affect (v): ảnh hưởng đến, tác động đến
B. reason (v/n): làm cho có lý do (ít dùng)/lí do
C. cause (v): gây ra, dẫn đến
D. attack (v): tấn công, công kích
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Carbon dioxide affects our climate in many different ways.
Dịch nghĩa: Carbon dioxide ảnh hưởng đến khí hậu của chúng ta theo nhiều cách khác nhau.
Question 4. The way it works is that certain ‘greenhouse gases’ can’t escape from our atmosphere (4) ______ they get trapped.
A. so
B. but
C. although
D. because
Đáp án đúng: D
A. so: vì vậy, nên
B. but: nhưng
C. although: mặc dù
D. because: bởi vì
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ The way it works is that certain ‘greenhouse gases’ can’t escape from our atmosphere because they get trapped.
Dịch nghĩa: Cách thức hoạt động của nó là một số “khí nhà kính” nhất định không thể thoát khỏi bầu khí quyển vì chúng bị mắc kẹt.
Question 5. The second reason why we should stop pollution is that it also has an influence (5) _______ us - humans.
A. at
B. to
C. on
D. for
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: have an influence on someone/something - có ảnh hưởng đến ai/cái gì.
Chọn C.
→ The second reason why we should stop pollution is that it also has an influence on us - humans.
Dịch nghĩa: Lý do thứ hai là ô nhiễm còn ảnh hưởng đến chính chúng ta - con người.
Question 6. Air pollution causes two million deaths per year, (6) _______ from heart disease and respiratory disorders like infections and lung cancer.
A. most
B. mostly
C. almost
D. nearly
Đáp án đúng: B
Chỗ trống đứng sau dấu phẩy, bổ nghĩa cho nguyên nhân gây ra các ca tử vong. Nói cách khác, từ cần điền là trạng từ chỉ mức độ hoặc cách thức “đa số tử vong là do…”.
A. most (adj/pronoun): hầu hết, không thể dùng như trạng từ ở vị trí này.
B. mostly (adv): chủ yếu, phần lớn, dùng để bổ nghĩa cho toàn bộ mệnh đề, diễn tả phần lớn các ca tử vong do bệnh tim và hô hấp.
C. almost (adv): hầu như, gần như, thường dùng trước con số hoặc trạng từ khác, không hợp nghĩa nếu dùng ở đây.
D. nearly (adv): hầu như, gần như, thường dùng trước con số hoặc trạng từ khác, không hợp nghĩa nếu dùng ở đây.
Chọn B.
→ Air pollution causes two million deaths per year, mostly from heart disease and respiratory disorders like infections and lung cancer.
Dịch nghĩa: Ô nhiễm không khí gây ra hai triệu ca tử vong mỗi năm, chủ yếu là do bệnh tim và các bệnh về đường hô hấp như nhiễm trùng và ung thư phổi.
Question 7. We can live longer and (7) ______ our existence on this planet ...
A. last
B. extend
C. better
D. stretch
Đáp án đúng: B
A. last (v): kéo dài → thường dùng ở dạng “last for + khoảng thời gian”, chứ không dùng “last our existence”.
B. extend (v): kéo dài (thời gian, khoảng cách, sự tồn tại) → “extend our existence” = kéo dài sự tồn tại của chúng ta (hợp nghĩa và tự nhiên).
C. better (v): cải thiện, làm cho cái gì đó trở nên tốt hơn → nghĩa không phù hợp với ngữ cảnh.
D. stretch (v): kéo dài, căng ra → thường dùng cho vật lý hoặc không gian, không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn B.
→ We can live longer and extend our existence on this planet ...
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể sống lâu hơn và kéo dài sự tồn tại trên hành tinh này ...
Question 8. We can live longer and extend our existence on this planet (8) ______ our children’s children can live on a planet without worries.
A. because
B. that
C. so that
D. but
Đáp án đúng: C
A. because: bởi vì
B. that: rằng
C. so that: để
D. but: nhưng
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ We can live longer and extend our existence on this planet so that our children’s children can live on a planet without worries.
Dịch nghĩa: Chúng ta có thể sống lâu hơn và kéo dài sự tồn tại trên hành tinh này để con cháu chúng ta có thể sống trên một hành tinh không phải lo lắng.
Question 9. (9) ______, pollution must be stopped immediately.
A. In short
B. Shortly
C. Conclusion
D. Briefly
Đáp án đúng: A
A. In short: tóm lại, nói ngắn gọn, thường dùng để mở đầu câu kết luận hoặc tóm tắt ý đã trình bày.
B. Shortly (adv): sắp sửa, trong thời gian ngắn, nghĩa không phù hợp.
C. Conclusion (n): kết luận, không đứng một mình như vậy trong câu, đầy đủ phải là “in conclusion, /as a conclusion,”.
D. Briefly (adv): một cách ngắn gọn, thường dùng để mở đầu câu nói hoặc đoạn văn khi bạn chuẩn bị nói ngắn gọn điều gì đó, không dùng để kết luận.
Ở đây cần một cụm từ dùng để tóm tắt, kết luận các đoạn trước đó, chọn đáp án A.
→ In short, pollution must be stopped immediately.
Dịch nghĩa: Tóm lại, ô nhiễm phải được ngăn chặn ngay lập tức.
Question 10. The earth is our only (10) ______ and we must protect it and take care of it as much as we can.
A. house
B. home
C. place
D. accommodation
Đáp án đúng: B
A. house (n): ngôi nhà (cụ thể là một căn nhà, tòa nhà)
B. home (n): ngôi nhà, tổ ấm, quê hương, nơi chốn thân thuộc và là nơi ta sinh sống
C. place (n): địa điểm, nơi chốn chung chung
D. accommodation (n): chỗ ở, chỗ trọ (nhà trọ, khách sạn)
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ The earth is our only home and we must protect it and take care of it as much as we can.
Dịch nghĩa: Trái đất là ngôi nhà duy nhất của chúng ta và chúng ta phải bảo vệ và chăm sóc nó hết sức có thể.
Dịch bài đọc:
Ngăn chặn ô nhiễm ngay bây giờ!
Ô nhiễm là một vấn đề thực sự lớn trên hành tinh của chúng ta và phải được ngăn chặn ngay lập tức. Chúng ta phải ngăn chặn điều này trước khi hành tinh của chúng ta biến mất. Theo tôi, có ba lý do chính tại sao cần phải ngăn chặn ô nhiễm.
Lý do đầu tiên là ô nhiễm đang phá hủy môi trường chúng ta đang sống. Carbon dioxide là một nguyên nhân lớn gây ô nhiễm. Carbon dioxide ảnh hưởng đến khí hậu của chúng ta theo nhiều cách khác nhau. Cách thức hoạt động của nó là một số “khí nhà kính” nhất định không thể thoát khỏi bầu khí quyển vì chúng bị mắc kẹt.
Lý do thứ hai là ô nhiễm còn ảnh hưởng đến chính chúng ta - con người. Ô nhiễm ảnh hưởng đến cuộc sống con người và đó là một vấn đề lớn. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, ô nhiễm không khí trong nhà từ việc đốt than hoặc nhiên liệu sinh khối như gỗ đang đe dọa tính mạng của hàng triệu người. Ô nhiễm không khí gây ra hai triệu ca tử vong mỗi năm, chủ yếu là do bệnh tim và các bệnh về đường hô hấp như nhiễm trùng và ung thư phổi.
Lý do thứ ba là nếu chúng ta ngăn chặn ô nhiễm, chúng ta có thể sống lâu hơn trên hành tinh này. Nếu không ngăn chặn ô nhiễm và hiện tượng nóng lên toàn cầu, điều gì đó thực sự tồi tệ sẽ xảy ra với chúng ta. Con người đã phá hủy hành tinh một cách nhanh chóng. Chúng ta có thể sống lâu hơn và kéo dài sự tồn tại trên hành tinh này để con cháu chúng ta có thể sống trên một hành tinh không phải lo lắng.
Tóm lại, ô nhiễm phải được ngăn chặn ngay lập tức. Trái đất là ngôi nhà duy nhất của chúng ta và chúng ta phải bảo vệ và chăm sóc nó hết sức có thể. Ô nhiễm phải được ngăn chặn trước khi chúng ta hủy hoại hành tinh của mình.
Questions 11-15. Read the following passage and choose the best answers to the questions.
In many ways, the increasingly rapid pace of climate change is a direct result of the growth of the human population. In the last 100 years, the world population has more than tripled. Obviously, this has meant that the world has needed to produce three times as much food, energy, and other natural resources.
In addition, the average person uses more energy and natural resources than the average person one hundred years ago, meaning that the rates of consumption are actually much higher than just the increase in population would imply.
All of these activities: food production, energy usage, and the use of natural resources, contribute to climate change in some way. The greater amounts of oil and other fuels burned to create energy release chemicals which add to global warming. In order to produce more food, farmers cut down trees to gain more land for their fields. In addition, we cut down trees to build the houses needed for a larger population. Those trees are an essential part of controlling global warming.
In addition to a growing population, the world also has a population that desires a higher standard of living than in the past, and a higher standard of living requires the use of even more natural resources. For example, China is the world’s most populous nation, with 1.3 billion people. Currently, the standard of living for most of those people is far below that of people in first-world nations. Therefore, the average Chinese citizen uses far fewer natural resources and less energy than the average citizen of the US or Japan. If every Chinese person attains a first world lifestyle, the amount of energy and natural resources needed in the world will double, even if the standard of living in every other nation on Earth remains the same as it is today.
Question 11. The word “pace” in the passage is closest in meaning to ______.
A. growth
B. speed
C. problem
D. pollution
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Từ “pace” trong bài đọc gần nghĩa nhất với ______.
A. sự phát triển
B. tốc độ
C. vấn đề
D. sự ô nhiễm
Thông tin: In many ways, the increasingly rapid pace of climate change is a direct result of the growth of the human population. (Xét trên nhiều phương diện, tốc độ biến đổi khí hậu ngày càng nhanh là kết quả trực tiếp của sự tăng trưởng dân số loài người.)
→ pace = speed
Chọn B.
Question 12. The word “consumption” in the passage is closest in meaning to ______.
A. development
B. usage
C. population
D. increase
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Từ “consumption” trong bài đọc gần nghĩa nhất với ______.
A. sự phát triển
B. việc sử dụng, tiêu thụ
C. dân số
D. sự gia tăng
Thông tin: In addition, the average person uses more energy and natural resources than the average person one hundred years ago, meaning that the rates of consumption are actually much higher than just the increase in population would imply. (Hơn nữa, trung bình một người sử dụng nhiều năng lượng và tài nguyên thiên nhiên hơn so với một trăm năm trước, điều này có nghĩa là mức tiêu thụ thực tế cao hơn nhiều so với mức tăng dân số.)
→ consumption = usage
Chọn B.
Question 13. According to the passage, how does food production contribute to global warming?
A. Food production requires that the forests be cleared to create farmland.
B. Food production uses many chemicals which add to global warming.
C. Producing more food leads to growth in the world population.
D. Food production decreases the ability of the air to release heat.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Theo bài đọc, sản xuất lương thực góp phần gây ra nóng lên toàn cầu như thế nào?
A. Sản xuất lương thực đòi hỏi phải phá rừng để lấy đất nông nghiệp.
B. Sản xuất lương thực sử dụng nhiều hóa chất, thứ góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.
C. Sản xuất nhiều lương thực dẫn đến sự tăng trưởng dân số thế giới.
D. Sản xuất lương thực làm giảm khả năng giải phóng nhiệt của bầu không khí.
Thông tin: In order to produce more food, farmers cut down trees to gain more land for their fields... Those trees are an essential part of controlling global warming. (Để sản xuất nhiều lương thực hơn, nông dân phải chặt cây để có thêm đất trồng trọt... Những cái cây đó là một phần thiết yếu trong việc kiểm soát sự nóng lên toàn cầu.)
Chọn A.
Question 14. According to the passage, how does the standard of living affect global warming?
A. Higher standards of living are better for the environment.
B. First world nations create less population than developing nations.
C. The use of natural resources is directly related to the standard of living.
D. High standards of living lead to increases in world population.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Theo bài đọc, mức sống ảnh hưởng đến sự nóng lên toàn cầu như thế nào?
A. Mức sống cao hơn thì tốt hơn cho môi trường.
B. Các quốc gia đứng đầu thế giới có ít dân số hơn các quốc gia đang phát triển.
C. Việc sử dụng tài nguyên thiên có liên quan trực tiếp đến mức sống.
D. Mức sống cao dẫn đến sự gia tăng dân số thế giới.
Thông tin: In addition to a growing population, the world also has a population that desires a higher standard of living than in the past, and a higher standard of living requires the use of even more natural resources. (Bên cạnh sự gia tăng dân số, một phần dân số trên thế giới cũng mong muốn có mức sống cao hơn so với trước đây, và mức sống cao hơn đòi hỏi phải sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn.)
Chọn C.
Question 15. Why does the author discuss China, Japan and the United States?
A. To compare the standards of their citizens
B. To explain why China will not be able to become a first world nation
C. To explain why the world’s use of energy will need to double soon
D. To better illustrate the effects of an increase in standards of living
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Tại sao tác giả lại nhắc đến Trung Quốc, Nhật Bản và Mỹ?
A. Để so sánh mức sống của công dân các nước này
B. Để giải thích tại sao Trung Quốc sẽ không có khả năng trở thành quốc gia đứng đầu thế giới
C. Để giải thích tại sao nhu cầu sử dụng năng lượng của thế giới sẽ cần tăng gấp đôi trong tương lai gần
D. Để minh họa rõ hơn về tác động của việc tăng mức sống
Thông tin: For example, China is the world’s most populous nation, with 1.3 billion people. Currently, the standard of living for most of those people is far below that of people in first-world nations. Therefore, the average Chinese citizen uses far fewer natural resources and less energy than the average citizen of the US or Japan. If every Chinese person attains a first world lifestyle, the amount of energy and natural resources needed in the world will double, even if the standard of living in every other nation on Earth remains the same as it is today. (Ví dụ, Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới, với 1,3 tỷ người. Hiện tại, mức sống của phần lớn người dân thấp hơn nhiều so với các quốc gia đứng đầu thế giới. Do đó, trung bình một người dân ở Trung Quốc sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên và năng lượng hơn so với một người dân ở Mỹ hay Nhật Bản. Nếu mỗi người dân Trung Quốc đạt được mức sống như ở các nước đứng đầu thế giới, thì nhu cầu năng lượng và tài nguyên thiên nhiên trên thế giới sẽ tăng gấp đôi, ngay cả khi mức sống ở các quốc gia khác trên Trái Đất vẫn giữ nguyên như hiện nay.)
→ Mục đích chính là để minh họa rõ hơn ảnh hưởng của việc tăng mức sống lên nhu cầu năng lượng và tài nguyên.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Xét trên nhiều phương diện, tốc độ biến đổi khí hậu ngày càng nhanh là kết quả trực tiếp của sự tăng trưởng dân số loài người. Trong 100 năm qua, dân số thế giới đã tăng hơn gấp ba lần. Rõ ràng, điều này có nghĩa là thế giới cần sản xuất ra gấp ba lần lượng lương thực, năng lượng và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.
Hơn nữa, trung bình một người sử dụng nhiều năng lượng và tài nguyên thiên nhiên hơn so với một trăm năm trước, điều này có nghĩa là mức tiêu thụ thực tế cao hơn nhiều so với mức tăng dân số.
Tất cả các hoạt động như sản xuất lương thực, sử dụng năng lượng và tài nguyên thiên nhiên đều góp phần gây ra biến đổi khí hậu theo một cách nào đó. Lượng dầu mỏ và các nhiên liệu khác bị đốt cháy ngày càng nhiều để sản xuất năng lượng giải phóng các hóa chất làm hiện tượng nóng lên toàn cầu gia tăng. Để sản xuất nhiều lương thực hơn, nông dân phải chặt cây để có thêm đất trồng trọt. Ngoài ra, chúng ta cũng chặt cây để xây dựng nhà cửa đáp ứng nhu cầu cho dân số ngày càng đông. Những cái cây đó là một phần thiết yếu trong việc kiểm soát sự nóng lên toàn cầu.
Bên cạnh sự gia tăng dân số, một phần dân số trên thế giới cũng mong muốn có mức sống cao hơn so với trước đây, và mức sống cao hơn đòi hỏi phải sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên hơn. Ví dụ, Trung Quốc là quốc gia đông dân nhất thế giới, với 1,3 tỷ người. Hiện tại, mức sống của phần lớn người dân thấp hơn nhiều so với các quốc gia đứng đầu thế giới. Do đó, trung bình một người dân ở Trung Quốc sử dụng ít tài nguyên thiên nhiên và năng lượng hơn so với một người dân ở Mỹ hay Nhật Bản. Nếu mỗi người dân Trung Quốc đạt được mức sống như ở các nước đứng đầu thế giới, thì nhu cầu năng lượng và tài nguyên thiên nhiên trên thế giới sẽ tăng gấp đôi, ngay cả khi mức sống ở các quốc gia khác trên Trái Đất vẫn giữ nguyên như hiện nay.
Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
You can call the environmental group’s hotline for further information.
A. If you don’t call the environmental group’s hotline, you can’t have further information.
B. Should you need further information, call the environmental group’s hotline.
C. If you called their hotline, the environmental group could give you further information.
D. Unless you called the environmental group’s hotline, you wouldn’t get further information.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Bạn có thể gọi đến đường dây nóng của nhóm môi trường để biết thêm thông tin.
→ Câu mang tính gợi ý/cách thức để có thêm thông tin, không hề nói đó là điều kiện bắt buộc duy nhất.
A. Nếu bạn không gọi đến đường dây nóng của nhóm môi trường, bạn không thể nhận được thêm thông tin.
→ Sai nghĩa: câu diễn đạt điều kiện cần duy nhất “không gọi thì không thể có thêm thông tin” - quá mạnh và sai logic so với ý gợi ý ban đầu (vẫn có thể có thêm thông tin từ nguồn khác).
Cụm “have further information” cũng không tự nhiên, nên sửa lại: get further information.
B. Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy gọi đến đường dây nóng của nhóm môi trường.
→ Đúng, cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V..., V... giữ đúng tinh thần khuyến nghị/cách thức để nhận thêm thông tin như câu gốc.
C. Nếu bạn gọi đến đường dây nóng của nhóm môi trường, họ có thể cung cấp cho bạn thêm thông tin.
→ Sai nghĩa: câu chuyển trọng tâm sang khả năng của nhóm môi trường “could give you” thay vì quyền/chọn lựa của bạn “you can call”.
Câu dùng câu điều kiện loại 2 (giả định hiện tại, ít có thật): If + S + V2/ed, S + would/could/should + V, câu gốc không phải giả định, mà là gợi ý/cách thức để có thêm thông tin.
D. Nếu bạn không gọi đến đường dây nóng của nhóm môi trường, bạn sẽ không nhận được thêm thông tin.
→ Sai thì và sai ý, vì đây cũng là giả định không thật, khác nghĩa câu gốc.
Chọn B.
Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
If I were you, I would accept that generous offer.
A. I think you should accept that generous offer.
B. You shouldn’t have accepted that generous offer.
C. It is unnecessary for you to accept that offer.
D. You can’t accept that generous offer.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp nhận lời đề nghị hào phóng đó.
→ Cấu trúc câu điều kiện loại 2 “I were you, I would...” dùng để đưa ra lời khuyên.
A. Tôi nghĩ bạn nên chấp nhận lời đề nghị hào phóng đó.
→ Đúng, cấu trúc: should V – nên làm gì, dùng để đưa ra gợi ý/lời khuyên.
B. Bạn nhẽ ra không nên chấp nhận lời đề nghị hào phóng đó.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: shouldn’t have V3/ed – nhẽ ra không nên làm gì trong quá khứ (nhưng thực tế đã làm rồi).
C. Bạn không cần thiết phải chấp nhận lời đề nghị đó.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: It is unnecessary (for sb) to V – (ai đó) không cần thiết phải làm gì.
D. Bạn không thể chấp nhận lời đề nghị hào phóng đó.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: can’t V – không thể làm gì.
Chọn A.
Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
We should switch to alternative energy, which will solve the lack of energy sources.
A. To solve the lack of energy sources, we should switch to alternative energy.
B. One solution to alternative energy problems is to solve the lack of energy sources.
C. Alternative energy can be solved by the lack of energy sources.
D. Not using alternative energy can solve the lack of energy sources.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Chúng ta nên chuyển sang dùng năng lượng thay thế, điều này sẽ giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn năng lượng.
A. Để giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn năng lượng, chúng ta nên chuyển sang dùng năng lượng thay thế.
→ Đúng, cấu trúc: to V – để làm gì, chỉ mục đích của sự việc; should V – nên làm gì.
B. Một giải pháp cho vấn đề năng lượng thay thế là giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn năng lượng.
→ Sai nghĩa: “alternative energy problems” (vấn đề của năng lượng thay thế) không liên quan câu gốc.
C. Năng lượng thay thế có thể được giải quyết bằng tình trạng thiếu hụt nguồn năng lượng.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: can be V3/ed – có thể được làm gì.
D. Việc không sử dụng năng lượng thay thế có thể giải quyết tình trạng thiếu hụt nguồn năng lượng.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: V-ing đứng đầu câu có chức năng làm chủ ngữ; can V – có thể làm gì.
Chọn A.
Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
Rosie doesn’t have enough money. She can’t buy a new laptop.
A. If Rosie didn’t have enough money, she couldn’t buy a new laptop.
B. If Rosie has enough money, she can buy a new laptop.
C. If Rosie doesn’t have enough money, she can’t buy a new laptop.
D. If Rosie had enough money, she could buy a new laptop.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Rosie không có đủ tiền. Cô ấy không thể mua máy tính xách tay mới.
→ Đây là một sự thật ở hiện tại, và nếu trái lại (Rosie có đủ tiền) thì kết quả cũng sẽ khác. Trường hợp này dùng câu điều kiện loại 2:
If + S + V (quá khứ đơn), S + could/would + V (giả định trái với thực tế hiện tại).
→ If Rosie had enough money, she could buy a new laptop.
Chọn D.
Xét các đáp án khác:
A. Nếu Rosie không có đủ tiền, cô ấy không thể mua máy tính xách tay mới.
→ Sai vì câu này đang giả định Rosie có đủ tiền, và đang nói nếu cô ấy không có thì không thể mua - trái ngược hoàn toàn với thực tế.
B. Nếu Rosie có đủ tiền, cô ấy có thể mua máy tính xách tay mới.
→ Câu điều kiện loại 1 (tình huống có thể xảy ra trong tương lai). Nhưng câu gốc là sự thật ở hiện tại: cô ấy không có đủ tiền.
C. Nếu Rosie không có đủ tiền, cô ấy không thể mua máy tính xách tay mới.
→ Câu này là sự thật hiển nhiên (loại 1), không phải giả định trái sự thật hiện tại.
Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
Our family supported us a lot. Otherwise, our project couldn’t have succeeded.
A. Hadn’t our family supported us, our project couldn’t have succeeded.
B. But for our family’s support, our project couldn’t have succeeded.
C. Had it not been for our family’s support, our project couldn’t have been a success.
D. Both B and C are correct.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Gia đình đã ủng hộ chúng tôi rất nhiều. Nếu không, dự án của chúng tôi đã không thể thành công.
A. Nếu không có gia đình ủng hộ, dự án của chúng tôi đã không thể thành công.
→ Sai ngữ pháp đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (giả định trái với quá khứ): Had + S + (not) + V3/ed, S + would/could + (not) + have + V3/ed.
B. Nếu không nhờ sự ủng hộ của gia đình, dự án của chúng tôi đã không thể thành công.
→ Đúng, cấu trúc rút gọn của câu điều kiện loại 3 (giả định trái với quá khứ): But for + N/V-ing, S + would/could + (not) + have + V3/ed: Nếu không vì/Nếu không nhờ vào...thì...
C. Nếu không nhờ sự ủng hộ của gia đình, dự án của chúng tôi đã không thể thành công.
→ Đúng, cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3 (giả định trái với quá khứ): Had it not been for N/V-ing, S + would/could + (not) + have + V3/ed: Nếu không vì/Nếu không nhờ vào...thì...
D. Cả B và C đều đúng.
Chọn D.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: International Organizations and Charities
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 6: Community Life
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10: New Ways to Learn
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều