Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 phần Vocabulary and Grammar trong Unit 4: International Organizations and Charities sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 10 Unit 4 Smart World.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 4 (Smart World có đáp án): Vocabulary and Grammar

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Question 1. Choose the correct answer.

Quảng cáo

Volunteer work helps young people know their strong and weak points before they enter the ______.

A. job world

B. professional market

C. job market

D. position market

Đáp án đúng: C

A. job world (n.phr): thế giới việc làm

B. professional market (n.phr): thị trường chuyên nghiệp

C. job market (n.phr): thị trường việc làm, thị trường lao động

D. position market (n.phr): thị trường vị trí

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án C.

→ Volunteer work helps young people know their strong and weak points before they enter the job market.

Dịch nghĩa: Công việc tình nguyện giúp các bạn trẻ biết được điểm mạnh và điểm yếu của mình trước khi bước vào thị trường việc làm.

Question 2. Choose the correct answer.

Building necessary ______ such as hospitals, schools and parks is important.

A. facilities

B. services

C. equipment

D. utensils

Đáp án đúng: A

A. facilities (n): cơ sở vật chất, hạ tầng

B. services (n): dịch vụ (ví dụ: dịch vụ y tế, giáo dục)

C. equipment (n): thiết bị, dụng cụ (ví dụ: thiết bị y tế, thiết bị học tập)

D. utensils (n): đồ dùng(thường là trong bếp: dao, muỗng, nĩa…)

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ Building necessary facilities such as hospitals, schools and parks is important.

Dịch nghĩa: Việc xây dựng các cơ sở vật chất cần thiết như bệnh viện, trường học và công viên là điều quan trọng.

Quảng cáo


Question 3. Choose the correct answer.

Many people who ______ think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society.

A. volunteer

B. volunteers

C. volunteering

D. voluntary

Đáp án đúng: A

Vị trí cần điện là động từ theo sau “who” thay thế cho “many people” (số nhiều). Do đó động từ phải chia ở dạng số nhiều của thì hiện tại đơn.

Chọn A.

→ Many people who volunteer think that they are very fortunate to live the way they do and want to give something back to society.

Dịch nghĩa: Nhiều người tình nguyện nghĩ rằng họ rất may mắn khi được sống theo cách họ làm và muốn cống hiến điều gì đó cho xã hội.

Question 4. Choose the correct answer.

Doing volunteer work is ______. It makes the world a better place.

A. meaningless

B. hopeless

C. boring

D. meaningful

Đáp án đúng: D

A. meaningless (adj): vô nghĩa

B. hopeless (adj): vô vọng

C. boring (adj): nhàm chán

D. meaningful (adj): có ý nghĩa

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án D.

→ Doing volunteer work is meaningful. It makes the world a better place.

Dịch nghĩa: Làm công việc tình nguyện rất ý nghĩa. Nó giúp thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

Question 5. Choose the correct answer.

Quảng cáo

This charity provides support ______ underprivileged people.

A. with

B. to

C. from

D. on

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: provide support to someone - cung cấp sự hỗ trợ cho ai đó.

Chọn B.

→ This charity provides support to underprivileged people.

Dịch nghĩa: Tổ chức từ thiện này hỗ trợ những người có hoàn cảnh khó khăn.

Question 6. Choose the correct answer.

Thu: What has this Job Hunting group done?

Lan: ______

A. It has helped thousands of unemployed people find jobs.

B. They want you to give them your information, such as qualifications and experience.

C. This group has been active for a long time.

D. I hope you can donate to help jobless people in this group.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa:

Thu: Nhóm Tìm Việc này đã làm được gì?

Lan: ______

A. Nhóm đã giúp hàng ngàn người thất nghiệp tìm được việc làm.

B. Họ muốn bạn cung cấp thông tin như bằng cấp và kinh nghiệm.

C. Nhóm này đã hoạt động trong một thời gian dài.

D. Tôi hy vọng bạn có thể quyên góp để giúp đỡ những người thất nghiệp trong nhóm này.

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

Question 7. Choose the correct answer.

Pioneers in science are often the ones who ______ other people to study and develop their discoveries.

A. decide

B. inspire

C. organize

D. volunteer

Đáp án đúng: B

A. decide (v): quyết định

B. inspire (v): truyền cảm hứng

C. organize (v): tổ chức

D. volunteer (v): tình nguyện

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.

→ Pioneers in science are often the ones who inspire other people to study and develop their discoveries.

Dịch nghĩa: Những người tiên phong trong khoa học thường là những người truyền cảm hứng cho người khác nghiên cứu và phát triển những khám phá của họ.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word which is closest in meaning to the underlined one.

The aim of this activity is to raise public awareness about deforestation.

A. enjoyment

B. purpose

C. tip

D. hope

Đáp án đúng: B

aim (n): mục đích, mục tiêu

Xét các đáp án: B

A. enjoyment (n): sự thích thú

B. purpose (n): mục đích

C. tip (n): mẹo, lời khuyên nhỏ

D. hope (n): hy vọng

→ aim = purpose

Chọn B.

Dịch nghĩa: Mục đích của hoạt động này là nâng cao nhận thức của cộng đồng về nạn phá rừng.

Question 9. Choose the word which is opposite in meaning to the underlined one.

Every donation to support the poor families is appreciated.

A. wealthy

B. expensive

C. luxurious

D. pleasant

Đáp án đúng: A

poor (adj): nghèo

Xét các đáp án:

A. wealthy (adj): giàu có

B. expensive (adj): đắt tiền

C. luxurious (adj): xa hoa

D. pleasant (adj): dễ chịu

→ poor >< wealthy

Chọn A.

Dịch nghĩa: Mọi khoản quyên góp để hỗ trợ các gia đình nghèo đều được trân trọng.

Question 10. Choose the correct answer.

The campaign calls ______ donations to help regions with natural disasters.

A. in

B. for

C. off

D. up

Đáp án đúng: B

A. call in (phr. v): gọi điện, mời đến

B. call for (phr. v): kêu gọi, yêu cầu

C. call off (phr. v): hủy bỏ

D. call up (phr. v): gọi nhập ngũ, gọi điện thoại, gợi nhớ

Cấu trúc: call for something - kêu gọi điều gì đó, đặc biệt dùng trong các tình huống cần sự giúp đỡ, hỗ trợ.

Chọn B.

→ The campaign calls for donations to help regions with natural disasters.

Dịch nghĩa: Chiến dịch kêu gọi quyên góp để giúp đỡ các khu vực gặp thiên tai.

Question 11. Choose the correct answer.

My daughter ______ in Japan next month.

A. will be study

B. is studying

C. studies

D. study

Đáp án đúng: B

- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.

- Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O.

- Chủ ngữ “My daughter” số ít nên chia động từ “tobe” số ít là “is”.

Chọn B.

→ My daughter is studying in Japan next month.

Dịch nghĩa: Tháng tới con gái tôi sẽ đi du học Nhật Bản.

Question 12. Choose the correct answer.

We usually ______ books, ______ to music or ______ TV.

A. is reading / listening / watching

B. read / listen / watch

C. read / listening / watching

D. reading / listening / watching

Đáp án đúng: B

- Dùng thì hiện tại đơn với trạng từ chỉ tần suất “usually” (thường thường) để diễn tả những hành động thường làm ở hiện tại.

- Cấu trúc thì hiện tại đơn: S + V(s/es) + O.

- Chủ ngữ “We” là số nhiều nên các động từ giữ nguyên không chia.

Chọn B.

→ We usually read books, listen to music or watch TV.

Dịch nghĩa: Chúng tôi thường đọc sách, nghe nhạc hoặc xem tivi.

Question 13. Choose the correct answer.

She ______ her dirty socks on the floor for me to pick up! Who ______ I am? Her maid?

A. leaves / is she thinking

B. leaves / does she think

C. is always leaving / is she thinking

D. is always leaving / does she think

Đáp án đúng: D

- Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự phàn nàn, bực mình → chia ở thì hiện tại tiếp diễn.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O.

Chủ ngữ “she” là số ít nên chia động từ “tobe” số ít là “is”: is always leaving.

- Vế sau diễn tả sự việc ở hiện tại → chia ở thì hiện tại đơn.

Cấu trúc thì hiện tại đơn ở thể nghi vấn: (Wh-) + do/does + S + V-inf + O?

Chủ ngữ là “she” là số ít nên động từ khuyết thiếu chia là “does”: does she think.

Chọn D.

→ She is always leaving her dirty socks on the floor for me to pick up! Who does she think I am? Her maid?

Dịch nghĩa: Cô ấy lúc nào cũng để tất bẩn của mình trên sàn cho tôi dọn! Cô ấy nghĩ tôi là ai chứ? Người hầu của cô ấy à?

Question 14. Choose the correct answer.

It’s 10 o’clock in the morning. Sarah ______ in her room. She ______ her homework.

A. is / is doing

B. is / doing

C. is being / is doing

D. is / does

Đáp án đúng: A

- Động từ “tobe” không chia ở hình thức tiếp diễn → vế đầu chia ở thì hiện tại đơn để diễn tả một thực tế ở hiện tại: is.

- Vế sau dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + O.

Chủ ngữ “Sarah” số ít nên chia động từ “tobe” số ít là “is”: is doing.

Chọn A.

→ It’s 10 o’clock in the morning. Sarah is in her room. She is doing her homework.

Dịch nghĩa: Bây giờ là 10 giờ sáng. Sarah đang ở trong phòng. Cậu ấy đang làm bài tập về nhà.

Question 15. Choose the correct answer.

Every day, my father ______ at 5.00 a.m, but today he ______ at 6.00 a.m.

A. gets up / is getting up

B. is getting / is getting

C. gets up / gets up

D. is getting up / gets up

Đáp án đúng: A

Vế trước diễn tả hành động lặp đi lặp lại hàng ngày như một thói quen (every day) nhưng đột nhiên hôm nay lại khác thường (today) → vế trước chia hiện tại đơn còn vế sau chia hiện tại tiếp diễn.

Chọn A.

→ Every day, my father gets up at 5.00 a.m., but today he is getting up at 6.00 a.m.

Dịch nghĩa: Hàng ngày bố tôi hay thức dậy lúc 5 giờ sáng, nhưng hôm nay bố thức dậy lúc 6 giờ sáng.

Question 16. Choose the correct answer.

Have you ______ donated anything to charity?

A. never

B. yet

C. ever

D. nearly

Đáp án đúng: C

A. never: chưa bao giờ

B. yet: chưa

C. ever: đã từng

D. nearly: gần như

Cấu trúc “Have/Has + S + ever + V3/ed + O + (before)?” dùng để hỏi về trải nghiệm hoặc kinh nghiệm trong cuộc đời cho đến thời điểm hiện tại.

Chọn C.

→ Have you ever donated anything to charity?

Dịch nghĩa: Bạn đã từng quyên góp gì cho tổ chức từ thiện chưa?

Question 17. Choose the correct answer.

How long ______ interested in environmental issues? It seems that you have done your research.

A. are you

B. have you been

C. will you be

D. were you

Đáp án đúng: B

Cấu trúc “How long + have/has + S + V3/ed...?” dùng để hỏi khoảng thời gian một hành động/trạng thái đã kéo dài cho đến hiện tại.

Chọn B.

→ How long have you been interested in environmental issues? It seems that you have done your research.

Dịch nghĩa: Bạn đã quan tâm đến các vấn đề môi trường được bao lâu rồi? Có vẻ như bạn đã nghiên cứu khá kỹ đấy.

Question 18. Choose the correct answer.

Up to now, the discount ______ to children under ten years old.

A. has only been applied

B. only applies

C. was only applied

D. only applied

Đáp án đúng: A

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: up to now (cho đến nay).

Chủ ngữ của câu “the discount” (mức giảm giá) chỉ sự vật, chịu tác động của hành động “apply” (áp dụng) nên cần chia ở thể bị động.

Cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + V3/ed + O.

Chọn A.

→ Up to now, the discount has only been applied to children under ten years old.

Dịch nghĩa: Cho đến nay, mức giảm giá chỉ mới được áp dụng cho trẻ em dưới 10 tuổi.

Question 19. Choose the correct answer.

Their children ______ lots of new friends since they ______ to that town.

A. have made - moved

B. have made - are moving

C. have made - have moved

D. made - have been moving

Đáp án đúng: A

Dùng thì hiện tại hoàn thành với trạng từ “since”, vế có “since” chia thì quá khứ đơn.

Cấu trúc: S + have/has + V3/ed + since + S + V2/ed.

Chọn A.

→ Their children have made lots of new friends since they moved to that town.

Dịch nghĩa: Con của họ đã kết thêm được rất nhiều bạn bè mới kể từ khi họ chuyển đến thị trấn đó.

Question 20. Choose the correct answer.

He ______ that there are only four weeks until the end of term.

A. is just realizing

B. has just realized

C. just realizes

D. realizes just

Đáp án đúng: B

Trong câu có trạng từ “just” (vừa mới), là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.

Công thức thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 + O.

Chọn B.

→ He has just realized that there are only four weeks until the end of term.

Dịch nghĩa: Anh ấy vừa nhận ra rằng chỉ còn bốn tuần nữa là kết thúc học kỳ.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học