Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 1 (có đáp án): Family Life

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life bộ sách iLearn Smart World 10 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 1.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 1 (có đáp án): Family Life

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 1 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. walking

B. laziness

C. reliable

D. medical

Đáp án đúng: A

A. walking /ˈwɔːkɪŋ/

B. laziness /ˈleɪzinəs/

C. reliable /rɪˈlaɪəbl/

D. medical /ˈmedɪkl/

Đáp án A. walking có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /l/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. chores

B. dusts

C. mops

D. jokes

Đáp án đúng: A

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. chores /tʃɔː(r)z/

B. dusts /dʌsts/

C. mops /mɒps/

D. jokes /dʒəʊks/

Đáp án A. chores có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Quảng cáo


Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. thinks

B. dusts

C. sweeps

D. vacuums

Đáp án đúng: D

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. thinks /θɪŋks/

B. dusts /dʌsts/

C. sweeps /swiːps/

D. vacuums /ˈvækjuːmz/

Đáp án D. vacuums có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. charities

B. chemicals

C. chores

D. children

Đáp án đúng: B

A. charities /ˈtʃærətiz/

B. chemicals /ˈkemɪklz/

C. chores /tʃɔː(r)z/

D. children /ˈtʃɪldrən/

Đáp án B. chemicals có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. alone

B. healthy

C. milk

D. palm

Đáp án đúng: D

A. alone /əˈləʊn/

B. healthy /ˈhelθi/

C. milk /mɪlk/

D. palm /pɑːm/

Đáp án D. palm có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /l/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. talk

B. tool

C. last

D. help

Đáp án đúng: A

A. talk /tɔːk/

B. tool /tuːl/

C. last /lɑːst/

D. help /help/

Đáp án A. talk có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /l/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. stalk

B. should

C. salmon

D. world

Đáp án đúng: D

A. stalk /stɔːk/

B. should /ʃʊd/

C. salmon /ˈsæmən/

D. world /wɜːld/

Đáp án D. world có phần gạch chân được phát âm là /l/, các đáp án còn lại phần gạch chân không được phát âm (âm câm).

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. folk

B. half

C. light

D. would

Đáp án đúng: C

A. folk /fəʊk/

B. half /hɑːf/

C. light /laɪt/

D. would /wʊd/

Đáp án C. light có phần gạch chân được phát âm là /l/, các đáp án còn lại phần gạch chân không được phát âm (âm câm).

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. father

B. marriage

C. happy

D. cat

Đáp án đúng: A

A. father /ˈfɑːðə(r)/

B. marriage /ˈmærɪdʒ/

C. happy /ˈhæpi/

D. cat /kæt/

Đáp án A. father có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. goose

B. food

C. good

D. choose

Đáp án đúng: C

A. goose /ɡuːs/

B. food /fuːd/

C. good /ɡʊd/

D. choose /tʃuːz/

Đáp án C. good có phần gạch chân được phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /uː/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. furniture

B. understand

C. charity

D. interview

Đáp án đúng: B

A. furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/

B. understand /ˌʌndəˈstænd/

C. charity /ˈtʃærəti/

D. interview /ˈɪntəvjuː/

Đáp án B. understand có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. conversation

B. interesting

C. exclamation

D. easy-going

Đáp án đúng: A

A. conversation /ˌkɒnvəˈseɪʃn/

B. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

C. exclamation /ˌekskləˈmeɪʃn/

D. easy-going/ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/

Đáp án A. conversation có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. easy-going

B. unreliable

C. self-confident

D. optimistic

Đáp án đúng: C

A. easy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/

B. unreliable /ˌʌnrɪˈlaɪəbl/

C. self-confident /ˌself ˈkɒnfɪdənt/

D. optimistic /ˌɒptɪˈmɪstɪk/

Đáp án C. self-confident có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. interview

B. introduce

C. represent

D. understand

Đáp án đúng: A

A. interview /ˈɪntəvjuː/

B. introduce /ˌɪntrəˈdjuːs/

C. represent /ˌreprɪˈzent/

D. understand /ˌʌndəˈstænd/

Đáp án A. interview có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. family

B. marriage

C. parental

D. sibling

Đáp án đúng: C

A. family /ˈfæməli/

B. marriage /ˈmærɪdʒ/

C. parental /pəˈrentl/

D. sibling /ˈsɪblɪŋ/

Đáp án C. parental có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. divorce

B. wedding

C. marriage

D. family

Đáp án đúng: A

A. divorce /dɪˈvɔːs/

B. wedding /ˈwedɪŋ/

C. marriage /ˈmærɪdʒ/

D. family /ˈfæməli/

Đáp án A. divorce có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. ancestor

B. relative

C. descendant

D. guardian

Đáp án đúng: C

A. ancestor /ˈænsestə(r)/

B. relative /ˈrelətɪv/

C. descendant /dɪˈsendənt/

D. guardian /ˈɡɑːdiən/

Đáp án C. descendant có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. ironing

B. laundry

C. cleaning

D. arrange

Đáp án đúng: D

A. ironing /ˈaɪənɪŋ/

B. laundry /ˈlɔːndri/

C. cleaning /ˈkliːnɪŋ/

D. arrange /əˈreɪndʒ/

Đáp án D. arrange có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. cousin

B. toddler

C. reunion

D. infant

Đáp án đúng: C

A. cousin /ˈkʌzn/

B. toddler /ˈtɒdlə(r)/

C. reunion /ˌriːˈjuːniən/

D. infant /ˈɪnfənt/

Đáp án C. reunion có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. marriage

B. maternal

C. babysit

D. funeral

Đáp án đúng: B

A. marriage /ˈmærɪdʒ/

B. maternal /məˈtɜːnl/

C. babysit /ˈbeɪbisɪt/

D. funeral/ˈfjuːnərəl/

Đáp án B. maternal có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Trắc nghiệm Unit 1 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

Women usually manage _______ better than men do.

A. household finances

B. household machines

C. housewives

D. houseplants

Đáp án đúng: A

A. household finances (n.ph): tài chính gia đình

B. household machines (n.ph): máy móc gia dụng, thiết bị gia đình

C. housewives (n): bà nội trợ

D. houseplants (n): cây trồng trong nhà

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án A.

→ Women usually manage household finances better than men do.

Dịch nghĩa: Phụ nữ thường quản lý tài chính gia đình tốt hơn nam giới.

Question 2. Choose the correct answer.

My parents _______. My mother usually does more housework than my father.

A. divide chores equally

B. split chores unequally

C. don’t share housework equally

D. Both B and C are correct.

Đáp án đúng: D

A. divide chores equally (v.ph): phân chia việc nhà một cách công bằng

B. split chores unequally (v.ph): phân chia việc nhà không đều

C. don’t share housework equally (v.ph): không phân chia việc nhà một cách công bằng

D. Cả B và C đều đúng.

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án B và C đều phù hợp.

→ My parents split chores unequally/don’t share housework equally. My mother usually does more housework than my father.

Dịch nghĩa: Bố mẹ tôi không chia sẻ công việc nhà công bằng. Mẹ tôi thường làm việc nhà nhiều hơn bố tôi.

Question 3. Choose the correct answer.

Do you have to _______ the rubbish out?

A. take

B. make

C. empty

D. do

Đáp án đúng: A

Cụm từ: take the rubbish out (v.ph): mang rác ra ngoài, đi đổ rác.

Chọn A.

→ Do you have to take the rubbish out?

Dịch nghĩa: Bạn có phải đi đổ rác không?

Question 4. Choose the correct answer.

He decided that he wanted to be a _______ while his wife worked full-time.

A. homemaker

B. house husband

C. housewife

D. Both A and B are correct.

Đáp án đúng: D

A. homemaker (n): người nội trợ (giới tính không xác định – có thể là nam hoặc nữ)

B. house husband (n.ph): chồng nội trợ

C. housewife (n): bà nội trợ

D. Cả A và B đều đúng.

Ta thấy chủ ngữ là “he” (nam) nên đáp án A, B đều phù hợp.

→ He decided that he wanted to be a homemaker/house husband while his wife worked full-time.

Dịch nghĩa: Anh ấy quyết định muốn trở thành một người chồng nội trợ trong khi vợ anh ấy làm toàn thời gian.

Question 5. Choose the correct answer.

The clothes are dry now. My sister is _______ neatly and putting them in a basket.

A. ironing

B. cleaning

C. folding

D. sweeping

Đáp án đúng: C

A. ironing (v-ing): ủi đồ

B. cleaning (v-ing): lau chùi, dọn dẹp

C. folding (v-ing): gấp lại

D. sweeping (v-ing): quét nhà

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ The clothes are dry now. My sister is folding neatly and putting them in a basket.

Dịch nghĩa: Quần áo giờ đã khô. Chị gái tôi đang gấp chúng gọn gàng và bỏ vào giỏ.

Question 6. Choose the correct answer.

Dad really hates wrinkled clothes. He has to _______ the clothes, but he can’t do it very well.

A. iron

B. wash

C. mop

D. clean

Đáp án đúng: A

A. iron (v): ủi, là quần áo

B. wash (v): giặt

C. mop (v): lau nhà

D. clean (v): làm sạch

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ Dad really hates wrinkled clothes. He has to iron the clothes, but he can’t do it very well.

Dịch nghĩa: Bố rất ghét quần áo bị nhăn. Bố phải ủi quần áo nhưng ông không giỏi việc đó lắm.

Question 7. Choose the correct answer.

Our cat doesn’t like it when I _______. It makes a lot of noise in our apartment.

A. sweep the floor

B. wash the windows

C. do the dishes

D. vacuum the carpet

Đáp án đúng: D

A. sweep the floor (v.ph): quét sàn

B. wash the windows (v.ph): lau cửa sổ

C. do the dishes (v.ph): rửa chén

D. vacuum the carpet (v.ph): hút bụi thảm

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ Our cat doesn’t like it when I vacuum the carpet. It makes a lot of noise in our apartment.

Dịch nghĩa: Con mèo nhà tôi không thích khi tôi hút bụi thảm. Việc đó gây ra rất nhiều tiếng ồn trong căn hộ.

Question 8. Choose the correct answer.

If you do the _______, you have to wash the plates, cups, cups, knives, forks, etc, which have been used in cooking and eating a meal.

A. washing-up

B. cooking

C. ironing

D. laundry

Đáp án đúng: A

A. washing-up (n): việc rửa bát đĩa

B. cooking (n): nấu ăn

C. ironing (n): ủi đồ

D. laundry (n): giặt quần áo

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ If you do the washing-up, you have to wash the plates, cups, knives, forks, etc, which have been used in cooking and eating a meal.

Dịch nghĩa: Nếu bạn rửa bát, bạn sẽ phải rửa đĩa, cốc, dao, nĩa,... đã được dùng để nấu và trong bữa ăn.

Question 9. Choose the correct answer.

The garbage smells bad. Let’s _______.

A. wash the dog

B. take out the rubbish

C. iron clothes

D. make the bed

Đáp án đúng: B

A. wash the dog (v.ph): tắm cho chó

B. take out the rubbish (v.ph): mang rác đi đổ, đi đổ rác

C. iron clothes (v.ph): ủi đồ

D. make the bed (v.ph): dọn giường

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ The garbage smells bad. Let’s take out the rubbish.

Dịch nghĩa: Rác có mùi hôi quá. Hãy mang rác đi đổ thôi.

Question 10. Choose the correct answer.

When you _______ something, you rub it hard in order to clean it, often using a stiff brush and water or another liquid.

A. dust

B. sweep

C. mop

D. tidy

Đáp án đúng: C

A. dust (v): lau bụi

B. sweep (v): quét

C. mop (v): lau sàn bằng cây lau

D. tidy (v): dọn dẹp, sắp xếp gọn gàng

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ When you mop something, you rub it hard in order to clean it, often using a stiff brush and water or another liquid.

Dịch nghĩa: Khi bạn lau một vật gì đó, bạn chà nó thật mạnh để làm sạch, thường dùng bàn chải cứng và nước hoặc chất lỏng khác.

Question 11. Choose the correct answer.

Martha keeps coughing, _______ she needs to meet the doctor.

A. so

B. but

C. and

D. or

Đáp án đúng: A

A. so: vì vậy, do đó

B. but: nhưng

C. and: và

D. or: hoặc

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một nên dùng từ nối “so”.

Chọn A.

→ Martha keeps coughing, so she needs to meet the doctor.

Dịch nghĩa: Martha cứ ho mãi, do đó cô cần đi gặp bác sĩ.

Question 12. Choose the correct answer.

She decided to quit this job _______ the low salary.

A. because of

B. despite

C. because

D. although

Đáp án đúng: A

A. because of + danh từ/cụm danh từ: bởi vì

B. despite + danh từ/cụm danh từ/V-ing: mặc dù

C. because + mệnh đề: bởi vì

D. although + mệnh đề: mặc dù

Ta thấy “the low salary” (mức lương thấp) là một cụm danh từ, nên loại C và D.

Dựa vào nghĩa, chọn đáp án A.

→ She decided to quit this job because of the low salary.

Dịch nghĩa: Cô ấy quyết định nghỉ công việc này vì mức lương thấp.

Question 13. Choose the correct answer.

Nam was absent from class yesterday _______ he felt sick.

A. so

B. because

C. although

D. but

Đáp án đúng: B

A. so: vì vậy

B. because: bởi vì

C. although: mặc dù

D. but: nhưng

Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả nên liên từ phù hợp là “so” hoặc “because”. Mệnh đề chứa liên từ là mệnh đề nguyên nhân nên ta phải dùng liên từ “because”.

Chọn B.

→ Nam was absent from class yesterday because he felt sick.

Dịch nghĩa: Hôm qua Nam nghỉ học vì cậu ấy cảm thấy không khỏe.

Question 14. Choose the correct answer.

She couldn’t unlock it _______ she had the wrong key.

A. while

B. but

C. though

D. because

Đáp án đúng: D

A. while: trong khi

B. but: nhưng

C. though: mặc dù

D. because: bởi vì

Ta thấy 2 mệnh đề có mối quan hệ nguyên nhân – kết quả nên liên từ phù hợp là “because”.

Chọn D.

→ She couldn’t unlock it because she had the wrong key.

Dịch nghĩa: Cô ấy không thể mở khóa bởi vì cô ấy đã nhầm chìa.

Question 15. Choose the correct answer.

I have a lot of homework to do this evening, _______ I don’t have time to watch the football match.

A. if

B. and

C. so

D. when

Đáp án đúng: C

A. if: nếu

B. and: và

C. so: vì vậy

D. when: khi

Xét về quan hệ ngữ nghĩa, ta thấy hành động ở vế hai là kết quả của vế một nên dùng từ nối “so”.

Chọn C.

→ I have a lot of homework to do this evening, so I don’t have time to watch the football match.

Dịch nghĩa: Tôi có rất nhiều bài tập về nhà phải làm tối nay, vì vậy tôi không có thời gian xem trận bóng đá.

Question 16. Choose the correct answer.

My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three _______ a week.

A. time

B. a time

C. times

D. timings

Đáp án đúng: C

A. time: sai, vì “three time” không đúng ngữ pháp (thiếu số nhiều).

B. a time: dùng trong cấu trúc “once at a time”, “one at a time”, không phù hợp ở đây.

C. times: đúng, vì “three times” là cách nói số lần lặp lại.

D. timings: nghĩa là “thời điểm” hoặc “sự sắp xếp thời gian”, không phù hợp ở đây.

* Chú ý: nếu “time” có nghĩa thời gian thì không đếm được và không thêm –s. Nếu “time” là danh từ đếm được khi chỉ số lần thực hiện hành động.

Chọn C.

→ My sister is very keen on swimming, and she goes swimming three times a week.

Dịch nghĩa: Chị tôi rất thích bơi, và chị ấy đi bơi ba lần một tuần.

Question 17. Choose the correct answer.

Tim: “_______ do you tidy your room?” – Tina: “Twice a week.”

A. How long

B. How much

C. How often

D. How far

Đáp án đúng: C

A. How long: bao lâu, hỏi về khoảng thời gian

B. How much: bao nhiêu, hỏi về số lượng/giá cả

C. How often: bao nhiêu lần, hỏi về tần suất

D. How far: bao xa, hỏi về khoảng cách

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ Tim: “How often do you tidy your room?” – Tina: “Twice a week.”

Dịch nghĩa: Tim: “Bạn dọn phòng bao lâu một lần vậy?” – Tina: “Hai lần một tuần.”

Question 18. Choose the correct answer.

The garbage is collected _______, on Wednesday and Saturday.

A. every day

B. twice a week

C. once a week

D. three times

Đáp án đúng: B

A. every day: mỗi ngày

B. twice a week: hai lần một tuần

C. once a week: một lần mỗi tuần

D. three times: ba lần

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ The garbage is collected twice a week, on Wednesday and Saturday.

Dịch nghĩa: Rác được thu gom hai lần một tuần, vào thứ Tư và thứ Bảy.

Question 19. Choose the correct answer.

A: How _______ do you do household chores? – B: Almost every day.

A. usually

B. hardly

C. often

D. sometimes

Đáp án đúng: C

A. usually: thường xuyên

B. hardly: hầu như không bao giờ

C. often: thường

D. sometimes: thỉnh thoảng

“How often” là cấu trúc hỏi về tần suất, phù hợp với câu trả lời “Almost every day.”

Chọn C.

→ A: How often do you do household chores? – B: Almost every day.

Dịch nghĩa: A: Bạn làm việc nhà bao lâu một lần? – B: Gần như mỗi ngày.

Question 20. Choose the mistake.

Huong is so lazy that she only vacuums her bedroom and living room one a year.

A. so lazy

B. vacuums

C. her bedroom and living room

D. one a year

Đáp án đúng: D

Khi nói về tần suất “một lần mỗi...”, ta dùng: once a...

Do đó, D chưa đúng.

Sửa: one a year → once a year

→ Huong is so lazy that she only vacuums her bedroom and living room once a year.

Dịch nghĩa: Hương lười đến mức cô ấy chỉ hút bụi phòng ngủ và phòng khách một lần mỗi năm.

Trắc nghiệm Unit 1 Reading and Writing

Questions 1-5. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D for each question.

Family types vary in different countries and among different cultures. In Western, industrialized societies, the nuclear family ranks as the most common family type. It consists of a father, a mother and their children. But nuclear families exist together with many other types of family units. In the single-parent family, for example, a mother or a father heads the family alone. A blended family is formed when a divorced or widowed parent remarries. As divorce rates have risen, the number of single-parent and blended families has increased.

In many parts of the world, parents and children live together with other family members under the same roof. These complex families usually contain several generations of family members, including grandparents, parents and children. They may also include brothers or sisters and their families, uncles, aunts and cousins. Even when relatives do not live together, they still consider themselves members of the same extended family including grandparents, uncles, aunts and cousins.

Question 1. The nuclear family ranks as the most common family type _______.

A. at many industrialized countries

B. in countries with nuclear weapons

C. that consists of more than two generations

D. that leads to the divorce of parents

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Gia đình hạt nhân được xếp hạng là kiểu gia đình phổ biến nhất _______.

A. ở nhiều nước công nghiệp hóa

B. ở các nước có vũ khí hạt nhân

C. bao gồm hơn hai thế hệ

D. dẫn đến việc cha mẹ ly hôn

Thông tin: Family types vary in different countries and among different cultures. In Western, industrialized societies, the nuclear family ranks as the most common family type. It consists of a father, a mother and their children. (Ở mỗi quốc gia và trong từng nền văn hóa sẽ có các kiểu gia đình khác nhau. Trong các xã hội công nghiệp hóa ở phương Tây, gia đình hạt nhân được coi là loại hình gia đình phổ biến nhất. Nó bao gồm cha, mẹ và con cái.)

Chọn A.

Question 2. In the single-parent family, _______.

A. there are often no children

B. only one parent lives with his or her child or children

C. the number of blended children has increased

D. children live with their grandparents

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Trong gia đình đơn thân, _______.

A. thường không có con cái

B. chỉ có cha hoặc mẹ sống cùng con hoặc các con của mình

C. số lượng con riêng đã tăng lên

D. con cái sống với ông bà

Thông tin: In the single-parent family, for example, a mother or a father heads the family alone. (Ví dụ, trong gia đình đơn thân, chỉ có mẹ hoặc cha là người đứng đầu gia đình.)

Chọn B.

Question 3. Grandparents, parents and children are mentioned as _______.

A. the three typical generations of an extended family

B. three branches of a family tree

C. the closest and happiest relatives in family units

D. a complex combination

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Ông bà, cha mẹ và con cái được đề cập là _______.

A. ba thế hệ điển hình của một đại gia đình

B. ba nhánh của cây phả hệ

C. những người thân thiết và hạnh phúc nhất trong gia đình

D. một sự kết hợp phức tạp

Thông tin: In many parts of the world, parents and children live together with other family members under the same roof. These complex families usually contain several generations of family members, including grandparents, parents and children. (Ở nhiều nơi trên thế giới, cha mẹ và con cái sống cùng với các thành viên khác trong gia đình dưới cùng một mái nhà. Những gia đình phức hợp này thường bao gồm nhiều thế hệ, trong đó có ông bà, cha mẹ và con cái.)

Chọn A.

Question 4. The second paragraph is about _______.

A. American culture

B. relatives and family members

C. the relationship between family members

D. the extended family

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Đoạn thứ hai nói về _______.

A. văn hóa Mỹ

B. họ hàng và các thành viên trong gia đình

C. mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình

D. đại gia đình

Đoạn văn thứ hai nói về việc ở nhiều nơi trên thế giới, cha mẹ và con cái sống cùng những người thân khác (ông bà, anh chị em ruột, cô, dì, chú, bác, anh chị em họ…) dưới cùng một mái nhà hoặc vẫn coi nhau là thành viên của một đại gia đình (extended family) dù không sống chung.

Chọn D.

Question 5. The word “blended” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.

A. complex

B. married

C. mixed

D. formed

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa:Từ “blended” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______.

A. complex (adj): phức tạp

B. married (adj): đã kết hôn

C. mixed (adj): pha trộn/kết hợp

D. formed (adj): được hình thành

Thông tin: A blended family is formed when a divorced or widowed parent remarries. (Gia đình tái hôn được hình thành khi cha mẹ ly hôn hoặc góa bụa tái hôn.)

→ “blended family” được định nghĩa là gia đình hình thành khi một phụ huynh đã ly hôn hoặc góa vợ/chồng tái hôn. Gia đình này thường gồm con riêng của cha hoặc mẹ và con chung của cặp vợ chồng mới, tức là gia đình kết hợp/pha trộn các thành viên từ những mối quan hệ trước và hiện tại.

→ blended = mixed

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Ở mỗi quốc gia và trong từng nền văn hóa sẽ có các kiểu gia đình khác nhau. Trong các xã hội công nghiệp hóa ở phương Tây, gia đình hạt nhân được coi là loại hình gia đình phổ biến nhất. Nó bao gồm cha, mẹ và con cái. Tuy nhiên, gia đình hạt nhân tồn tại song song với nhiều loại hình gia đình khác. Ví dụ, trong gia đình đơn thân, chỉ có mẹ hoặc cha là người đứng đầu gia đình. Gia đình tái hôn được hình thành khi cha mẹ ly hôn hoặc góa bụa tái hôn. Khi tỷ lệ ly hôn tăng, số lượng các gia đình đơn thân và gia đình tái hôn cũng tăng lên.

Ở nhiều nơi trên thế giới, cha mẹ và con cái sống cùng với các thành viên khác trong gia đình dưới cùng một mái nhà. Những gia đình phức hợp này thường bao gồm nhiều thế hệ, trong đó có ông bà, cha mẹ và con cái. Ngoài ra còn có thể bao gồm anh chị em ruột và gia đình của họ, chú bác, cô dì và anh chị em họ. Ngay cả khi những người họ hàng không sống cùng nhau, họ vẫn coi mình là thành viên của cùng một đại gia đình, bao gồm ông bà, chú, bác, cô, dì, và anh chị em họ.

Questions 6-10. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word for each of the blanks.

It has often been presumed that an extended family (6) _______ a single household enjoys certain advantages. The most (7) _______ advantage is a greater sense of security and belonging. (8) _______ more family members are living together, there will always be more support during crises and more role models to (9) _______ desired family and cultural values. In cultures where grown children tend to move out and establish their own households, the extended family remains an irreplaceable (10) _______ of emotional and financial support.

Question 6. It has often been presumed that an extended family (6) _______ a single household enjoys certain advantages.

A. sharing

B. shared

C. to share

D. to be shared

Đáp án đúng: A

Ta thấy mệnh đề sau “that” đã có đầy đủ S-V nên chỗ trống cần một cụm từ đứng sau chủ ngữ “an extended family” để bổ nghĩa. → dùng mệnh đề quan hệ rút gọn ở dạng V-ing, vì chủ thể của mệnh đề quan hệ và danh từ cần bổ nghĩa là cùng một chủ ngữ.

Câu đầy đủ: It has often been presumed that an extended family that shares a single household enjoys certain advantages.

Chọn A.

→ It has often been presumed that an extended family sharing a single household enjoys certain advantages.

Dịch nghĩa: Người ta thường cho rằng một đại gia đình cùng chung sống dưới một mái nhà có những lợi thế nhất định.

Question 7. The most (7) _______ advantage is a greater sense of security and belonging.

A. significance

B. significantly

C. significant

D. signified

Đáp án đúng: C

A. significance (n): tầm quan trọng, ý nghĩa

B. significantly (adv): một cách đáng kể

C. significant (adj): quan trọng, đáng kể

D. signified (v-ed): biểu thị, có nghĩa là

Chỗ trống cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ “advantage” phía sau.

Chọn C.

→ The most significant advantage is a greater sense of security and belonging.

Dịch nghĩa: Lợi thế quan trọng nhất là nó mang lại cảm giác an toàn và gắn bó lớn hơn.

Question 8. (8) _______ more family members are living together, there will always be more support during crises...

A. Whereas

B. While

C. As

D. Instead

Đáp án đúng: C

A. Whereas: trong khi đó

B. While: trong khi

C. As: vì, khi

D. Instead: thay vào đó

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, chọn đáp án C.

As more family members are living together, there will always be more support during crises...

Dịch nghĩa: Vì có nhiều thành viên gia đình cùng chung sống, nên sẽ luôn có nhiều sự hỗ trợ hơn trong những lúc khủng hoảng...

Question 9. ... and more role models to (9) _______ desired family and cultural values.

A. imply

B. impart

C. immerse

D. implement

Đáp án đúng: B

A. imply (v): ngụ ý

B. impart (v): truyền đạt, truyền lại

C. immerse (v): đắm chìm

D. implement (v): thực hiện, áp dụng

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, chọn đáp án B.

→ ... and more role models to impart desired family and cultural values.

Dịch nghĩa: ... và nhiều tấm gương để truyền lại những giá trị gia đình và văn hóa mong muốn

Question 10. In cultures where grown children tend to move out and establish their own households, the extended family remains an irreplaceable (10) _______ of emotional and financial support.

A. resource

B. source

C. origin

D. means

Đáp án đúng: B

A. resource (n): tài nguyên, nguồn lực

B. source (n): nguồn

C. origin (n): nguồn gốc

D. means (n): phương tiện

Dựa vào ngữ nghĩa của câu, chọn đáp án B.

→ In cultures where grown children tend to move out and establish their own households, the extended family remains an irreplaceable source of emotional and financial support.

Dịch nghĩa: Ở những nền văn hóa mà con cái khi trưởng thành thường chuyển ra ngoài và lập gia đình riêng, đại gia đình vẫn là một nguồn hỗ trợ về tinh thần và tài chính không thể thay thế.

Dịch bài đọc:

Người ta thường cho rằng một đại gia đình cùng chung sống dưới một mái nhà có những lợi thế nhất định. Lợi thế quan trọng nhất là nó mang lại cảm giác an toàn và gắn bó lớn hơn. Vì có nhiều thành viên gia đình cùng chung sống, nên sẽ luôn có nhiều sự hỗ trợ hơn trong những lúc khủng hoảng và nhiều tấm gương để truyền lại những giá trị gia đình và văn hóa mong muốn. Ở những nền văn hóa mà con cái khi trưởng thành thường chuyển ra ngoài và lập gia đình riêng, đại gia đình vẫn là một nguồn hỗ trợ về tinh thần và tài chính không thể thay thế.

Question 11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

The young man is very helpful, so everyone likes him.

A. Because the young man is very helpful, everyone likes him.

B. If the young man were very helpful, everyone would like him.

C. The young man is very helpful, but everyone likes him.

D. Although the young man is very helpful, everyone likes him.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Chàng trai trẻ rất hay giúp đỡ, nên mọi người đều quý mến anh ấy.

A. Vì chàng trai trẻ rất hay giúp đỡ, nên mọi người đều quý mến anh ấy.

→ “because” (bởi vì) dùng để chỉ nguyên nhân, giữ nguyên nghĩa gốc.

B. Nếu chàng trai trẻ rất hay giúp đỡ, mọi người sẽ quý mến anh ấy.

→ sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 (were ... would V) diễn tả điều giả định, trái với thực tế, không đúng nghĩa gốc (câu gốc nói sự thật).

C. Chàng trai trẻ rất hay giúp đỡ, nhưng mọi người lại quý mến anh ấy.

→ sai do dùng “but” (nhưng) tạo ý tương phản, mâu thuẫn với nghĩa gốc.

D. Mặc dù chàng trai trẻ rất hay giúp đỡ, nhưng mọi người vẫn quý mến anh ấy.

→ sai do dùng “although” (mặc dù) mang ý nhượng bộ, trái nghĩa với câu gốc vốn chỉ nguyên nhân - kết quả.

Chọn A.

Question 12. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Elly is unreliable because she rarely keeps her promises.

A. Elly is unreliable, but she rarely keeps her promises.

B. If Elly rarely kept her promises, she would be unreliable.

C. Elly is unreliable although she rarely keeps her promises.

D. Elly rarely keeps her promises, so she is unreliable.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Elly không đáng tin cậy vì cô ấy hiếm khi giữ lời hứa.

A. Elly không đáng tin cậy, nhưng cô ấy hiếm khi giữ lời hứa.

→ sai do dùng “but” (nhưng) diễn tả sự tương phản, không đúng nghĩa câu gốc.

B. Nếu Elly hiếm khi giữ lời hứa, cô ấy sẽ không đáng tin cậy.

→ sai do vì đây là câu điều kiện loại 2 (giả định trái với thực tế), còn câu gốc đang nói về sự thật hiện tại.

C. Elly không đáng tin cậy mặc dù cô ấy hiếm khi giữ lời hứa.

→ sai do dùng “although” (mặc dù) thể hiện nhượng bộ, nghĩa là hai vế trái ngược nhau, khác hoàn toàn ý câu gốc.

D. Elly hiếm khi giữ lời hứa, vì vậy cô ấy không đáng tin cậy.

→ “so” (vì vậy) thể hiện mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giống với “because” (bởi vì) trong câu gốc.

Chọn D.

Question 13. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

“Don’t forget you need to do your chores,” said my aunt.

A. My aunt refused to let me do my chores.

B. My aunt promised me to do my chores.

C. My aunt reminded me to do my chores.

D. My aunt warned me not to do my chores.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: “Đừng quên cháu cần phải làm việc nhà đó,” dì tôi nói.

A. Dì tôi từ chối cho phép tôi làm việc nhà.

→ “refused to let - từ chối cho phép” không đúng nghĩa gốc.

B. Dì tôi hứa sẽ làm việc nhà cho tôi.

→ sai ngữ pháp, cấu trúc đúng: promise to do something - hứa làm gì; hơn nữa nghĩa cũng không đúng với câu gốc.

C. Dì tôi nhắc tôi làm việc nhà.

→ đúng, cấu trúc: remind sb to do something - nhắc nhở ai làm gì.

D. Dì tôi cảnh báo tôi không được làm việc nhà.

→ “warn sb not to do something - cảnh báo ai không được làm gì” ngược nghĩa với câu gốc.

Chọn C.

Question 14. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

My grandparents get upset when I don’t visit them.

A. Unless I visit my grandparents, they never get upset.

B. If I don’t visit my grandparents, they get upset.

C. If I visit my grandparents, they get upset.

D. My grandparents will be happy if I don’t visit them.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Ông bà tôi buồn khi tôi không đến thăm họ.

A. Trừ khi tôi đến thăm ông bà, họ sẽ không bao giờ buồn. → sai nghĩa.

B. Nếu tôi không đến thăm ông bà, họ sẽ buồn. → đúng.

C. Nếu tôi đến thăm ông bà, họ sẽ buồn. → sai nghĩa.

D. Ông bà tôi sẽ vui nếu tôi không đến thăm họ. → sai nghĩa.

Chọn B.

Question 15. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Do you want to meet my sister?

A. Do you want to meet my sister tomorrow?

B. Would you like to meet my sister?

C. Are you going to meet my sister?

D. Do you need to meet my sister?

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Bạn có muốn gặp em gái tôi không?

A. Bạn có muốn gặp em gái tôi vào ngày mai không?

→ sai, thêm “tomorrow” (ngày mai) làm thay đổi ý nghĩa về thời gian.

B. Bạn có muốn gặp em gái tôi không?

→ đúng, cấu trúc “Would you like to V...?” (Bạn có muốn...không?) dùng để hỏi về mong muốn, mang tính lịch sự.

C. Bạn có dự định gặp em gái tôi không?

→ sai, “be going to V” (dự định làm gì) dùng để nói về kế hoạch đã định, không phải mong muốn.

D. Bạn có cần gặp em gái tôi không?

→ sai, “need to V” (cần làm gì) dùng để nói về nhu cầu, không phải mong muốn.

Chọn B.

Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

John spent all his savings on the new car. Now he regrets it.

A. John regrets not having spent all his savings on the new car.

B. If only John didn’t spend all his savings on the new car.

C. John wishes he hadn’t spent all his savings on the new car.

D. John regrets to spend all his savings on the new car.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: John đã tiêu hết tiền tiết kiệm vào chiếc xe mới. Giờ anh ấy hối hận vì điều đó.

A. John hối hận vì đã không tiêu hết tiền tiết kiệm vào chiếc xe mới.

→ cấu trúc “regret not having V3/ed” (hối hận vì đã không làm gì), ngược nghĩa với câu gốc.

B. Giá mà John không tiêu hết tiền tiết kiệm vào chiếc xe mới.

→ sai cấu trúc: “if only” (giá mà) để ước muốn về việc đã xảy ra trong quá khứ: If only + S + V (had + V3/ed), sửa lại: didn’t spend → hadn’t spent.

C. John ước gì mình đã không tiêu hết tiền tiết kiệm vào chiếc xe mới.

→ đúng, cấu trúc “wish” (ước) diễn tả ước muốn không có thật ở quá khứ, thể hiện sự hối tiếc: S + wish(es) + (that) + S + had + V3/ed.

D. John lấy làm tiếc khi phải tiêu hết tiền tiết kiệm vào chiếc xe mới.

→ sai cấu trúc: “regret to V” dùng khi nói về việc tiếc phải làm gì hoặc khi báo tin xấu (ví dụ: I regret to inform you...), “to spend” ở đây sai vì hành động này đã hoàn thành trong quá khứ rồi.

Với “regret” diễn tả sự hối tiếc về việc đã làm, ta dùng cấu trúc: regret + V-ing.

Chọn C.

Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

We were exhausted. In spite of that, we still tried to reach the destination.

A. Exhausted as we were, we tried to reach the destination.

B. Despite the fact that we reached the destination, we felt exhausted.

C. We were exhausted, and we couldn’t reach the destination.

D. Although we reached the destination, we were exhausted.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã kiệt sức. Mặc dù vậy, chúng tôi vẫn cố gắng đến đích.

A. Mặc dù kiệt sức, chúng tôi vẫn cố gắng đến đích.

→ đúng, cấu trúc đảo ngữ: Adj/Adv + as/though + S + V, S + V: mặc dù...nhưng...

B. Mặc dù đã đến đích, nhưng chúng tôi vẫn cảm thấy kiệt sức.

→ sai nghĩa, cấu trúc: Despite the fact that + S + V, S + V: mặc dù...nhưng...

C. Chúng tôi đã kiệt sức, và chúng tôi không thể đến đích.

→ sai nghĩa, từ nối “and” (và) nối hai mệnh đề làm thay đổi nghĩa câu gốc.

D. Mặc dù đã đến đích, chúng tôi vẫn cảm thấy kiệt sức.

→ sai nghĩa, cấu trúc: Although + S + V, S + V: mặc dù...nhưng...

Chọn A.

Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

The weather was so nice that we decided to go sailing.

A. The weather was too nice for us to go sailing.

B. So nice was the weather that we decided to go sailing.

C. The weather was so nice as we decided to go sailing.

D. Although the weather was so nice, we still decided to go sailing.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi quyết định đi chèo thuyền.

A. Thời tiết quá đẹp để chúng tôi đi chèo thuyền.

→ sai nghĩa, cấu trúc: S + be + too + adj + (for sb) + to V: quá ... (để ai) làm gì.

B. Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi quyết định đi chèo thuyền.

→ đúng, cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V: quá ... đến mức ...

C. Thời tiết đẹp đến mức chúng tôi quyết định đi chèo thuyền.

→ sai ngữ pháp, cấu trúc đúng: S + be + so + adj + that + S + V: quá ... đến mức ...

D. Mặc dù thời tiết rất đẹp, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đi chèo thuyền.

→ sai nghĩa, cấu trúc: Although + S + V, S + V: mặc dù ... nhưng ...

Chọn B.

Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

I love people asking for my photos.

A. I love being asking for my photos.

B. I love it when I’m asked for my photos.

C. I love my photos asking for.

D. I love people being asked for my photos.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Tôi thích mọi người hỏi xin ảnh của tôi.

A. Tôi thích được mọi người hỏi xin ảnh của tôi.

→ sai ngữ pháp, cấu trúc đúng: love being V3/ed - thích được làm gì.

B. Tôi thích khi có người hỏi xin ảnh của tôi.

→ đúng, cấu trúc bị động: be asked for – được hỏi xin...

C. sai cấu trúc và ngữ pháp: “my photos asking for” không có nghĩa rõ ràng, cụm “asking for” cần có tân ngữ rõ ràng.

D. Tôi thích mọi người được hỏi xin ảnh của tôi.

→ sai nghĩa, “people being asked for” nghĩa là mọi người là đối tượng được hỏi xin, không phải người hỏi.

Chọn B.

Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Sally prepared a lot of food for the housewarming party, but it wasn’t necessary.

A. Sally couldn’t have prepared much food for the housewarming party.

B. Sally might not have prepared enough food for the housewarming party.

C. Sally should have prepared a lot of food for the housewarming party.

D. Sally needn’t have prepared a lot of food for the housewarming party.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Sally đã chuẩn bị rất nhiều đồ ăn cho tiệc tân gia, nhưng điều đó là không cần thiết.

A. Sally đã không thể chuẩn bị nhiều đồ ăn cho tiệc tân gia.

→ sai nghĩa, cấu trúc: couldn’t have V3/ed - đã không thể xảy ra vì lí do nào đó.

B. Sally có thể đã không chuẩn bị đủ đồ ăn cho tiệc tân gia.

→ sai nghĩa, cấu trúc: might not have V3/ed - có thể đã không làm gì trong quá khứ (không chắc chắn).

C. Sally đáng lẽ phải chuẩn bị rất nhiều đồ ăn cho tiệc tân gia.

→ sai nghĩa, cấu trúc: should have V3/ed - đáng lẽ ra nên làm điều gì đó trong quá khứ (nhưng thực chất đã không làm).

D. Sally nhẽ ra không cần phải chuẩn bị nhiều đồ ăn cho tiệc tân gia.

→ đúng, cấu trúc: needn’t have V3/ed - không cần phải làm gì trong quá khứ (nhưng thực chất đã làm rồi).

Chọn D.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học