Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 4 (có đáp án): International Organizations and Charities
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4: International Organizations and Charities bộ sách iLearn Smart World 10 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 4 (có đáp án): International Organizations and Charities
Trắc nghiệm Unit 4 Phonetics
Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. projects
B. helps
C. builds
D. works
Đáp án đúng: C
* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. projects /ˈprɒdʒekts/
B. helps /helps/
C. builds /bɪldz/
D. works /wɜːks/
Đáp án C. builds có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.
Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. supported
B. donated
C. finished
D. provided
Đáp án đúng: C
* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:
1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.
3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.
A. supported /səˈpɔːtɪd/
B. donated /dəʊˈneɪtɪd/
C. finished /ˈfɪnɪʃt/
D. provided /prəˈvaɪdɪd/
Đáp án C. finished có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪd/.
Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. challenge
B. kitchen
C. charity
D. mechanic
Đáp án đúng: D
A. challenge /ˈtʃælɪndʒ/
B. kitchen /ˈkɪtʃɪn/
C. charity /ˈtʃærəti/
D. mechanic /məˈkænɪk/
Đáp án D. mechanic có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.
Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. provides
B. conserves
C. donates
D. inspires
Đáp án đúng: C
* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:
Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.
Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).
A. provides /prəˈvaɪdz/
B. conserves /kənˈsɜːvz/
C. donates /dəʊˈneɪts/
D. inspires /ɪnˈspaɪə(r)z/
Đáp án C. donates có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.
Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. hospital
B. product
C. rainforest
D. local
Đáp án đúng: D
A. hospital /ˈhɒspɪtl/
B. product /ˈprɒdʌkt/
C. rainforest /ˈreɪnfɒrɪst/
D. local /ˈləʊkl/
Đáp án D. local có phần gạch chân được phát âm là /əʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɒ/.
Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. competition
B. arrangement
C. recently
D. international
Đáp án đúng: A
A. competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/
B. arrangement /əˈreɪndʒmənt/
C. recently /ˈriːsntli/
D. international /ˌɪntəˈnæʃnəl/
Đáp án A. competition có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.
Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. blanket
B. journey
C. complete
D. forest
Đáp án đúng: C
A. blanket /ˈblæŋkɪt/
B. journey /ˈdʒɜːni/
C. complete /kəmˈpliːt/
D. forest /ˈfɒrɪst/
Đáp án C. complete có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. product
B. supply
C. volunteer
D. difficult
Đáp án đúng: A
A. product /ˈprɒdʌkt/
B. supply /səˈplaɪ/
C. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
D. difficult /ˈdɪfɪkəlt/
Đáp án A. product có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. summer
B. fundraising
C. understand
D. inspire
Đáp án đúng: B
A. summer /ˈsʌmə(r)/
B. fundraising /ˈfʌndreɪzɪŋ/
C. understand /ˌʌndəˈstænd/
D. inspire /ɪnˈspaɪə(r)/
Đáp án B. fundraising có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.
Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. theatre
B. seat
C. leave
D. each
Đáp án đúng: A
A. theatre /ˈθɪətə(r)/
B. seat /siːt/
C. leave /liːv/
D. each /iːtʃ/
Đáp án A. theatre có phần gạch chân được phát âm là /ɪə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iː/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. volunteer
B. receive
C. converse
D. supply
Đáp án đúng: A
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
B. receive /rɪˈsiːv/
C. converse /kənˈvɜːs/
D. supply /səˈplaɪ/
Đáp án A. volunteer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. awareness
B. disaster
C. arrangement
D. charity
Đáp án đúng: D
A. awareness /əˈweənəs/
B. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/
C. arrangement /əˈreɪndʒmənt/
D. charity /ˈtʃærəti/
Đáp án D. charity có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. volunteer
B. awareness
C. enjoyment
D. foundation
Đáp án đúng: A
A. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
B. awareness /əˈweənəs/
C. enjoyment /ɪnˈdʒɔɪmənt/
D. foundation /faʊnˈdeɪʃn/
Đáp án A. volunteer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. receive
B. supply
C. arrange
D. promise
Đáp án đúng: D
A. receive /rɪˈsiːv/
B. supply /səˈplaɪ/
C. arrange /əˈreɪndʒ/
D. promise /ˈprɒmɪs/
Đáp án D. promise có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. confide
B. agree
C. maintain
D. follow
Đáp án đúng: D
A. confide /kənˈfaɪd/
B. agree/əˈgriː/
C. maintain/meɪnˈteɪn/
D. follow /ˈfɒləʊ/
Đáp án D. follow có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. exist
B. evolve
C. enjoy
D. enter
Đáp án đúng: D
A. exist /ɪgˈzɪst/
B. evolve/ɪˈvɒlv/
C. enjoy/ɪnˈʤɔɪ/
D. enter/ˈentə(r)/
Đáp án D. entercó trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. damage
B. destroy
C. demand
D. deny
Đáp án đúng: A
A. damage /ˈdæmɪʤ/
B. destroy /dɪsˈtrɔɪ/
C. demand /dɪˈmɑːnd/
D. deny /dɪˈnaɪ/
Đáp án A. damage có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. attack
B. defeat
C. believe
D. gather
Đáp án đúng: D
A. attack /əˈtæk/
B. defeat /dɪˈfiːt/
C. believe /bɪˈliːv/
D. gather /ˈɡæðə(r)/
Đáp án D. gather có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. attract
B. destroy
C. level
D. occur
Đáp án đúng: C
A. attract /əˈtrækt/
B. destroy /dɪsˈtrɔɪ/
C. level /ˈlevl/
D. occur /əˈkɜː(r)/
Đáp án C. level có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. believe
B. answer
C. rely
D. decrease
Đáp án đúng: B
A. believe /bɪˈliːv/
B. answer /ˈɑːnsə(r)/
C. rely /rɪˈlaɪ/
D. decrease /dɪˈkriːs/
Đáp án B. answer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the correct answer.
Volunteer work helps young people know their strong and weak points before they enter the ______.
A. job world
B. professional market
C. job market
D. position market
Đáp án đúng: C
A. job world (n.phr): thế giới việc làm
B. professional market (n.phr): thị trường chuyên nghiệp
C. job market (n.phr): thị trường việc làm, thị trường lao động
D. position market (n.phr): thị trường vị trí
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.
→ Volunteer work helps young people know their strong and weak points before they enter the job market.
Dịch nghĩa: Công việc tình nguyện giúp các bạn trẻ biết được điểm mạnh và điểm yếu của mình trước khi bước vào thị trường việc làm.
Question 2. Choose the correct answer.
Building necessary ______ such as hospitals, schools and parks is important.
A. facilities
B. services
C. equipment
D. utensils
Đáp án đúng: A
A. facilities (n): cơ sở vật chất, hạ tầng
B. services (n): dịch vụ (ví dụ: dịch vụ y tế, giáo dục)
C. equipment (n): thiết bị, dụng cụ (ví dụ: thiết bị y tế, thiết bị học tập)
D. utensils (n): đồ dùng(thường là trong bếp: dao, muỗng, nĩa…)
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Building necessary facilities such as hospitals, schools and parks is important.
Dịch nghĩa: Việc xây dựng các cơ sở vật chất cần thiết như bệnh viện, trường học và công viên là điều quan trọng.
Question 3. Choose the correct answer.
Many people who ______ think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society.
A. volunteer
B. volunteers
C. volunteering
D. voluntary
Đáp án đúng: A
Vị trí cần điện là động từ theo sau “who” thay thế cho “many people” (số nhiều). Do đó động từ phải chia ở dạng số nhiều của thì hiện tại đơn.
Chọn A.
→ Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society.
Dịch nghĩa: Nhiều người tình nguyện nghĩ rằng họ rất may mắn khi được sống theo cách họ làm và muốn cống hiến điều gì đó cho xã hội.
Question 4. Choose the correct answer.
Doing volunteer work is ______. It makes the world a better place.
A. meaningless
B. hopeless
C. boring
D. meaningful
Đáp án đúng: D
A. meaningless (adj): vô nghĩa
B. hopeless (adj): vô vọng
C. boring (adj): nhàm chán
D. meaningful (adj): có ý nghĩa
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.
→ Doing volunteer work is meaningful. It makes the world a better place.
Dịch nghĩa: Làm công việc tình nguyện rất ý nghĩa. Nó giúp thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
Question 5. Choose the correct answer.
This charity provides support ______ underprivileged people.
A. with
B. to
C. from
D. on
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: provide support to someone - cung cấp sự hỗ trợ cho ai đó.
Chọn B.
→ This charity provides support to underprivileged people.
Dịch nghĩa: Tổ chức từ thiện này hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn.
Question 6. Choose the correct answer.
Thu: What has this Job Hunting group done?
Lan: ______
A. It has helped thousands of unemployed people find jobs.
B. They want you to give them your information, such as qualifications and experience.
C. This group has been active for a long time.
D. I hope you can donate to help jobless people in this group.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa:
Thu: Nhóm Tìm Việc này đã làm được gì?
Lan: ______
A. Nhóm đã giúp hàng ngàn người thất nghiệp tìm được việc làm.
B. Họ muốn bạn cung cấp thông tin như bằng cấp và kinh nghiệm.
C. Nhóm này đã hoạt động trong một thời gian dài.
D. Tôi hy vọng bạn có thể quyên góp để giúp đỡ những người thất nghiệp trong nhóm này.
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
Question 7. Choose the correct answer.
Pioneers in science are often the ones who ______ other people to study and develop their discoveries.
A. decide
B. inspire
C. organize
D. volunteer
Đáp án đúng: B
A. decide (v): quyết định
B. inspire (v): truyền cảm hứng
C. organize (v): tổ chức
D. volunteer (v): tình nguyện
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ Pioneers in science are often the ones who inspire other people to study and develop their discoveries.
Dịch nghĩa: Những người tiên phong trong khoa học thường là những người truyền cảm hứng cho người khác nghiên cứu và phát triển những khám phá của họ.
Question 8. Choose the word which is closest in meaning to the underlined one.
The aim of this activity is to raise public awareness about deforestation.
A. enjoyment
B. purpose
C. tip
D. hope
Đáp án đúng: B
aim (n): mục đích, mục tiêu
Xét các đáp án: B
A. enjoyment (n): sự thích thú
B. purpose (n): mục đích
C. tip (n): mẹo, lời khuyên nhỏ
D. hope (n): hy vọng
→ aim = purpose
Chọn B.
Dịch nghĩa: Mục đích của hoạt động này là nâng cao nhận thức của cộng đồng về nạn phá rừng.
Question 9. Choose the word which is opposite in meaning to the underlined one.
Every donation to support the poor families is appreciated.
A. wealthy
B. expensive
C. luxurious
D. pleasant
Đáp án đúng: A
poor (adj): nghèo
Xét các đáp án:
A. wealthy (adj): giàu có
B. expensive (adj): đắt tiền
C. luxurious (adj): xa hoa
D. pleasant (adj): dễ chịu
→ poor >< wealthy
Chọn A.
Dịch nghĩa: Mọi khoản quyên góp để hỗ trợ các gia đình nghèo đều được trân trọng.
Question 10. Choose the correct answer.
The campaign calls ______ donations to help regions with natural disasters.
A. in
B. for
C. off
D. up
Đáp án đúng: B
A. call in (phr. v): gọi điện, mời đến
B. call for (phr. v): kêu gọi, yêu cầu
C. call off (phr. v): hủy bỏ
D. call up (phr. v): gọi nhập ngũ, gọi điện thoại, gợi nhớ
Cấu trúc: call for something - kêu gọi điều gì đó, đặc biệt dùng trong các tình huống cần sự giúp đỡ, hỗ trợ.
Chọn B.
→ The campaign calls for donations to help regions with natural disasters.
Dịch nghĩa: Chiến dịch kêu gọi quyên góp để giúp đỡ các khu vực gặp thiên tai.
Question 11. Choose the correct answer.
My daughter ______ in Japan next month.
A. will be study
B. is studying
C. studies
D. study
Đáp án đúng: B
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O.
- Chủ ngữ “My daughter” số ít nên chia động từ “tobe” số ít là “is”.
Chọn B.
→ My daughter is studying in Japan next month.
Dịch nghĩa: Tháng tới con gái tôi sẽ đi du học Nhật Bản.
Question 12. Choose the correct answer.
We usually ______ books, ______ to music or ______ TV.
A. is reading / listening / watching
B. read / listen / watch
C. read / listening / watching
D. reading / listening / watching
Đáp án đúng: B
- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.
- Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O.
- Chủ ngữ “We” là số nhiều nên các động từ giữ nguyên không chia.
Chọn B.
→ We usually read books, listen to music or watch TV.
Dịch nghĩa: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem tivi.
Question 13. Choose the correct answer.
She ______ her dirty socks on the floor for me to pick up! Who ______ I am? Her maid?
A. leaves / is she thinking
B. leaves / does she think
C. is always leaving / is she thinking
D. is always leaving / does she think
Đáp án đúng: D
- Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình → chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O.
Chủ ngữ “she” là số ít nên chia động từ “tobe” số ít là “is”: is always leaving.
- Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại → chia ở thì hiện tại đơn.
Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể nghi vấn: (Wh-) + do/does + S + V-inf + O?
Chủ ngữ là “she” là số ít nên động từ khuyết thiếu chia là “does”: does she think.
Chọn D.
→ She is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?
Dịch nghĩa: Cô ấy lúc nào cũng để tất bẩn của mình trên sàn cho tôi dọn! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?
Question 14. Choose the correct answer.
It’s 10 o’clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.
A. is / is doing
B. is / doing
C. is being / is doing
D. is / does
Đáp án đúng: A
- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn → vế đầu chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại: is.
- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O.
Chủ ngữ “Sarah” số ít nên chia động từ “tobe” số ít là “is”: is doing.
Chọn A.
→ It’s 10 o’clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.
Dịch nghĩa: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cậu ấy đang làm bài tập về nhà.
Question 15. Choose the correct answer.
Every day, my father ______ at 5.00 a.m, but today he ______ at 6.00 a.m.
A. gets up / is getting up
B. is getting / is getting
C. gets up / gets up
D. is getting up / gets up
Đáp án đúng: A
Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (every day) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) → vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn.
Chọn A.
→ Every day, my father gets up at 5.00 a.m., but today he is getting up at 6.00 a.m.
Dịch nghĩa: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.
Question 16. Choose the correct answer.
Have you ______ donated anything to charity?
A. never
B. yet
C. ever
D. nearly
Đáp án đúng: C
A. never: chưa bao giờ
B. yet: chưa
C. ever: đã từng
D. nearly: gần như
Cấu trúc “Have/Has + S + ever + V3/ed + O + (before)?” dùng để hỏi về trải nghiệm hoặc kinh nghiệm trong cuộc đời cho đến thời điểm hiện tại.
Chọn C.
→ Have you ever donated anything to charity?
Dịch nghĩa: Bạn đã từng quyên góp gì cho tổ chức từ thiện chưa?
Question 17. Choose the correct answer.
How long ______ interested in environmental issues? It seems that you have done your research.
A. are you
B. have you been
C. will you be
D. were you
Đáp án đúng: B
Cấu trúc “How long + have/has + S + V3/ed...?” dùng để hỏi khoảng thời gian một hành động/trạng thái đã kéo dài cho đến hiện tại.
Chọn B.
→ How long have you been interested in environmental issues? It seems that you have done your research.
Dịch nghĩa: Bạn đã quan tâm đến các vấn đề môi trường được bao lâu rồi? Có vẻ như bạn đã nghiên cứu khá kỹ đấy.
Question 18. Choose the correct answer.
Up to now, the discount ______ to children under ten years old.
A. has only been applied
B. only applies
C. was only applied
D. only applied
Đáp án đúng: A
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: up to now (cho đến nay).
Chủ ngữ của câu “the discount” (mức giảm giá) chỉ sự vật, chịu tác động của hành động “apply” (áp dụng) nên cần chia ở thể bị động.
Cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + V3/ed + O.
Chọn A.
→ Up to now, the discount has only been applied to children under ten years old.
Dịch nghĩa: Cho đến nay, mức giảm giá chỉ mới được áp dụng cho trẻ em dưới 10 tuổi.
Question 19. Choose the correct answer.
Their children ______ lots of new friends since they ______ to that town.
A. have made - moved
B. have made - are moving
C. have made - have moved
D. made - have been moving
Đáp án đúng: A
Dùng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ “since”, vế có “since” chia thì quá khứ đơn.
Cấu trúc: S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed.
Chọn A.
→ Their children have made lots of new friends since they moved to that town.
Dịch nghĩa: Con của họ đã kết thêm được rất nhiều bạn bè mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.
Question 20. Choose the correct answer.
He ______ that there are only four weeks until the end of term.
A. is just realizing
B. has just realized
C. just realizes
D. realizes just
Đáp án đúng: B
Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới), là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 + O.
Chọn B.
→ He has just realized that there are only four weeks until the end of term.
Dịch nghĩa: Anh ấy vừa nhận ra rằng chỉ còn bốn tuần nữa là kết thúc học kỳ.
Trắc nghiệm Unit 4 Reading and Writing
Questions 1-5. Read the passage and choose the correct answers.
Street Children Volunteer Programme in Delhi
There are about 100 million street children in India who do not attend any school and spend most of their time on the streets. In Delhi, the capital city, it is estimated that there are about 175,000 street children of which 10% are runaways. In fact, there are more than 25,000 children who live in and around railway stations in Delhi. They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused.
Volunteer Work in the Street Children Programme in Delhi, India consists of taking informal education classes with the children, playing games with the children and introducing them to different new activities. Volunteers can teach the children good habits such as cleanliness, hygiene and greetings. On some of the days, volunteers can plan a trip with the children to a museum or zoo in Delhi. Such educational trips are very useful for the children where they love spending time and playing with the volunteers.
Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them.
Question 1. Street children in Delhi ______.
A. spend most of their time in and around railway stations
B. live in very bad physical and mental conditions
C. account for 100 million from all parts of India
D. can search heaps of food for meals
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Trẻ em đường phố ở Delhi ______.
A. dành phần lớn thời gian sống trong và xung quanh các nhà ga tàu hỏa
B. sống trong điều kiện vật chất và tinh thần rất tồi tệ
C. chiếm 100 triệu trên toàn Ấn Độ
D. có thể tìm thức ăn trong đống thức ăn thừa
Thông tin: They can be seen searching the rubbish heap for a meal, sleeping between the tracks, often beaten and sexually abused. (Các em thường bị bắt gặp đang lục tìm thức ăn trong đống rác, ngủ ngay giữa các đường ray, thường xuyên bị đánh đập và lạm dụng tình dục.)
Chọn B.
Question 2. Volunteers may do all of the following activities EXCEPT ______.
A. giving informal lessons to children
B. playing games with children
C. teaching children good habits
D. taking children to evening classes
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Các tình nguyện viên có thể làm tất cả các hoạt động sau đây NGOẠI TRỪ ______.
A. dạy các bài học phi chính thức cho trẻ em
B. chơi trò chơi cùng trẻ em
C. dạy trẻ em những thói quen tốt
D. đưa trẻ em đi học các lớp buổi tối
Thông tin: Volunteer Work in the Street Children Programme in Delhi, India consists of taking informal education classes with the children, playing games with the children and introducing them to different new activities. Volunteers can teach the children good habits such as cleanliness, hygiene and greetings. (Công việc tình nguyện trong Chương trình hỗ trợ Trẻ em đường phố tại Delhi bao gồm tổ chức các lớp học giáo dục phi chính thức, chơi trò chơi cùng các em và giới thiệu những hoạt động mới lạ. Các tình nguyện viên có thể dạy các em những thói quen tốt như giữ gìn vệ sinh, sạch sẽ và cách chào hỏi lễ phép.)
Chọn D.
Question 3. Educational trips are very useful for the children because ______.
A. there are many museums and zoos in Delhi
B. they can learn good habits such as cleanliness, hygiene and greetings
C. they have a good time and lots of fun with volunteers
D. they can play many educational games with volunteers there
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Các chuyến đi mang tính giáo dục rất hữu ích cho trẻ em vì ______.
A. có rất nhiều bảo tàng và sở thú ở Delhi
B. các em có thể học những thói quen tốt như giữ gìn vệ sinh, sạch sẽ và cách chào hỏi lễ phép
C. các em có khoảng thời gian vui vẻ và nhiều niềm vui với các tình nguyện viên
D. các em có thể chơi nhiều trò chơi mang tính giáo dục với các tình nguyện viên ở đó
Thông tin: On some of the days, volunteers can plan a trip with the children to a museum or zoo in Delhi. Such educational trips are very useful for the children where they love spending time and playing with the volunteers. (Vào một số ngày, các tình nguyện viên còn có thể tổ chức các chuyến đi tham quan bảo tàng hoặc sở thú ở Delhi cho các em. Những chuyến đi mang tính giáo dục này rất bổ ích và giúp các em có cơ hội vui chơi, đồng thời gắn kết tình cảm với các tình nguyện viên.)
Chọn C.
Question 4. Day care centers for street children offer ______.
A. care, education and recreation
B. time, shower, and affection
C. supply of volunteers for various organizations
D. contact points or shelter homes at railway stations
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Các trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em đường phố cung cấp ______.
A. sự chăm sóc, giáo dục và giải trí
B. thời gian, vòi hoa sen và tình cảm
C. nguồn tình nguyện viên cho các tổ chức khác nhau
D. điểm liên lạc hoặc nhà tạm trú tại các nhà ga tàu hỏa
Thông tin: Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them. (Các tình nguyện viên làm việc tại nhiều điểm liên lạc khác nhau hoặc nhà tạm trú do các tổ chức khác nhau quản lý, nơi đây hoạt động như trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em đường phố. Họ không chỉ giúp các em được yêu thương, chăm sóc mà còn cung cấp kiến thức cơ bản, tổ chức các hoạt động giải trí và quan trọng nhất là dành thời gian và tình cảm yêu thương cho các em.)
Chọn A.
Question 5. The word “They” in the last paragraph refers to ______.
A. volunteers
B. organizations
C. day care centers
D. street children
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Từ “They” trong đoạn cuối đề cập đến ______.
A. các tình nguyện viên
B. các tổ chức
C. các trung tâm chăm sóc ban ngày
D. các trẻ em đường phố
Thông tin: Volunteers work at the various contact points or shelter homes, being run by various organizations, which serve as day care centers for these street children. They can assist in providing love, care, basic literacy, recreation and most importantly spend time and shower affection on them. (Các tình nguyện viên làm việc tại nhiều điểm liên lạc khác nhau hoặc nhà tạm trú do các tổ chức khác nhau quản lý, nơi đây hoạt động như trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em đường phố. Họ không chỉ giúp các em được yêu thương, chăm sóc mà còn cung cấp kiến thức cơ bản, tổ chức các hoạt động giải trí và quan trọng nhất là dành thời gian và tình cảm yêu thương cho các em.)
→ Từ “They” đề cập đến “volunteers” ở câu trước.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Chương trình Tình nguyện viên hỗ trợ Trẻ em đường phố tại Delhi
Ở Ấn Độ, có khoảng 100 triệu trẻ em đường phố không được đến trường và phần lớn thời gian của các em đều dành trên đường phố. Tại Delhi, thủ đô của Ấn Độ, ước tính có khoảng 175.000 trẻ em đường phố, trong đó 10% là trẻ bỏ nhà ra đi. Thực tế, có hơn 25.000 trẻ em sống trong và xung quanh các ga tàu hỏa ở Delhi. Các em thường bị bắt gặp đang lục tìm thức ăn trong đống rác, ngủ ngay giữa các đường ray, thường xuyên bị đánh đập và lạm dụng tình dục.
Công việc tình nguyện trong Chương trình hỗ trợ Trẻ em đường phố tại Delhi bao gồm tổ chức các lớp học giáo dục phi chính thức, chơi trò chơi cùng các em và giới thiệu những hoạt động mới lạ. Các tình nguyện viên có thể dạy các em những thói quen tốt như giữ gìn vệ sinh, sạch sẽ và cách chào hỏi lễ phép. Vào một số ngày, các tình nguyện viên còn có thể tổ chức các chuyến đi tham quan bảo tàng hoặc sở thú ở Delhi cho các em. Những chuyến đi mang tính giáo dục này rất bổ ích và giúp các em có cơ hội vui chơi, đồng thời gắn kết tình cảm với các tình nguyện viên.
Các tình nguyện viên làm việc tại nhiều điểm liên lạc khác nhau hoặc nhà tạm trú do các tổ chức khác nhau quản lý, nơi đây hoạt động như trung tâm chăm sóc ban ngày cho trẻ em đường phố. Họ không chỉ giúp các em được yêu thương, chăm sóc mà còn cung cấp kiến thức cơ bản, tổ chức các hoạt động giải trí và quan trọng nhất là dành thời gian và tình cảm yêu thương cho các em.
Questions 6-15. Read the passage and choose the best answers to fill in the blanks.
There are hundreds of charitable (6) ______ in the U.K. Oxfam is one of them. Oxfam shops sell second-hand clothes, shoes, jewellery, toys and so on. These shops are run by volunteers, people of all ages, and the items sold there come from donations from people (7) ______ want to collaborate and get rid of things they don’t need.
The word “Oxfam” stands (8) ______ Oxford Committee for Famine Relief. It started in 1942, when an Anglican cleric, a retired Indian Colonial Service officer and a Jewish refugee from Germany met. Their concern was the misery and the starvation in Europe (9) ______ by the war. Sometimes Oxfam helps by sending money to community groups and organizations; it organizes training to help people learn new skills or sets up workshops (10) ______ people can get together to talk about their problems and find solutions. It also gives advice, encourages the use of local radio and puts groups in different countries in (11) ______ so that they can learn from each (12) ______. Oxfam also helps people to survive in emergencies, by supplying materials to make shelters, blankets, clean water and (13) ______.
One of the (14) ______ things about Oxfam is the way it “helps people to help themselves”. This means that not only does it provide people from poorer countries with money, but it (15) ______ trains them to be self-sufficient.
Question 6. There are hundreds of charitable (6) ______ in the U.K.
A. organize
B. organizations
C. organization
D. organizers
Đáp án đúng: B
A. organize (v): tổ chức
B. organizations (n-plural): các tổ chức
C. organization (n): tổ chức
D. organizers (n-plural): những người tổ chức
Vị trí cần điền là một danh từ vì phía trước có tính từ (charitable).
Cấu trúc: There are + … + Ns/es.
→ Cần điền một danh từ số nhiều, dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ There are hundreds of charitable organizations in the U.K.
Dịch nghĩa: Có hàng trăm tổ chức từ thiện ở Vương quốc Anh.
Question 7. These shops are run by volunteers, people of all ages, and the items sold there come from donations from people (7) ______ want to collaborate and get rid of things they don’t need.
A. whom
B. that
C. which
D. where
Đáp án đúng: B
A. whom: thay thế cho tân ngữ chỉ người
B. that: thay thế cho chủ ngữ/tân ngữ chỉ người/vật
C. which: thay thế cho vật
D. where: thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn
Danh từ “people” chỉ người làm chủ ngữ.
Chọn B.
→ These shops are run by volunteers, people of all ages, and the items sold there come from donations from people that want to collaborate and get rid of things they don’t need.
Dịch nghĩa: Những cửa hàng này được điều hành bởi các tình nguyện viên thuộc mọi lứa tuổi và các mặt hàng được bán tại đó đều đến từ những món quà quyên góp của những người muốn chung tay giúp đỡ và vứt bỏ những đồ vật họ không cần nữa.
Question 8. The word “Oxfam” stands (8) ______ Oxford Committee for Famine Relief.
A. in
B. out
C. by
D. for
Đáp án đúng: D
Cụm từ: stand for - viết tắt cho.
Chọn D.
→ The word “Oxfam” stands for Oxford Committee for Famine Relief.
Dịch nghĩa: Tên gọi “Oxfam” là viết tắt của Oxford Committee for Famine Relief (Ủy ban Oxford cứu trợ nạn đói).
Question 9. Their concern was the misery and the starvation in Europe (9) ______ by the war.
A. cause
B. causing
C. caused
D. to cause
Đáp án đúng: C
Với mệnh đề quan hệ bị động, ta rút gọn bằng cách bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ thành dạng Vp2.
Câu đầy đủ: Their concern was the misery and the starvation in Europe which was caused by the war.
Chọn C.
Câu rút gọn: Their concern was the misery and the starvation in Europe caused by the war.
Dịch nghĩa: Mối quan tâm của họ là sự khốn khổ và nạn đói ở châu Âu do chiến tranh gây ra.
Question 10. Sometimes Oxfam helps by sending money to community groups and organizations; it organizes training to help people learn new skills or sets up workshops (10) ______ people can get together to talk about their problems and find solutions.
A. so as to
B. in order to
C. so that
D. such that
Đáp án đúng: C
A. so as to + V: để làm gì
B. in order to + V: để làm gì
C. so that + S + V: để, để cho
D. such + (a/an) + adj + that + S + V: quá ... đến nỗi mà ...
Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn đáp án C.
→ Sometimes Oxfam helps by sending money to community groups and organizations; it organizes training to help people learn new skills or sets up workshops so that people can get together to talk about their problems and find solutions.
Dịch nghĩa: Đôi khi Oxfam giúp đỡ bằng cách gửi tiền đến các nhóm cộng đồng và tổ chức; tổ chức các khóa đào tạo giúp mọi người học các kỹ năng mới hoặc tổ chức các buổi hội thảo để mọi người có thể gặp nhau trao đổi về những vấn đề của mình và tìm ra giải pháp.
Question 11. It also gives advice, encourages the use of local radio and puts groups in different countries in (11) ______ ...
A. love
B. care
C. touch
D. link
Đáp án đúng: C
Cụm từ: be/keep/put someone in touch (with) - giữ liên lạc, kết nối.
Chọn C.
→ It also gives advice, encourages the use of local radio and puts groups in different countries in touch ...
Dịch nghĩa: Oxfam cũng đưa ra lời khuyên, khuyến khích việc sử dụng đài phát thanh địa phương và kết nối các nhóm ở các quốc gia khác nhau ...
Question 12. ... so that they can learn from each (12) ______.
A. another
B. other
C. others
D. anothers
Đáp án đúng: B
Cụm từ: each other – lẫn nhau.
Chọn B.
→ ... so that they can learn from each other.
Dịch nghĩa: ... để họ có thể học hỏi lẫn nhau.
Question 13. Oxfam also helps people to survive in emergencies, by supplying materials to make shelters, blankets, clean water and (13) ______.
A. sanitation
B. destruction
C. evolution
D. institution
Đáp án đúng: A
A. sanitation (n): vệ sinh
B. destruction (n): sự phá hủy
C. evolution (n): sự tiến hóa
D. institution (n): học viện/tổ chức
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.
→ Oxfam also helps people to survive in emergencies, by supplying materials to make shelters, blankets, clean water and sanitation.
Dịch nghĩa: Oxfam còn giúp mọi người sống sót trong các tình huống khẩn cấp bằng cách cung cấp vật liệu để xây dựng nơi trú ẩn, chăn mền, nước sạch và hệ thống vệ sinh.
Question 14. One of the (14) ______ things about Oxfam is the way it “helps people to help themselves”.
A. interesting
B. most interesting
C. more interesting
D. as interesting
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: one of the + tính từ so sánh nhất + N số nhiều – một trong những ...
“interesting” (thú vị) là tính từ dài nên hình thức so sánh nhất là “most interesting”.
Chọn B.
→ One of the most interesting things about Oxfam is the way it “helps people to help themselves”.
Dịch nghĩa: Một trong những điều thú vị nhất về Oxfam là cách mà tổ chức này “giúp mọi người tự giúp chính mình”.
Question 15. This means that not only does it provide people from poorer countries with money, but it (15) ______ trains them to be self-sufficient.
A. only
B. too
C. also
D. as
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: not only … but also…: không những… mà còn…
Chọn C.
→ This means that not only does it provide people from poorer countries with money, but it also trains them to be self-sufficient.
Dịch nghĩa: Điều này có nghĩa là Oxfam không chỉ hỗ trợ tiền cho người dân ở các quốc gia nghèo hơn, mà còn đào tạo họ để có thể tự lực.
Dịch bài đọc:
Có hàng trăm tổ chức từ thiện ở Vương quốc Anh. Oxfam là một trong số đó. Các cửa hàng của Oxfam bán quần áo, giày dép, trang sức, đồ chơi đã qua sử dụng và nhiều món đồ khác. Những cửa hàng này được điều hành bởi các tình nguyện viên thuộc mọi lứa tuổi và các mặt hàng được bán tại đó đều đến từ những món quà quyên góp của những người muốn chung tay giúp đỡ và vứt bỏ những đồ vật họ không cần nữa.
Tên gọi “Oxfam” là viết tắt của Oxford Committee for Famine Relief (Ủy ban Oxford cứu trợ nạn đói). Tổ chức này được thành lập vào năm 1942, khi một mục sư Anh giáo, một viên chức đã nghỉ hưu của Cơ quan Thuộc địa Ấn Độ, và một người tị nạn Do Thái từ Đức gặp nhau. Mối quan tâm của họ là sự khốn khổ và nạn đói ở châu Âu do chiến tranh gây ra. Đôi khi Oxfam giúp đỡ bằng cách gửi tiền đến các nhóm cộng đồng và tổ chức; tổ chức các khóa đào tạo giúp mọi người học các kỹ năng mới hoặc tổ chức các buổi hội thảo để mọi người có thể gặp nhau trao đổi về những vấn đề của mình và tìm ra giải pháp. Oxfam cũng đưa ra lời khuyên, khuyến khích việc sử dụng đài phát thanh địa phương và kết nối các nhóm ở các quốc gia khác nhau để họ có thể học hỏi lẫn nhau. Oxfam còn giúp mọi người sống sót trong các tình huống khẩn cấp bằng cách cung cấp vật liệu để xây dựng nơi trú ẩn, chăn mền, nước sạch và hệ thống vệ sinh.
Một trong những điều thú vị nhất về Oxfam là cách mà tổ chức này “giúp mọi người tự giúp chính mình”. Điều này có nghĩa là Oxfam không chỉ hỗ trợ tiền cho người dân ở các quốc gia nghèo hơn, mà còn đào tạo họ để có thể tự lực.
Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Nga started learning English five years ago.
A. Nga learned English since five years ago.
B. Nga has learned English for five years.
C. Nga has learned English since five years.
D. Nga has been learning English five years ago.
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: S + started + V-ing + O + khoảng thời gian + ago.
= S + have/has + V3/ed + O + for + khoảng thời gian.
→ Nga has learned English for five years.
Chọn B.
Xét các đáp án khác:
A. sai phối hợp thì với “since”: “since” diễn tả từ một mốc quá khứ đến hiện tại, nên vế chính phải dùng hiện tại hoàn thành (hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn), không dùng quá khứ đơn.
“since” dùng với mốc thời gian (e.g., since 2020), không dùng với khoảng thời gian như “five years” hay “five years ago”.
C. sai ngữ pháp: “since” dùng với mốc thời gian (e.g., since 2020), không dùng với khoảng thời gian như “five years”.
D. sai ngữ pháp: “five years ago” là mốc thời gian quá khứ, không dùng với hiện tại hoàn thành tiếp diễn “has been learning”.
Dịch nghĩa: Nga đã bắt đầu học tiếng Anh cách đây 5 năm.
→ Nga đã học tiếng Anh được 5 năm rồi.
Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Mr. Jones has been working for this company for three years now.
A. Mr. Jones began to work for this company three years ago.
B. Mr. Jones worked for this company for three years.
C. Mr. Jones works for this company in three years.
D. Mr. Jones will have worked for this company for another three years.
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: S + have/has + been + V-ing + O + for + khoảng thời gian.
= S + began + to V + O + khoảng thời gian + ago.
→ Mr. Jones began to work for this company three years ago.
Chọn A.
Xét các đáp án khác:
B. sai nghĩa: thì quá khứ đơn (worked) + for - chỉ hành động đã kết thúc, khác nghĩa với câu gốc.
C. sai ngữ pháp: in + khoảng thời gian - chỉ tương lai; thì hiện tại đơn (works) không đi với cụm “in three years” để diễn tả khoảng thời gian đã kéo dài tới hiện tại.
D. sai nghĩa: “for another three years” nghĩa là thêm 3 năm nữa tính từ hiện tại, tức là hành động sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm tương lai, không phải nói về 3 năm đã trôi qua như trong câu gốc.
Dịch nghĩa: Ông Jones đã làm việc cho công ty này được ba năm rồi.
→ Ông Jones đã bắt đầu làm việc cho công ty này cách đây ba năm.
Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
The volunteers are preparing meals for the earthquake victims.
A. Meals are prepared for the earthquake victims by the volunteers.
B. The volunteers have meals prepared for the earthquake victims.
C. Meals for the earthquake victims are being prepared by the volunteers.
D. The earthquake victims prepared meals with the help of the volunteers.
Đáp án đúng: C
Câu gốc đang chia thì hiện tại tiếp diễn (are preparing).
Câu bị động với thì hiện tại tiếp diễn: am/is/are + being + V3/ed + (by O).
→ Meals for the earthquake victims are being prepared by the volunteers.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. sai thì: “are prepared” (hiện tại đơn) diễn tả thói quen hoặc sự thật chung, trong khi câu gốc chia “are preparing” (hiện tại tiếp diễn) diễn tả hành động đang xảy ra ngay lúc này, nên nghĩa không đúng với câu gốc.
B. “have something done” thường mang nghĩa nhờ vả/thuê người khác làm chứ không phải tự làm, trong khi câu gốc nói rằng chính các tình nguyện viên đang chuẩn bị, nên nghĩa không đúng với câu gốc.
D. “prepared” (quá khứ đơn) nghĩa là các nạn nhân đã chuẩn bị bữa ăn → sai cả thì và chủ thể hành động.
Dịch nghĩa: Các tình nguyện viên đang chuẩn bị những bữa ăn cho các nạn nhân động đất.
→ Những bữa ăn cho các nạn nhân động đất đang được chuẩn bị bởi các tình nguyện viên.
Question 19. Choose the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
The project ended early. The girl still managed to raise a lot of money before that.
A. The girl raised a lot of money after the project ended early.
B. A lot of money had been raised because the project ended early.
C. The project had been raised by the girl to earn a lot of money.
D. By the time the project ended, the girl had raised a lot of money.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Dự án kết thúc sớm. Cô gái vẫn kịp quyên góp được rất nhiều tiền trước đó.
→ Hai câu này mô tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ: hành động quyên góp tiền (xảy ra trước) và hành động dự án kết thúc (xảy ra sau).
A. Cô gái đã quyên góp được rất nhiều tiền sau khi dự án kết thúc sớm.
→ sai nghĩa: câu này nói cô gái quyên góp sau khi dự án kết thúc, ngược với thông tin gốc (“before that”).
B. Rất nhiều tiền đã được quyên góp vì dự án kết thúc sớm.
→ sai nghĩa: câu này nói số tiền được quyên góp vì dự án kết thúc sớm (nguyên nhân), không đúng với ý gốc (chỉ mối quan hệ thời gian).
C. Dự án đã được cô gái quyên góp để kiếm được rất nhiều tiền.
→ sai nghĩa và ngữ pháp, “raise” (quyên góp, nâng cao) thường đi với “money, funds, awareness”, không dùng “raise a project” với nghĩa “quyên góp dự án”.
D. Trước khi dự án kết thúc, cô gái đã quyên góp được rất nhiều tiền.
→ đúng, cấu trúc: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành (diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác/một mốc thời gian trong quá khứ).
Chọn D.
Question 20. Choose the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
This dish is so good. It must be the best one I have ever had.
A. I have ever had a better dish than this one.
B. This is one of the best dishes I have already eaten.
C. I have never had such a good dish before.
D. This dish is so good that I haven’t eaten it before.
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: S + be + the + tính từ so sánh nhất + N + (that) + S + have/has (+ ever) + V3/ed.
= S + have/has + never + V3/ed + such + (a/an) + adj + N + before.
→ I have never had such a good dish before.
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. Tôi đã từng ăn một món ngon hơn món này.
→ sai nghĩa, vì câu gốc khẳng định đây là món ngon nhất, còn câu này lại nói có món ngon hơn.
B. Đây là một trong những món ngon nhất tôi từng ăn.
→ sai nghĩa, câu gốc nói “the best” (món ngon nhất), còn câu này là “one of the best” (một trong những món ngon nhất), tức là vẫn khác mức độ, nên nghĩa không đúng với câu gốc.
D. Món này quá ngon đến mức tôi chưa từng ăn nó trước đây.
→ sai nghĩa, cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V (quá ... đến nỗi mà ...).
Dịch nghĩa: Món ăn này ngon quá. Chắc chắn đây là món ngon nhất tôi từng ăn.
→ Tôi chưa từng ăn món nào ngon như vậy trước đây.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 3: Shopping
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 5: Gender Equality
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 6: Community Life
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 7: Inventions
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 8: Ecology and the Environment
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9: Travel and Tourism
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều