Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 9 (có đáp án): Travel and Tourism
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism bộ sách iLearn Smart World 10 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 9 (có đáp án): Travel and Tourism
Trắc nghiệm Unit 9 Phonetics
Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. island
B. castle
C. person
D. sightseeing
Đáp án đúng: A
A. island /ˈaɪlənd/
B. castle /ˈkɑːsl/
C. person /ˈpɜːsn/
D. sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/
Đáp án A. island có phần gạch chân không được phát âm (âm câm), các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.
Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. poison
B. resort
C. easy
D. history
Đáp án đúng: D
A. poison /ˈpɔɪzn/
B. resort /rɪˈzɔːt/
C. easy /ˈiːzi/
D. history /ˈhɪstri/
Đáp án D. history có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. heritage
B. government
C. general
D. festival
Đáp án đúng: B
A. heritage /ˈherɪtɪdʒ/
B. government /ˈɡʌvənmənt/
C. general /ˈdʒenrəl/
D. festival /ˈfestɪvl/
Đáp án B. government có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. temples
B. towers
C. snorkels
D. markets
Đáp án đúng: D
* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. temples /ˈtemplz/
B. towers /ˈtaʊə(r)z/
C. snorkels /ˈsnɔːklz/
D. markets /ˈmɑːkɪts/
Đáp án D. markets có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. national
B. castle
C. cancel
D. camel
Đáp án đúng: B
A. national /ˈnæʃnəl/
B. castle /ˈkɑːsl/
C. cancel /ˈkænsl/
D. camel /ˈkæml/
Đáp án B. castle có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.
Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. safari
B. giraffe
C. bungalow
D. fire alarm
Đáp án đúng: B
A. safari /səˈfɑːri/
B. giraffe /dʒəˈrɑːf/
C. bungalow /ˈbʌŋɡələʊ/
D. fire alarm /ˈfaɪər əlɑːm/
Đáp án B. giraffe có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. recycle
B. compost
C. cattle
D. community
Đáp án đúng: A
A. recycle /ˌriːˈsaɪkl/
B. compost /ˈkɒmpɒst/
C. cattle /ˈkætl/
D. community /kəˈmjuːnəti/
Đáp án A. recycle có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.
Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. dollar
B. euro
C. shopping
D. optical
Đáp án đúng: B
A. dollar /ˈdɒlə(r)/
B. euro /ˈjʊərəʊ/
C. shopping /ˈʃɒpɪŋ/
D. optical /ˈɒptɪkl/
Đáp án B. euro có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.
Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. seafood
B. heater
C. really
D. beach
Đáp án đúng: C
A. seafood /ˈsiːfuːd/
B. heater /ˈhiːtə(r)/
C. really /ˈrɪəli/
D. beach /biːtʃ/
Đáp án C. really có phần gạch chân được phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iː/.
Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. mosquito
B. tourist
C. storm
D. mention
Đáp án đúng: D
A. mosquito /məˈskiːtəʊ/
B. tourist /ˈtʊərɪst/
C. storm /stɔːm/
D. mention /ˈmenʃn/
Đáp án D. mention có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. safari
B. bungalow
C. heritage
D. snorkelling
Đáp án đúng: A
A. safari /səˈfɑːri/
B. bungalow /ˈbʌŋɡələʊ/
C. heritage /ˈherɪtɪdʒ/
D. snorkelling /ˈsnɔːkəlɪŋ/
Đáp án A. safari có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. fantastic
B. museum
C. gallery
D. pagoda
Đáp án đúng: C
A. fantastic /fænˈtæstɪk/
B. museum /mjuˈziːəm/
C. gallery /ˈɡæləri/
D. pagoda /pəˈɡəʊdə/
Đáp án C. gallery có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. recommend
B. amazing
C. imagine
D. delicious
Đáp án đúng: A
A. recommend /ˌrekəˈmend/
B. amazing /əˈmeɪzɪŋ/
C. imagine /ɪˈmædʒɪn/
D. delicious /dɪˈlɪʃəs/
Đáp án A. recommend có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. museum
B. safari
C. article
D. vacation
Đáp án đúng: C
A. museum /mjuˈziːəm/
B. safari /səˈfɑːri/
C. article /ˈɑːtɪkl/
D. vacation /vəˈkeɪʃn/
Đáp án C. article có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. personal
B. different
C. interesting
D. fantastic
Đáp án đúng: D
A. personal /ˈpɜːsənl/
B. different /ˈdɪfrənt/
C. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/
D. fantastic /fænˈtæstɪk/
Đáp án D. fantastic có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. packaging
B. obvious
C. awareness
D. energy
Đáp án đúng: C
A. packaging /ˈpækɪdʒɪŋ/
B. obvious /ˈɒbviəs/
C. awareness /əˈweənəs/
D. energy /ˈenədʒi/
Đáp án C. awareness có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. message
B. bedroom
C. resort
D. wallet
Đáp án đúng: C
A. message /ˈmesɪdʒ/
B. bedroom /ˈbedruːm/
C. resort /rɪˈzɔːt/
D. wallet /ˈwɒlɪt/
Đáp án C. resort có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. fluently
B. safari
C. national
D. sightseeing
Đáp án đúng: B
A. fluently /ˈfluːəntli/
B. safari /səˈfɑːri/
C. national /ˈnæʃnəl/
D. sightseeing /ˈsaɪtsiːɪŋ/
Đáp án B. safari có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. release
B. damage
C. network
D. shelter
Đáp án đúng: A
A. release /rɪˈliːs/
B. damage /ˈdæmɪdʒ/
C. network /ˈnetwɜːk/
D. shelter /ˈʃeltə(r)/
Đáp án A. release có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. microphone
B. develop
C. vehicle
D. company
Đáp án đúng: B
A. microphone /ˈmaɪkrəfəʊn/
B. develop /dɪˈveləp/
C. vehicle /ˈviːəkl/
D. company /ˈkʌmpəni/
Đáp án B. develop có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Trắc nghiệm Unit 9 Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the correct answer.
Seattle is one of the most ______ cities in the US.
A. ecology
B. ecosystem
C. eco-friendly
D. ecological
Đáp án đúng: C
A. ecology (n): sinh thái học
B. ecosystem (n): hệ sinh thái
C. eco-friendly (adj): thân thiện với môi trường
D. ecological (adj): (thuộc về) sinh thái
Ở đây sử dụng cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the + most + long-adj + N, nên từ cần điền là một tính từ.
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Seattle is one of the most eco-friendly cities in the US.
Dịch nghĩa: Seattle là một trong những thành phố thân thiện với môi trường nhất ở Hoa Kỳ.
Question 2. Choose the correct answer.
In Alaska, the ecotourism operators are designed to help minimise tourism ______, which may be more difficult to control as an independent traveler.
A. action
B. power
C. result
D. impact
Đáp án đúng: D
A. action (n): hành động
B. power (n): sức mạnh, quyền lực
C. result (n): kết quả
D. impact (n): tác động, ảnh hưởng
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ In Alaska, the ecotourism operators are designed to help minimise tourism impact, which may be more difficult to control as an independent traveler.
Dịch nghĩa: Ở Alaska, các đơn vị điều hành du lịch sinh thái được lập ra để giúp giảm thiểu tác động của du lịch, điều mà khi đi tự túc có thể khó kiểm soát hơn.
Question 3. Choose the correct answer.
Texas is ______ to a number of eco-tour companies, and plenty of ranches and resorts.
A. home
B. house
C. accommodation
D. building
Đáp án đúng: A
A. home (n): nhà, thị trấn, thành phố, ...
B. house (n): căn nhà
C. accommodation (n): chỗ ở
D. building (n): tòa nhà
Cụm từ: be home to ...: là nơi cư trú của/là nơi có ...
Chọn A.
→ Texas is home to a number of eco-tour companies, and plenty of ranches and resorts.
Dịch nghĩa: Texas là nơi có nhiều công ty du lịch sinh thái, cũng như nhiều trang trại và khu nghỉ dưỡng.
Question 4. Choose the correct answer.
Species have ______ to climate changes throughout history.
A. adapted
B. adjusted
C. modified
D. repaired
Đáp án đúng: B
A. adapted (v-ed): thích nghi
B. adjusted (v-ed): điều chỉnh (áp dụng cho đồ vật hoặc hành vi trong thời gian ngắn, không dùng phổ biến cho quá trình tiến hóa dài hạn của loài)
C. modified (v-ed): sửa đổi, thay đổi, chỉnh sửa (thường là tác động có chủ ý), không phù hợp với “species” trong lịch sử
D. repaired (v-ed): sửa chữa, nghĩa không liên quan
Cấu trúc: adapt to - thích nghi với.
Chọn B.
→ Species have adapted to climate changes throughout history.
Dịch nghĩa: Các loài đã thích nghi với những biến đổi khí hậu trong suốt lịch sử.
Question 5. Choose the correct answer.
The vast wilderness of Alaska offers some unbelievable ecotourism opportunities, and one of the most ______ tourism industries in the USA.
A. safe
B. sustainable
C. natural
D. environmental
Đáp án đúng: B
A. safe (adj): an toàn
B. sustainable (adj): bền vững
C. natural (adj): tự nhiên
D. environmental (adj): thuộc về môi trường
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ The vast wilderness of Alaska offers some unbelievable ecotourism opportunities, and one of the most sustainable tourism industries in the USA.
Dịch nghĩa: Vùng hoang dã rộng lớn của Alaska mang lại những cơ hội du lịch sinh thái tuyệt vời, và cũng là nơi có một trong những ngành du lịch bền vững nhất ở Mỹ.
Question 6. Choose the correct answer.
Villagers can compete against the commercial fishing and timber companies who ______ the natural resources of the area, taking as much as they want.
A. leave
B. decrease
C. deplete
D. lower
Đáp án đúng: C
A. leave (v): rời khỏi
B. decrease (v): giảm
C. deplete (v): làm cạn kiệt
D. lower (v): làm giảm đi
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Villagers can compete against the commercial fishing and timber companies who deplete the natural resources of the area, taking as much as they want.
Dịch nghĩa: Người dân có thể cạnh tranh với các công ty đánh bắt cá và khai thác gỗ thương mại, những công ty làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên của khu vực, muốn bao nhiêu lấy bấy nhiêu.
Question 7. Choose the correct answer.
Our resort has 50 ______ bungalows made of bamboo, and each has its own sauna room.
A. individual
B. personal
C. particular
D. private
Đáp án đúng: D
A. individual (adj): riêng lẻ, cá nhân → không đúng vì nó nhấn vào sự tách biệt chứ không phải “riêng tư”.
B. personal (adj):cá nhân → không đúng vì nó thường dùng cho đồ vật, thông tin, quyền riêng tư, không tự nhiên khi miêu tả phòng trong resort.
C. particular (adj):cụ thể, đặc biệt → nghĩa không phù hợp.
D. private (adj): riêng tư, chỉ dành cho một người/nhóm → phù hợp nhất khi nói về phòng, khu vực, bãi biển…
Chọn D.
→ Our resort has 50 private bungalows made of bamboo, and each has its own sauna room.
Dịch nghĩa: Khu nghỉ dưỡng của chúng tôi có 50 bungalow làm bằng tre, mỗi bungalow đều có phòng xông hơi riêng.
Question 8. Choose the correct answer.
Phú Quốc covers a(n) ______ of 544 square kilometers.
A. region
B. area
C. land
D. space
Đáp án đúng: B
A. region (n): vùng, miền
B. area (n): diện tích
C. land (n): đất đai
D. space (n): không gian
Cấu trúc: cover an area of + số đo + đơn vị: bao phủ/có diện tích...
Chọn B.
→ Phú Quốc covers an area of 544 square kilometers.
Dịch nghĩa: Phú Quốc có diện tích 544 km².
Question 9. Choose the word or phrase which is closest in meaning to the underlined phrase in the following sentence.
If you’re tired of crowded touristy places, why don’t you try something off the beaten track?
A. faraway
B. exciting
C. attracting a lot of people
D. old-fashioned
Đáp án đúng: A
off the beaten track: nơi ít người biết đến, xa các điểm du lịch đông đúc
Xét các đáp án:
A. faraway (adj): xa xôi, thường ít người tới
B. exciting (adj): thú vị
C. attracting a lot of people: thu hút nhiều người
D. old-fashioned (adj): lỗi thời
→ off the beaten track = faraway
Chọn A.
Dịch nghĩa: Nếu bạn đã chán những nơi du lịch đông đúc, sao không thử đến một nơi xa xôi, ít người biết đến?
Question 10. Choose the word which is opposite in meaning to the underlined phrase in the following sentence.
The plane will take off in an hour. Let’s hurry up, or we’ll miss the flight!
A. land
B. fly
C. delay
D. cancel
Đáp án đúng: A
take off (phr. v): cất cánh
Xét các đáp án:
A. land (v): hạ cánh
B. fly (v): bay
C. delay (v): trì hoãn
D. cancel (v): hủy bỏ
→ take off >< land
Chọn A.
Dịch nghĩa: Máy bay sẽ cất cánh trong một giờ nữa. Nhanh lên kẻo chúng ta lỡ chuyến!
Question 11. Choose the correct answer.
We are looking for ______ place to spend ______ night.
A. the / the
B. a / the
C. a / a
D. the / a
Đáp án đúng: B
- Chỗ trống thứ 1: dùng “a place” vì “place” chưa xác định. Người nói nhắc đến lần đầu tiên và không có dấu hiệu người nghe đã biết về “place” đó (đang tìm kiếm).
- Chỗ trống thứ 2: dùng “the night” vì “spend the night” là cụm cố định có nghĩa là “ở lại qua đêm”.
Chọn B.
→ We are looking for a place to spend the night.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đang tìm một chỗ để ở lại qua đêm.
Question 12. Choose the correct answer.
This morning, I bought a newspaper and a magazine. ______ newspaper is in my bag, but I don’t know where ______ magazine is.
A. a / a
B. a / the
C. the / the
D. the / a
Đáp án đúng: C
Ta dùng mạo từ “the” trước “newspaper” và “magazine” vì chúng đều đã được nhắc đến trong câu trước đó (đã xác định).
Chọn C.
→ This morning, I bought a newspaper and a magazine. The newspaper is in my bag, but I don’t know where the magazine is.
Dịch nghĩa: Sáng nay tôi mua một tờ báo và một tờ tạp chí. Tờ báo thì vẫn còn trong túi tôi còn tờ tạp chí thì không biết ở đâu rồi.
Question 13. Choose the correct answer.
We went out for ______ meal last night. ______ restaurant we went to was excellent.
A. a / A
B. the / The
C. a / The
D. the / A
Đáp án đúng: C
- Chỗ trống thứ 1: từ “meal” là danh từ số ít nên dùng mạo từ “a”.
- Chỗ trống thứ 2: từ “restaurant” được xác định bởi mệnh đề quan hệ “we went to” nên dùng mạo từ “the”.
Chọn C.
→ We went out for a meal last night. The restaurant we went to was excellent.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ra ngoài ăn tối qua. Nhà hàng chúng tôi đến rất tuyệt vời.
Question 14. Choose the correct answer.
I really enjoy having ______ dinner at that five-star Michelin restaurant.
A. the
B. a
C. an
D. no article
Đáp án đúng: D
Khi nói về các bữa ăn (breakfast, lunch, dinner, supper) theo nghĩa chung, không cụ thể, ta thường không dùng mạo từ.
Chọn D.
→ I really enjoy having dinner at that five-star Michelin restaurant.
Dịch nghĩa: Tôi thực sự thích ăn tối ở nhà hàng năm sao Michelin đó.
Question 15. Choose the correct answer.
______ aquarium we went to last week specialized in coral reefs.
A. The
B. A
C. An
D. No article
Đáp án đúng: A
Danh từ “aquarium” được xác định bởi mệnh đề quan hệ “we went to last week” nên đi với mạo từ “the”.
Chọn A.
→ The aquarium we went to last week specialized in coral reefs.
Dịch nghĩa: Thủy cung mà chúng ta đã đến tuần trước chuyên về các rạn san hô.
Question 16. Choose the correct answer.
______ we ran into Linda in London, she was buying souvenirs for us!
A. When
B. If
C. During
D. While
Đáp án đúng: A
A. When: khi
B. If: nếu
C. During: trong suốt
D. While: trong khi
Cấu trúc nói một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào, dùng với “when”: When + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ tiếp diễn).
Chọn A.
→ When we ran into Linda in London, she was buying souvenirs for us!
Dịch nghĩa: Khi chúng tôi tình cờ gặp Linda ở Luân Đôn, cô ấy đang mua quà lưu niệm cho chúng tôi!
Question 17. Choose the correct answer.
While we ______ a sightseeing tour, our friends ______ on the beach.
A. did / lay
B. did / were lying
C. were doing / lay
D. were doing / were lying
Đáp án đúng: D
Cấu trúc diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ, dùng với “while”:
While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing.
Chọn D.
→ While we were doing a sightseeing tour, our friends were lying on the beach.
Dịch nghĩa: Trong khi chúng tôi đang đi tham quan, bạn bè chúng tôi đang nằm trên bãi biển.
Question 18. Choose the correct answer.
At 8 p.m. yesterday, I ______ out with my friends while my mother ______ dinner at home.
A. went / cooked
B. was going / cooked
C. was going / was cooking
D. went / was cooking
Đáp án đúng: C
- Cụm trạng từ “at 8 p.m. yesterday” (vào lúc 8 giờ tối qua) là thời điểm cụ thể trong quá khứ - dấu hiệu của thì quá khứ tiếp diễn.
- Cấu trúc diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ, dùng với “while”:
While + S + was/were + V-ing, S + was/were + V-ing.
Chọn C.
→ At 8 p.m. yesterday, I was going out with my friends while my mother was cooking dinner at home.
Dịch nghĩa: Vào lúc 8 giờ tối qua, trong khi tôi đang đi chơi cùng với bạn bè thì mẹ tôi đang nấu bữa tối ở nhà.
Question 19. Choose the correct answer.
What ______ last Sunday? - She ______ to the hospital to donate blood.
A. did she do / went
B. did she do / was going
C. was she doing / was going
D. was she doing / went
Đáp án đúng: A
- Vế đầu: cụm từ chỉ thời gian “last Sunday” (Chủ nhật tuần trước) là dấu hiệu của thì quá khứ đơn - diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
Cấu trúc thì quá khứ đơn ở thể nghi vấn: (Wh-) + did + S + V-inf?
- Vế sau: câu hỏi dùng thì quá khứ đơn, nên câu trả lời cũng phải dùng thì quá khứ đơn.
Cấu trúc thì quá khứ đơn ở thể khẳng định: S + V2/ed.
Chọn A.
→ What did she do last Sunday? - She went to the hospital to donate blood.
Dịch nghĩa: Chủ nhật tuần trước cô ấy đã làm gì? - Cô ấy đến bệnh viện để hiến máu.
Question 20. Choose the correct answer.
At this time last night, we ______ cards.
A. were playing
B. play
C. played
D. had been playing
Đáp án đúng: A
- “At this time last night” (vào giờ này tối qua) là thời điểm cụ thể trong quá khứ → thường dùng quá khứ tiếp diễn (past continuous) để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm đó.
- Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing.
Chọn A.
→ At this time last night, we were playing cards.
Dịch nghĩa: Vào giờ này tối qua, chúng tôi đang chơi bài.
Trắc nghiệm Unit 9 Reading and Writing
Questions 1-5. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to fill in the blanks.
Tourism will always have an (1) ______ on the places visited. Sometimes the impact is good, but often it’s negative. For example, if lots of people visit one place, then this can damage the environment. The question is – how can we (2) ______ the problems without preventing people from travelling and visiting places? The main aim of ecotourism is to reduce the negative impact that tourism has on the environment and local people. The idea is to encourage tourists to think about what they do when they visit a place. It’s great to talk about (3) ______ the environment, but how do you actually do this? There are a number of key points. Tourists shouldn’t drop litter; they should stay on the paths; they shouldn’t interfere with wildlife and they should respect local customs and traditions. Some people see ecotourism as a (4) ______. They say that any tourism needs infrastructure – roads, airports and hotels. The more tourists (5) ______ visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can’t avoid damaging the environment.
Question 1. Tourism will always have an (1) ______ on the places visited.
A. impact
B. harm
C. affect
D. control
Đáp án đúng: A
A. impact (n): tác động, ảnh hưởng
B. harm (n): sự tổn hại, sự thiệt hại
C. affect (v): ảnh hưởng đến
D. control (n): sự kiểm soát, quyền điều khiển
Cụm từ: have an impact on sth/sb - có ảnh hưởng đến cái gì/ai.
Chọn A.
→ Tourism will always have an impact on the places visited.
Dịch nghĩa: Du lịch sẽ luôn có tác động đến những địa điểm được thăm quan.
Question 2. The question is – how can we (2) ______ the problems without preventing people from travelling and visiting places?
A. increase
B. minimize
C. go down
D. understand
Đáp án đúng: B
A. increase (v): tăng lên
B. minimize (v): giảm thiểu
C. go down (phr. v): giảm xuống, hạ xuống
D. understand (v): hiểu
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ The question is – how can we minimize the problems without preventing people from travelling and visiting places?
Dịch nghĩa: Câu hỏi là – làm thế nào chúng ta có thể giảm thiểu những vấn đề đó mà không ngăn cản mọi người đi du lịch và tham quan?
Question 3. It’s great to talk about (3) ______ the environment, but how do you actually do this?
A. protect
B. protecting
C. to protect
D. protects
Đáp án đúng: B
Sau giới từ + V-ing.
Chọn B.
→ It’s great to talk about protecting the environment, but how do you actually do this?
Dịch nghĩa: Nói về việc bảo vệ môi trường thì rất tuyệt, nhưng làm thế nào để thực sự làm được điều này?
Question 4. Some people see ecotourism as a (4) ______.
A. contradicted
B. contradictory
C. contradiction
D. contradict
Đáp án đúng: C
A. contradicted (adj): bị phản bác, bị mâu thuẫn
B. contradictory (adj): mâu thuẫn, trái ngược
C. contradiction (n): sự mâu thuẫn, điều trái ngược
D. contradict (v): mâu thuẫn với, phủ nhận
Chỗ trống cần một danh từ vì theo sau mạo từ “a”.
Chọn C.
→ Some people see ecotourism as a contradiction.
Dịch nghĩa: Một số người coi du lịch sinh thái là một sự mâu thuẫn.
Question 5. The more tourists (5) ______ visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can’t avoid damaging the environment.
A. whom
B. that
C. where
D. what
Đáp án đúng: B
A. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người/vật; đóng vai trò chủ ngữ/tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
C. where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ địa điểm; where + S + V.
D. what: cái mà; là đại từ để hỏi hoặc đại từ liên kết, không dùng trong mệnh đề quan hệ như câu này.
Danh từ “tourist” (khách du lịch) chỉ người và đang làm chủ ngữ trong câu, nên chỗ trống cần điền “that”.
Chọn B.
→ The more tourists that visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can’t avoid damaging the environment.
Dịch nghĩa: Càng nhiều khách du lịch đến thăm một địa điểm, càng cần nhiều cơ sở vật chất như vậy và việc xây dựng thêm những công trình này không thể tránh được việc phá hoại môi trường.
Dịch bài đọc:
Du lịch sẽ luôn có tác động đến những địa điểm được thăm quan. Đôi khi tác động đó là tích cực, nhưng nhiều khi lại là tiêu cực. Ví dụ, nếu có nhiều người cùng đến thăm một nơi, điều này có thể gây tổn hại đến môi trường. Câu hỏi là – làm thế nào chúng ta có thể giảm thiểu những vấn đề đó mà không ngăn cản mọi người đi du lịch và tham quan? Mục tiêu chính của du lịch sinh thái là giảm thiểu tác động tiêu cực mà du lịch gây ra đối với môi trường và người dân địa phương. Ý tưởng là khuyến khích khách du lịch suy nghĩ về hành động của mình khi đến thăm một địa điểm nào đó. Nói về việc bảo vệ môi trường thì rất tuyệt, nhưng làm thế nào để thực sự làm được điều này? Có một số điểm quan trọng cần lưu ý. Khách du lịch không nên xả rác; họ nên đi trên đường mòn; không nên làm phiền động vật hoang dã và nên tôn trọng phong tục và truyền thống địa phương. Một số người coi du lịch sinh thái là một sự mâu thuẫn. Họ nói rằng bất kỳ loại hình du lịch nào cũng cần có cơ sở hạ tầng - đường xá, sân bay và khách sạn. Càng nhiều khách du lịch đến thăm một địa điểm, càng cần nhiều cơ sở vật chất như vậy và việc xây dựng thêm những công trình này không thể tránh được việc phá hoại môi trường.
Questions 6-10. Read the following passage and choose the best answer to each question.
As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.
One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.
International visitors to Vietnam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.
In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
Question 6. An eco tour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists ______.
A. can make a trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan
B. can learn dying practices using endemic plants to produce brocading
C. can make traditional boats of precious timber collected in the forest
D. can understand the aspects of cultures and traditions
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Một chuyến du lịch sinh thái đến khu vực của đồng bào dân tộc thiểu số rất có giá trị vì du khách ______.
A. có thể thực hiện chuyến đi đến núi đá vôi của Cao Bằng – Bắc Kạn
B. có thể tìm hiểu kỹ thuật nhuộm vải bằng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm
C. có thể đóng thuyền thủ công từ gỗ quý khai thác từ rừng
D. có thể hiểu được các khía cạnh của văn hóa và truyền thống
Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest. (Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa giúp tạo thu nhập vừa góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, tập quán canh tác và sử dụng đất, lối sống truyền thống, nghề thủ công và các địa điểm lịch sử. Ví dụ, chuyến tham quan núi đá vôi ở Cao Bằng – Bắc Kạn không chỉ hấp dẫn bởi hồ Ba Bể, mà còn bởi cơ hội tìm hiểu các tập quán canh tác, kỹ thuật nhuộm vải sử dụng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm và đóng thuyền thủ công truyền thống làm từ gỗ quý được khai thác từ rừng.)
Chọn D.
Question 7. Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT ______.
A. maintaining cultural identity
B. providing opportunities to learn about traditional customs
C. establishing more national parks and nature reserves
D. introducing cultures of ethnic minorities to foreign tourists
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Du lịch sinh thái có thể mang lại tất cả những lợi ích sau đây NGOẠI TRỪ ______.
A. duy trì bản sắc văn hóa
B. tạo cơ hội tìm hiểu về các phong tục truyền thống
C. thiết lập thêm nhiều công viên quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
D. giới thiệu văn hóa của các dân tộc thiểu số đến du khách nước ngoài
Thông tin:
- As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. (Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa giúp tạo thu nhập vừa góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa.) → A đúng.
- A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest. (Ví dụ, chuyến tham quan núi đá vôi ở Cao Bằng – Bắc Kạn không chỉ hấp dẫn bởi hồ Ba Bể, mà còn bởi cơ hội tìm hiểu các tập quán canh tác, kỹ thuật nhuộm vải sử dụng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm và đóng thuyền thủ công truyền thống làm từ gỗ quý được khai thác từ rừng.) → B đúng.
- International visitors to Vietnam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. (Du khách quốc tế đến Việt Nam thường thích đến thăm các làng dân tộc thiểu số để tìm hiểu văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia các hoạt động truyền thống.) → D đúng.
Chọn C.
Question 8. Tourist guides who lack environmental knowledge can’t ______.
A. make tourists access all environmental information or local cultural activities
B. take tourists to Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value
C. get ecotourism guidebooks written especially for them
D. make ethnic minorities have a deep understanding of their traditional festivals
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Hướng dẫn viên du lịch thiếu kiến thức về môi trường không thể ______.
A. giúp du khách tiếp cận đầy đủ thông tin về môi trường hoặc các hoạt động văn hóa địa phương
B. đưa du khách đến Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới có giá trị môi trường to lớn
C. nhận được các sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ
D. khiến đồng bào dân tộc thiểu số hiểu rõ hơn về các lễ hội truyền thống của họ
Thông tin: ... tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. (... hiện tại du khách đến Vịnh Hạ Long chỉ tham quan vịnh và một số hang động mà chưa có cơ hội tiếp cận thông tin về môi trường hay tham gia các hoạt động văn hóa địa phương.)
→ Nguyên nhân là hướng dẫn viên thiếu kiến thức về môi trường nên không truyền đạt được thông tin cho du khách.
Chọn A.
Question 9. In order to develop ecotourism, local communities should ______.
A. depend on natural resources
B. take part in all aspects of ecotourism
C. change their distinctive lifestyles
D. share the economic benefits of ecotourism
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Để phát triển du lịch sinh thái, cộng đồng địa phương nên ______.
A. phụ thuộc vào các tài nguyên thiên nhiên
B. tham gia vào tất cả các khía cạnh của du lịch sinh thái
C. thay đổi lối sống đặc trưng của họ
D. chia sẻ lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái
Thông tin: ... local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation. (... người dân địa phương vẫn đang sống trong cảnh nghèo khó, cuộc sống của họ gắn bó mật thiết với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế từ du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.)
Chọn D.
Question 10. The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. staying the same for a long time
B. easily understood
C. clearly different from others
D. close to nature
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Từ “distinctive” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.
A. staying the same for a long time: giữ nguyên trong một khoảng thời gian dài
B. easily understood: dễ hiểu
C. clearly different from others: khác biệt rõ ràng so với những cái khác
D. close to nature: gần gũi với thiên nhiên
Thông tin: The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. (Người dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần các khu bảo tồn thiên nhiên vẫn duy trì lối sống đặc trưng, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống.)
→ distinctive = clearly different from others
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa giúp tạo thu nhập vừa góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, tập quán canh tác và sử dụng đất, lối sống truyền thống, nghề thủ công và các địa điểm lịch sử. Ví dụ, chuyến tham quan núi đá vôi ở Cao Bằng – Bắc Kạn không chỉ hấp dẫn bởi hồ Ba Bể, mà còn bởi cơ hội tìm hiểu các tập quán canh tác, kỹ thuật nhuộm vải sử dụng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm và đóng thuyền thủ công truyền thống làm từ gỗ quý được khai thác từ rừng.
Vì du lịch sinh thái đóng vai trò quan trọng trong giáo dục môi trường, bảo tồn văn hóa bản địa và phát triển kinh tế địa phương, nên cần có cả sự đầu tư và khuyến khích từ chính phủ.
Một nghiên cứu chỉ ra rằng 90% hướng dẫn viên du lịch sinh thái thiếu kiến thức về môi trường, bao gồm các loài động thực vật và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực, và 88% trong số đó sẽ được hưởng lợi từ các sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ. Một ví dụ minh họa cho tiềm năng bị bỏ phí do thiếu đào tạo này là Vịnh Hạ Long, di sản thế giới với giá trị môi trường to lớn – bao gồm các rạn san hô, núi đá vôi, hàng nghìn loài động thực vật đa dạng sinh học cao, cùng nền văn hóa phong phú. Tuy nhiên, hiện tại du khách đến Vịnh Hạ Long chỉ tham quan vịnh và một số hang động mà chưa có cơ hội tiếp cận thông tin về môi trường hay tham gia các hoạt động văn hóa địa phương. Nhìn chung, tiềm năng du lịch sinh thái chưa được khai thác triệt để.
Du khách quốc tế đến Việt Nam thường thích đến thăm các làng dân tộc thiểu số để tìm hiểu văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia các hoạt động truyền thống. Người dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần các khu bảo tồn thiên nhiên vẫn duy trì lối sống đặc trưng, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống. Những đặc điểm này là một phần giá trị thực sự của du lịch sinh thái. Tuy nhiên, người dân địa phương chưa được tham gia nhiều vào du lịch sinh thái.
Bên cạnh đó, người dân địa phương vẫn đang sống trong cảnh nghèo khó, cuộc sống của họ gắn bó mật thiết với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế từ du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.
Question 11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
We ate at that restaurant several times during our stay in Rome.
A. While we were staying in Rome, we ate at that restaurant.
B. We visited that restaurant only once while we were in Rome.
C. We will visit that restaurant many times during our holiday in Rome.
D. We visited Rome during our holiday but didn’t go to that restaurant.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó vài lần trong thời gian ở Rome.
A. Trong thời gian ở Rome, chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó.
→ Đúng, cấu trúc diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác cũng xảy ra, dùng với “while”: While + S + was/were + V-ing, S + V2/ed.
B. Chúng tôi chỉ ghé thăm nhà hàng đó một lần khi ở Rome.
→ Sai nghĩa: câu gốc là “several times” (vài lần), không phải “only once” (chỉ một lần).
C. Chúng tôi sẽ ghé thăm nhà hàng đó nhiều lần trong kỳ nghỉ ở Rome.
→ Câu gốc chia thì quá khứ đơn (ate), nhưng câu này lại dùng thì tương lai đơn (will visit), nên sai thì.
D. Chúng tôi đã đến Rome trong kỳ nghỉ nhưng không đến nhà hàng đó.
→ Sai nghĩa: trái nghĩa với câu gốc nói là đã ăn vài lần, câu này lại nói không đi.
Chọn A.
Question 12. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Why don’t we fly instead of taking the train?
A. We must fly instead of taking the train.
B. We shouldn’t take the train, so we have to fly.
C. How about flying instead of taking the train?
D. We will take the train rather than fly.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa:Tại sao chúng ta không đi máy bay thay vì đi tàu nhỉ?
→ Đây là dạng câu đề nghị/gợi ý (suggestion) với cấu trúc:
Why don’t we + V…? = How about + V-ing…?
→ How about flying instead of taking the train?
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. Chúng ta phải đi máy bay thay vì đi tàu.
→ Sai nghĩa: cấu trúc “must + V – buộc phải làm gì”, nhưng câu gốc chỉ là gợi ý, không phải ép buộc.
B. Chúng ta không nên đi tàu, vì vậy chúng ta phải đi máy bay.
→ Sai nghĩa: cấu trúc “shouldn’t V – không nên làm gì” và “have to V – phải làm gì” làm câu mang nghĩa ép buộc, không giống ý gợi ý ở câu gốc.
D. Chúng ta sẽ đi tàu thay vì đi máy bay.
→ Sai nghĩa: nghĩa trái ngược hoàn toàn với câu gốc.
Question 13. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
A lot of tourists visit the Chateau d’Amboise. Leonardo da Vinci is buried there.
A. Leonardo da Vinci is buried at the Chateau d’Amboise, which is visited by very few tourists.
B. The Chateau d’Amboise is visited by a lot of tourists, and Leonardo da Vinci was born there.
C. A lot of tourists visit the Chateau d’Amboise where Leonardo da Vinci was born.
D. The Chateau d’Amboise, where Leonardo da Vinci was buried, is visited by a lot of tourists.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Rất nhiều du khách ghé thăm Lâu đài Amboise. Leonardo da Vinci được chôn cất ở đó.
A. Leonardo da Vinci được chôn cất tại Lâu đài Amboise, nơi rất ít du khách ghé thăm.
→ Sai nghĩa: “very few tourists” (rất ít du khách) trái nghĩa với đề bài “a lot of tourists” (rất nhiều du khách).
B. Lâu đài Amboise được rất nhiều du khách ghé thăm, và Leonardo da Vinci được sinh ra ở đó.
→ Sai nghĩa: thay vì “buried” (được chôn cất), lại dùng “born” (được sinh ra).
C. Rất nhiều du khách ghé thăm Lâu đài Amboise, nơi Leonardo da Vinci được sinh ra.
→ Sai nghĩa: sai tương tự đáp án B.
D. Lâu đài Amboise, nơi Leonardo da Vinci được chôn cất, được rất nhiều du khách ghé thăm.
→ Đúng, mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “The Chateau d’Amboise” (Lâu đài Amboise), đây là mệnh đề quan hệ không xác định (cung cấp thêm thông tin bổ sung về “The Chateau d’Amboise”, chứ không phải thông tin cần thiết để xác định danh từ này) nên ta dùng dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ với các phần còn lại của câu.
Chọn D.
Question 14. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Because there was a storm, our flight was cancelled.
A. Our flight was cancelled, so there was a storm.
B. Because of a storm, our flight was cancelled.
C. Our flight was cancelled although there was a storm.
D. Our flight was cancelled if there was a storm.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Vì có bão nên chuyến bay của chúng tôi bị hủy.
A. Chuyến bay của chúng tôi bị hủy, vì vậy có bão.
→ Sai về logic: bão là nguyên nhân, chứ không phải hệ quả.
B. Vì có bão nên chuyến bay của chúng tôi bị hủy.
→ Đúng, cấu trúc: because + clause = because of + N/V-ing: bởi vì.
C. Chuyến bay của chúng tôi bị hủy mặc dù có bão.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: although + clause: mặc dù.
D. Chuyến bay của chúng tôi bị hủy nếu có bão.
→ Sai nghĩa, “if” chỉ điều kiện, trong khi câu gốc diễn đạt nguyên nhân thực tế.
Chọn B.
Question 15. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Someone stole my suitcase when I was on the bus.
A. I stole my suitcase when I was on the bus.
B. My suitcase was stolen when I was on the bus.
C. My suitcase stole someone when I was on the bus.
D. Someone stole my suitcase after I got off the bus.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Có người đã lấy trộm vali của tôi khi tôi đang trên xe buýt.
A. Tôi đã lấy trộm vali của mình khi tôi đang trên xe buýt. → Sai nghĩa.
B. Vali của tôi đã bị lấy trộm khi tôi đang trên xe buýt. → Đúng, giữ nguyên nghĩa câu gốc.
Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn: was/were + V3/ed.
C. Vali của tôi đã lấy trộm ai đó khi tôi đang trên xe buýt. → Sai nghĩa.
D. Ai đó đã lấy trộm vali của tôi sau khi tôi xuống xe buýt. → Sai nghĩa.
Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn đáp án B.
Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
The Louvre is a famous museum. It has some of the world’s greatest art collections.
A. The Louvre is a famous museum where has some of the world’s greatest art collections.
B. The Louvre, a famous museum, has some of the world’s greatest art collections.
C. The Louvre that is a famous museum has some of the world’s greatest art collections.
D. The Louvre to have some of the world’s greatest art collections is a famous museum.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Bảo tàng Louvre là một bảo tàng nổi tiếng. Nơi đây sở hữu một số bộ sưu tập nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới.
A. Bảo tàng Louvre là một bảo tàng nổi tiếng, nơi sở hữu một số bộ sưu tập nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới.
→ Sai ngữ pháp: sau “where” phải có một mệnh đề hoàn chỉnh (S + V). Ở đây viết “where has…” thì thiếu chủ ngữ.
B. Bảo tàng Louvre, một bảo tàng nổi tiếng, sở hữu một số bộ sưu tập nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới.
→ Đúng. Đây là câu rút gọn mệnh đề quan hệ có dạng: S + be + danh từ/cụm danh từ/cụm giới từ. Khi rút gọn, ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be”, chỉ giữ lại cụm danh từ.
Câu đầy đủ: The Louvre, which is a famous museum, has some of the world’s greatest art collections.
C. Bảo tàng Louvre, một bảo tàng nổi tiếng, sở hữu một số bộ sưu tập nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới.
→ Sai ngữ pháp: mệnh đề quan hệ xác định với “that” dùng ở đây không phù hợp vì thông tin “a famous museum” chỉ là phần bổ sung, không phải để xác định “The Louvre”. Đúng hơn phải dùng mệnh đề không xác định: The Louvre, which is a famous museum, has…
D. Bảo tàng Louvre, để sở hữu một số bộ sưu tập nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới, là một bảo tàng nổi tiếng.
→ Sai ngữ pháp. Có vẻ người ra câu này muốn rút gọn mệnh đề quan hệ: The Louvre, which has some of the world’s greatest art collections, is a famous museum.
Trong trường hợp này, mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động, nên ta dùng cụm phân từ hiện tại (V-ing) để rút gọn, chứ không dùng “to V”.
Đúng phải là: The Louvre, having some of the world’s greatest art collections, is a famous museum.
Chọn B.
Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
My luggage was stolen. I was asking for directions to the hostel.
A. My luggage was stolen so I was asking for directions to the hostel at that time.
B. I was asking for directions to the hostel because my luggage was stolen.
C. While I was asking for directions to the hostel, my luggage was stolen.
D. After I had my luggage stolen, I was asking for directions to the hostel.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Hành lý của tôi bị mất cắp. Tôi đang hỏi đường đến nhà trọ.
A. Hành lý của tôi bị mất cắp nên tôi đang hỏi đường đến nhà trọ vào lúc đó.
→ Sai về logic: việc bị mất hành lý không phải nguyên nhân trực tiếp khiến phải đi hỏi đường.
B. Tôi đang hỏi đường đến nhà trọ vì hành lý của tôi đã bị mất cắp.
→ Không hợp lý: việc mất hành lý không phải lý do để hỏi đường.
C. Trong khi tôi đang hỏi đường đến nhà trọ thì hành lý của tôi bị mất cắp.
→ Đúng. Cấu trúc diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác cũng xảy ra, dùng với “while”: While + S + was/were + V-ing, S + V2/ed.
D. Sau khi hành lý của tôi bị mất cắp, tôi đang hỏi đường đến nhà trọ.
→ Sai nghĩa: câu gốc không hề nói “sau đó” mà chỉ nói hai sự việc xảy ra gần như cùng thời điểm, “had my luggage stolen” nghe cũng hơi gượng trong văn cảnh này.
Chọn C.
Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
What makes this region famous is its rainforest.
A. This region is famous as a rainforest.
B. Rainforest is this region’s fame.
C. This region is well known for its rainforest.
D. The rainforest which makes this region popular.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Điều làm nên sự nổi tiếng của khu vực này chính là rừng mưa nhiệt đới.
→ Cấu trúc nhấn mạnh bằng mệnh đề danh từ với “What”: What + S + V + be + N/adj/cụm từ.
Cấu trúc: make sb/sth adj – khiến cho/làm cho ai/cái gì như thế nào.
A. Khu vực này nổi tiếng là một khu rừng mưa nhiệt đới.
→ Sai nghĩa: khu vực này không phải là rừng mưa nhiệt đới, mà chỉ nổi tiếng nhờ có rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng mưa nhiệt đới chính là danh tiếng của khu vực này.
→ Sai nghĩa: “rừng mưa nhiệt đới” không phải là “danh tiếng”, mà chỉ là nguyên nhân dẫn đến danh tiếng.
C. Khu vực này nổi tiếng vì rừng mưa nhiệt đới.
→ Đúng, cấu trúc: be well-known for – nổi tiếng về/vì...
D. Rừng mưa nhiệt đới mà làm nên sự nổi tiếng của khu vực này.
→ Sai ngữ pháp: đây là mệnh đề quan hệ chưa hoàn chỉnh, thiếu động từ chính để tạo thành câu đầy đủ.
Chọn C.
Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
This design allows you to work and listen to the birdsong in the park at the same time.
A. Thanks to this design, you can work while listening to the birdsong in the park.
B. This design asks you to work and listen to the birdsong in the park.
C. Let this design help you work and listen to the birdsong in the park.
D. With this design, you can get permission to work and listen to the birdsong in the park.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Thiết kế này cho phép bạn vừa làm việc vừa lắng nghe tiếng chim hót trong công viên.
→ Cấu trúc: allow sb to do sth – cho phép ai làm gì.
A. Nhờ thiết kế này, bạn có thể vừa làm việc vừa lắng nghe tiếng chim hót trong công viên.
→ Đúng, cấu trúc: thanks to + N/V-ing – nhờ vào/nhờ có...
B. Thiết kế này yêu cầu bạn vừa làm việc vừa lắng nghe tiếng chim hót trong công viên.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: ask sb to do sth – yêu cầu ai làm gì.
C. Hãy để thiết kế này giúp bạn vừa làm việc vừa lắng nghe tiếng chim hót trong công viên.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: let sb/sth do sth – cho phép ai/cái gì làm gì; help sb do sth – giúp ai làm gì.
D. Với thiết kế này, bạn có thể được cho phép vừa làm việc vừa lắng nghe tiếng chim hót trong công viên.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: get permission to do sth – được cho phép làm gì.
Chọn A.
Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
Ms. Brown is a novelist. I want to recommend her books to you.
A. Ms. Brown is a novelist whom I want to recommend her books to you.
B. Ms. Brown is who I want to recommend her novels to you.
C. Ms. Brown wrote which books I want to recommend to you.
D. Ms. Brown is the novelist whose books I want to recommend to you.
Đáp án đúng: D
Nhận thấy câu thứ 2 có “her books”, tức là “the books of Ms. Brown” → ta dùng đại từ quan hệ “whose” để thể hiện sự sở hữu.
Cấu trúc mệnh đề quan hệ với “whose”: ...whose + N + S + V...
→ Ms. Brown is the novelist whose books I want to recommend to you.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Cô Brown là một tiểu thuyết gia. Tôi muốn giới thiệu sách của cô ấy cho bạn.
→ Cô Brown là tiểu thuyết gia mà tôi muốn giới thiệu sách của cô ấy cho bạn.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: International Organizations and Charities
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 6: Community Life
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8: Ecology and the Environment
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 10: New Ways to Learn
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều