Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 2 (có đáp án): Entertainment and Leisure

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2: Entertainment and Leisure bộ sách iLearn Smart World 10 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 2.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Smart World Unit 2 (có đáp án): Entertainment and Leisure

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 2 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. tested

B. clapped

C. planted

D. demanded

Đáp án đúng: B

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. tested /testɪd/

B. clapped /klæpt/

C. planted /plɑːntɪd/

D. demanded /dɪˈmɑːndɪd/

Đáp án B. clapped có phần gạch chân được phát âm là /t/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪd/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. admired

B. looked

C. missed

D. hoped

Đáp án đúng: A

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. admired /ədˈmaɪə(r)d/

B. looked /lʊkt/

C. missed /mɪst/

D. hoped /həʊpt/

Đáp án A. admired có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Quảng cáo


Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. walked

B. entertained

C. reached

D. looked

Đáp án đúng: B

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. walked /wɔːkt/

B. entertained /ˌentəˈteɪnd/

C. reached /riːtʃt/

D. looked /lʊkt/

Đáp án B. entertained có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. collected

B. changed

C. formed

D. viewed

Đáp án đúng: A

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. collected /kəˈlektɪd/

B. changed /tʃeɪndʒd/

C. formed /fɔːmd/

D. viewed /vjuːd/

Đáp án A. collected có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /d/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. lifted

B. lasted

C. happened

D. decided

Đáp án đúng: C

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. lifted /lɪftɪd/

B. lasted /lɑːstɪd/

C. happened /ˈhæpənd/

D. decided /dɪˈsaɪdɪd/

Đáp án C. happened có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪd/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. outside

B. soccer

C. history

D. leisure

Đáp án đúng: D

A. outside /ˌaʊtˈsaɪd/

B. soccer /ˈsɒkə(r)/

C. history /ˈhɪstri/

D. leisure /ˈleʒə(r)/

Đáp án D. leisure có phần gạch chân được phát âm là /ʒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. together

B. worthy

C. ethnic

D. though

Đáp án đúng: C

A. together /təˈɡeðə(r)/

B. worthy /ˈwɜːði/

C. ethnic /ˈeθnɪk/

D. though /ðəʊ/

Đáp án C. ethnic có phần gạch chân được phát âm là /θ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ð/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. sure

B. sell

C. seaside

D. so

Đáp án đúng: A

A. sure /ʃʊə(r)/

B. sell /sel/

C. seaside /ˈsiːsaɪd/

D. so /səʊ/

Đáp án A. sure có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. dance

B. chance

C. assistance

D. glance

Đáp án đúng: C

A. dance /dɑːns/

B. chance /tʃɑːns/

C. assistance /əˈsɪstəns/

D. glance /ɡlɑːns/

Đáp án C. assistance có phần gạch chân được phát âm là /əns/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɑːns/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. clean

B. easygoing

C. mean

D. breakfast

Đáp án đúng: D

A. clean /kliːn/

B. easygoing /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/

C. mean /miːn/

D. breakfast /ˈbrekfəst/

Đáp án D. breakfast có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iː/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. exciting

B. amazing

C. expensive

D. favorite

Đáp án đúng: D

A. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/

B. amazing /əˈmeɪzɪŋ/

C. expensive /ɪkˈspensɪv/

D. favorite /ˈfeɪvərɪt/

Đáp án D. favorite có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. exercise

B. aerobics

C. canoeing

D. karate

Đáp án đúng: A

A. exercise /ˈeksəsaɪz/

B. aerobics /eəˈrəʊbɪks/

C. canoeing /kəˈnuːɪŋ/

D. karate /kəˈrɑːti/

Đáp án A. exercise có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. karate

B. basketball

C. aerobics

D. athletics

Đáp án đúng: B

A. karate /kəˈrɑːti/

B. basketball /ˈbɑːskɪtbɔːl/

C. aerobics /eəˈrəʊbɪks/

D. athletics /æθˈletɪks/

Đáp án B. basketball có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. involve

B. agree

C. advise

D. promise

Đáp án đúng: D

A. involve /ɪnˈvɒlv/

B. agree /əˈɡriː/

C. advise /ədˈvaɪz/

D. promise /ˈprɒmɪs/

Đáp án D. promise có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. leisure

B. temple

C. offer

D. receipt

Đáp án đúng: D

A. leisure /ˈleʒə(r)/

B. temple /ˈtempl/

C. offer /ˈɒfə(r)/

D. receipt /rɪˈsiːt/

Đáp án D. receipt có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. unreliable

B. disconnect

C. overheat

D. aerobics

Đáp án đúng: D

A. unreliable /ˌʌnrɪˈlaɪəbl/

B. disconnect /ˌdɪskəˈnekt/

C. overheat /ˌəʊvəˈhiːt/

D. aerobics /eəˈrəʊbɪks/

Đáp án D. aerobics có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. audience

B. performer

C. rehearsal

D. director

Đáp án đúng: A

A. audience /ˈɔːdiəns/

B. performer /pəˈfɔːmə(r)/

C. rehearsal /rɪˈhɜːsl/

D. director /dəˈrektə(r)/

Đáp án A. audience có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. orchestra

B. festival

C. furniture

D. tradition

Đáp án đúng: D

A. orchestra /ˈɔːkɪstrə/

B. festival /ˈfestɪvl/

C. furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/

D. tradition /trəˈdɪʃn/

Đáp án D. tradition có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. member

B. crossword

C. abroad

D. shopping

Đáp án đúng: C

A. member /ˈmembə(r)/

B. crossword /ˈkrɒswɜːd/

C. abroad /əˈbrɔːd/

D. shopping /ˈʃɒpɪŋ/

Đáp án C. abroad có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. promise

B. agree

C. refuse

D. decide

Đáp án đúng: A

A. promise /ˈprɒmɪs/

B. agree /əˈɡriː/

C. refuse /rɪˈfjuːz/

D. decide /dɪˈsaɪd/

Đáp án A. promise có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Trắc nghiệm Unit 2 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the correct answer.

She loves doing exercise. She gets up early every morning to do ______.

A. aerobics

B. housework

C. karaoke

D. homework

Đáp án đúng: A

A. aerobics (n): thể dục nhịp điệu

B. housework (n): công việc nhà

C. karaoke (n): hát karaoke

D. homework (n): bài tập về nhà

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án A.

→ She loves doing exercise. She gets up early every morning to do aerobics.

Dịch nghĩa: Cô ấy thích tập thể dục. Cô ấy dậy sớm vào mỗi buổi sáng để tập thể dục nhịp điệu.

Question 2. Choose the correct answer.

There’s a nice park in our neighborhood. My father and I like to ______ for a walk there every evening.

A. play

B. go

C. do

D. make

Đáp án đúng: B

Cụm từ: go for a walk - đi bộ.

Chọn B.

→ There’s a nice park in our neighborhood. My father and I like to go for a walk there every evening.

Dịch nghĩa: Có một công viên đẹp trong khu phố của chúng tôi. Bố tôi và tôi thích đi dạo ở đó vào mỗi buổi tối.

Question 3. Choose the correct answer.

Every weekend, my sister and I go to a swimming pool near our home. We love ______.

A. swimming

B. jogging

C. canoeing

D. running

Đáp án đúng: A

A. swimming (v-ing): bơi lội

B. jogging (v-ing): đi bộ

C. canoeing (v-ing): đi ca nô

D. running (v-ing): chạy

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án A.

→ Every weekend, my sister and I go to a swimming pool near our home. We love swimming.

Dịch nghĩa: Mỗi cuối tuần, tôi và chị gái đến một bể bơi gần nhà. Chúng tôi thích bơi lội.

Question 4. Choose the correct answer.

I don’t do anything special in my free time. I just stay at home and ______. I like cooking shows.

A. listen to music

B. watch TV

C. play video games

D. read books

Đáp án đúng: B

A. listen to music (v.ph): nghe nhạc

B. watch TV (v.ph): xem tivi

C. play video games (v.ph): chơi trò chơi điện tử

D. read books (v.ph): đọc sách

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án B.

→ I don’t do anything special in my free time. I just stay at home and watch TV. I like cooking shows.

Dịch nghĩa: Tôi không làm gì đặc biệt vào thời gian rảnh. Tôi chỉ ở nhà và xem tivi. Tôi thích các chương trình nấu ăn.

Question 5. Choose the correct answer.

My friends and I just like to ______ together and chat at a coffee shop. We like spending time together.

A. hang out

B. eat out

C. make out

D. stand out

Đáp án đúng: A

A. hang out (phr.v): đi chơi

B. eat out (phr.v): ăn ngoài tiệm

C. make out (phr.v): hiểu, giả vờ

D. stand out (phr.v): nổi bật

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án A.

→ My friends and I just like to hang out together and chat at a coffee shop. We like spending time together.

Dịch nghĩa: Tôi và bạn bè chỉ thích đi chơi cùng nhau và tán gẫu ở quán cà phê. Chúng tôi thích dành thời gian cho nhau.

Question 6. Choose the correct answer.

I love to exercise and play sports. I especially like to play ______ with my friends.

A. karate

B. video games

C. soccer

D. role-play games

Đáp án đúng: C

A. karate (n): võ ka-ra-te

B. video games (n): trò chơi điện tử

C. soccer (n): bóng đá

D. role-play games (n): trò chơi nhập vai

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án C.

→ I love to exercise and play sports. I especially like to play soccer with my friends.

Dịch nghĩa: Tôi thích tập thể dục và chơi thể thao. Tôi đặc biệt thích đá bóng với bạn bè của mình.

Question 7. Choose the correct answer.

Monopoly is a popular ______ game which is played with dice and pieces of paper that look like money.

A. puzzle

B. crossword

C. quiz

D. board

Đáp án đúng: D

A. puzzle (n): trò chơi giải đố

B. crossword (n): trò chơi ô chữ

C. quiz (n): trò chơi đố vui

D. board (n): bàn cờ

Ta có cụm: board game (n): trò chơi bàn cờ.

Chọn D.

→ Monopoly is a popular board game which is played with dice and pieces of paper that look like money.

Dịch nghĩa: Cờ tỷ phú là một trò chơi bàn cờ phổ biến được chơi với xúc xắc và các mảnh giấy trông giống tiền.

Question 8. Choose the correct answer.

I love solving ______ to get the answers to crossword puzzles.

A. clues

B. evidence

C. proof

D. signals

Đáp án đúng: A

A. clue (n): manh mối, gợi ý

B. evidence (n): bằng chứng (dùng trong điều tra, pháp luật)

C. proof (n): bằng chứng rõ ràng xác nhận điều gì là đúng

D. signal (n): tín hiệu (ánh sáng, âm thanh hoặc hành động để truyền thông tin)

Khi giải “crossword puzzles” (trò chơi ô chữ), ta cần các gợi ý (clues) để tìm ra đáp án.

Chọn A.

→ I love solving clues to get the answers to crossword puzzles.

Dịch nghĩa: Tôi thích giải các gợi ý để tìm ra đáp án cho trò chơi ô chữ.

Question 9. Choose the word which is closest in meaning to the underlined one.

We should treasure the memories of our time together at high school.

A. cherish

B. save

C. erase

D. forget

Đáp án đúng: A

treasure (v): quý trọng, trân trọng điều gì đó có giá trị cảm xúc

Xét các đáp án:

A. cherish (v): yêu thương, trân trọng

B. save (v): lưu lại, giữ gìn (vật lý hoặc dữ liệu)

C. erase (v): xóa

D. forget (v): quên

→ treasure = cherish

Chọn A.

Dịch nghĩa: Chúng ta nên trân trọng những ký ức về khoảng thời gian bên nhau ở trường trung học.

Question 10. Choose the word which is opposite in meaning to the underlined one.

I don’t think metal detecting is an expensive hobby.

A. cheap

B. invaluable

C. costly

D. rich

Đáp án đúng: A

expensive (adj): đắt đỏ

Xét các đáp án:

A. cheap (adj): rẻ

B. invaluable (adj): vô giá

C. costly (adj): tốn kém

D. rich (adj): giàu có

→ expensive >< cheap

Chọn A.

Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ rằng việc dò kim loại là một sở thích đắt đỏ.

Question 11. Choose the correct answer.

John hoped to finish ______ two of his essays before the deadline.

A. written

B. write

C. to write

D. writing

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: finish + V-ing - kết thúc, hoàn thành việc gì.

Chọn D.

→ John hoped to finish writing two of his essays before the deadline.

Dịch nghĩa: John hy vọng mình sẽ viết xong hai bài luận trước thời hạn.

Question 12. Choose the correct answer.

I was very angry. My friend John refused ______ me a lift as he had promised.

A. give

B. to give

C. giving

D. gave

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: refuse + to V - từ chối làm gì.

Chọn B.

→ I was very angry. My friend John refused to give me a lift as he had promised.

Dịch nghĩa: Tôi đã rất tức giận. Bạn tôi, John, đã từ chối chở tôi đi như đã hứa.

Question 13. Choose the correct answer.

Linda regrets ______ to her mother’s advice because her mother was right.

A. not listen

B. not to listen

C. not listening

D. to not listen

Đáp án đúng: C

Cấu trúc:

- regret + to V (inform, announce, say): rất tiếc phải thông báo.

- regret + V-ing: hối tiếc, hối hận đã làm gì.

Dựa ngữ cảnh câu, đây là hành động hối hận đã làm gì nên động từ “listen” phải chia ở thể V-ing.

Chọn C.

→ Linda regrets not listening to her mother’s advice because her mother was right.

Dịch nghĩa: Linda rất hối hận vì đã không nghe lời khuyên của mẹ vì mẹ cô ấy đã đúng.

Question 14. Choose the correct answer.

On hearing that she failed the entrance exam, Susan couldn’t help ______ into tears.

A. bursting

B. burst

C. to bursting

D. to burst

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: can’t help + V-ing: không thể không/không nhịn được làm gì.

Chọn A.

→ On hearing that she failed the entrance exam, Susan couldn’t help bursting into tears.

Dịch nghĩa: Khi nghe tin mình trượt kỳ thi đầu vào, Susan đã không kìm được nước mắt.

Question 15. Choose the correct answer.

Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered ______ it before she left.

A. to lock

B. locking

C. lock

D. she locks

Đáp án đúng: B

Cấu trúc:

- remember + to V: nhớ phải làm gì (theo bổn phận).

- remember + V-ing: nhớ đã làm gì.

Ta thấy hành động “lock” đã xảy ra rồi vì dựa vào vế sau của câu “before she left” (trước khi cô ấy đi). Vì vậy ta phải chia động từ “lock” ở dạng “locking”.

Chọn B.

→ Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered locking it before she left.

Dịch nghĩa: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa không khóa. Cô ấy nhớ đã khóa nó trước khi đi rồi.

Question 16. Choose the correct answer.

The driver stopped ______ a coffee because he felt sleepy.

A. have

B. to have

C. having

D. had

Đáp án đúng: B

Cấu trúc:

- stop + to V: dừng lại để làm gì.

- stop + V-ing: dừng, chấm dứt làm gì.

Ta thấy trong ngữ cảnh câu, tài xế phải dừng lại để uống cà phê vì dấu hiện ở vế sau “because he felt sleepy” (vì ông ấy cảm thấy buồn ngủ). Vì vậy ta phải chia động từ “have” ở thể to V.

Chọn B.

→ The driver stopped to have a coffee because he felt sleepy.

Dịch nghĩa: Tài xế dừng lại uống cà phê vì cảm thấy buồn ngủ.

Question 17. Choose the correct answer.

I don’t mind ______ up early in the morning.

A. get

B. to get

C. getting

D. to getting

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: mind + V-ing - ngại, phiền khi làm việc gì.

Chọn C.

→ I don’t mind getting up early in the morning.

Dịch nghĩa: Tôi không ngại dậy sớm vào buổi sáng.

Question 18. Choose the correct answer.

The security guard ______ to let me in because I couldn’t show my ID card.

A. refused

B. agreed

C. promised

D. arranged

Đáp án đúng: A

A. refuse to V: từ chối làm gì.

B. agree to V: đồng ý làm gì.

C. promise to V: hứa làm gì.

D. arrange to V: sắp xếp làm gì.

Dựa vào ngữ cảnh, chọn đáp án A.

→ The security guard refused to let me in because I couldn’t show my ID card.

Dịch nghĩa: Người bảo vệ đã từ chối cho tôi vào vì tôi không xuất trình được thẻ căn cước.

Question 19. Choose the correct answer.

Lily offered ______ for our meals as a thank you.

A. to pay

B. to paying

C. paying

D. pay

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: offer to V - đề nghị làm gì.

Chọn A.

→ Lily offered to pay for our meals as a thank you.

Dịch nghĩa: Lily đã đề nghị trả tiền bữa ăn để cảm ơn.

Question 20. Choose the correct answer.

Sometimes it ______ people hours to do their shopping.

A. spends

B. brings

C. takes

D. causes

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: It + take(s) + someone + time + to do something: ai đó mất bao lâu để làm gì.

Chọn C.

→ Sometimes it takes people hours to do their shopping.

Dịch nghĩa: Đôi khi mọi người mất hàng giờ để đi mua sắm.

Trắc nghiệm Unit 2 Reading and Writing

Questions 1-5. Read the following passage and choose the best option for each blank.

A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, (1) ______ in Europe or the USA in the nineteenth century. This did not happen by chance. It was the (2) ______ of changes in the way people lived in those places at that time. Until then, more people lived in the country than in towns. They worked in small groups and had no regular time off. All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (3) ______ in the USA. For the first time, most people began to live in towns, and they found themselves with regular free time. They had more leisure time than ever before. This resulted in the need for organized entertainment. Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could (4) ______ sides and become involved. This gave people some of the entertainment they need in their free time. The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in (5) ______ for sports as entertainment. The money TV has brought to games such as football, tennis and baseball means that spectator sports will certainly go on playing an important part in our lives.

Question 1. A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, (1) ______ in Europe or the USA in the nineteenth century.

A. started

B. stemmed

C. appeared

D. came

Đáp án đúng: A

A. start (v): bắt đầu

B. stem + from (v): bắt nguồn từ (nguyên nhân), xuất phát từ

C. appear (v): xuất hiện

D. come (v): đến, tới

Xét về nghĩa, ta thấy “start” và “appear” đều hợp lí; tuy nhiên, “appear” chỉ đơn giản nói một sự vật tồn tại vào thời điểm nào đó, còn “start” nhấn mạnh thời điểm khai sinh hoặc ra đời của một hoạt động, sự kiện hay truyền thông.

Chọn A.

→ A surprising number of popular spectator sports, for example football or baseball, started in Europe or the USA in the nineteenth century.

Dịch nghĩa: Rất nhiều môn thể thao phổ biến dành cho khán giả, chẳng hạn như bóng đá hay bóng chày, đã xuất hiện ở châu Âu hoặc Mỹ vào thế kỷ 19.

Question 2. This did not happen by chance. It was the (2) ______ of changes in the way people lived in those places at that time.

A. result

B. cause

C. reason

D. effect

Đáp án đúng: A

A. result (n): kết quả

B. cause n): nguyên nhân

C. reason (n): lí do

D. effect (n): tác động, ảnh hưởng

Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án A.

→ This did not happen by chance. It was the result of changes in the way people lived in those places at that time.

Dịch nghĩa: Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là kết quả của những thay đổi trong lối sống của mọi người ở thời điểm đó.

Question 3. All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and (3) ______ in the USA.

A. lately

B. after that

C. second

D. then

Đáp án đúng: D

A. lately: mới đây, gần đây

B. after that: sau đó

C. second: thứ hai

D. then: rồi, sau đó

Theo trình tự thời gian: first → then/next → after that → finally.

Chọn D.

→ All this changed with the growth of factories and industry in the nineteenth century, first in Europe and then in the USA.

Dịch nghĩa: Mọi thứ bắt đầu thay đổi khi các nhà máy và ngành công nghiệp phát triển mạnh vào thế kỷ 19, ban đầu ở châu Âu sau đó lan sang Mỹ.

Question 4. Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could (4) ______ sides and become involved.

A. choose

B. take

C. select

D. decide

Đáp án đúng: B

A. choose (v): chọn

B. take (v): lấy, cầm, nắm

C. select (v): lựa chọn

D. decide (v): quyết định

Cụm từ: take sides - chọn phe/ủng hộ một bên (trong một cuộc tranh luận, thi đấu, hoặc trò chơi).

Chọn B.

→ Suitable games developed or were invented, typically team games, in which the crowd could take sides and become involved.

Dịch nghĩa: Thế là những trò chơi phù hợp đã ra đời hoặc được sáng tạo ra, thường là các trò chơi đồng đội, nơi khán giả có thể chọn phe để cổ vũ và hòa mình vào trận đấu.

Question 5. The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in (5) ______ for sports as entertainment.

A. requirement

B. need

C. request

D. demand

Đáp án đúng: D

A. requirement (n): yêu cầu(điều kiện bắt buộc phải có) → dùng khi nói về tiêu chuẩn, điều kiện, chứ không phải “nhu cầu tiêu dùng”.

B. need (n): sự cần thiết, nhu cầu → nghĩa khá gần, nhưng “need” thường dùng cho nhu cầu chung hoặc cá nhân, ít mang sắc thái thị trường hay xu hướng tiêu dùng như trong bài.

C. request (n): lời đề nghị, yêu cầu (từ ai đó gửi tới) → không phù hợp.

D. demand (n): nhu cầu (trong thị trường, xã hội), sự đòi hỏi (thường nói về mức độ cao, gia tăng) → phù hợp nhất trong ngữ cảnh “tăng nhu cầu đối với thể thao như một loại hình giải trí”.

Chọn D.

→ The recent explosion in TV, with the introduction of satellite and cable channels, has caused an increase in demand for sports as entertainment.

Dịch nghĩa: Sự bùng nổ của truyền hình những năm gần đây, cùng với sự xuất hiện của các kênh vệ tinh và truyền hình cáp, đã khiến nhu cầu thưởng thức thể thao như một loại hình giải trí tăng vọt.

Dịch bài đọc:

Rất nhiều môn thể thao phổ biến dành cho khán giả, chẳng hạn như bóng đá hay bóng chày, đã xuất hiện ở châu Âu hoặc Mỹ vào thế kỷ 19. Điều này không phải ngẫu nhiên, mà là kết quả của những thay đổi trong lối sống của mọi người ở thời điểm đó. Trước kia, nhiều người sống ở nông thôn hơn ở thành phố. Họ làm việc theo nhóm nhỏ và gần như không có thời gian nghỉ cố định. Mọi thứ bắt đầu thay đổi khi các nhà máy và ngành công nghiệp phát triển mạnh vào thế kỷ 19, ban đầu ở châu Âu sau đó lan sang Mỹ. Lần đầu tiên, đa số mọi người sống ở thành phố và có thời gian rảnh thường xuyên hơn. Họ có nhiều thời gian rảnh hơn bao giờ hết, và điều đó dẫn đến nhu cầu về các hình thức giải trí có tổ chức. Thế là những trò chơi phù hợp đã ra đời hoặc được sáng tạo ra, thường là các trò chơi đồng đội, nơi khán giả có thể chọn phe để cổ vũ và hòa mình vào trận đấu. Điều này mang lại cho họ những phút giây giải trí trong thời gian rảnh rỗi. Sự bùng nổ của truyền hình những năm gần đây, cùng với sự xuất hiện của các kênh vệ tinh và truyền hình cáp, đã khiến nhu cầu thưởng thức thể thao như một loại hình giải trí tăng vọt. Số tiền mà truyền hình mang đến cho các môn như bóng đá, quần vợt và bóng chày đảm bảo rằng thể thao dành cho khán giả chắc chắn sẽ tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong đời sống của chúng ta.

Questions 6-12. Read the passage and decide the statements are True (T) or False (F).

There are several types of hobbies. Some of them are typical women’s hobbies like knitting, embroidering or making lace. Typical men’s hobbies are fishing, do-it-yourself projects, or fixing a car. Most hobbies are done by both men and women. Many people collect something such as stamps, napkins, coins, postcards or old records. Some rich people collect old cars and renew them or collect antique or folk-art pieces. A good hobby can be studying something, for example languages, or astronomy, or any other science. These people collect books and special equipment to do their hobbies. For example, if you are interested in butterflies, you need insect- specifies, insect-net, pincers and you must like being in nature. If your hobby is history, you certainly have a lot of books, films or maybe original documents of history. Sport and dancing may also belong to hobbies.

Free time activity is something else. You spend your time with a pleasure activity, but it is not your passion. People spend their time watching TV, reading books, playing computer games or playing cards. Some people like cooking, doing the gardening or doing a sport or doing crosswords. Sometimes free time activities form small communities, fellowships. It is also true for hobbies as well. Women go to needlework clubs, for example, or men go fishing, hunting and birdwatching together or in groups.

Why do we need hobbies or to do free time activities? The answer is in the question: we “need” them. Without engaging in hobbies or free time activities you are easily bored, or you cannot refresh yourself after your tiring job. Hobbies, free time activities give us recreation, excitement and pleasure. If you “just” watch the TV and eat some snacks, you will be a couch potato, you will be fat and obviously a boring, dumb person.

Hobbies make your life colourful and interesting, free time activities are relaxing and sometimes useful. For example, if you start cooking after a stressful day to ease your mind at the same time, you give delicious food to your family. Or after work you go jogging, it makes you healthy and it doesn’t let you get fat. So, it’s time to take up doing something quaint in your free time!

Question 6. Hobbies are either women or men’s hobbies.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Sở thích được phân loại thành sở thích của phụ nữ hoặc nam giới.

Thông tin: There are several types of hobbies. Some of them are typical women’s hobbies like knitting, embroidering or making lace. Typical men’s hobbies are fishing, do-it-yourself projects, or fixing a car. Most hobbies are done by both men and women. (Có nhiều loại sở thích khác nhau. Một số là những sở thích điển hình của phụ nữ như đan len, thêu thùa hay làm ren. Sở thích phổ biến của nam giới thường là câu cá, tự làm đồ thủ công hoặc sửa xe hơi. Phần lớn các sở thích có thể được cả nam và nữ cùng tham gia.)

→ Chọn F.

Question 7. Collecting old things is an expensive hobby.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Sưu tập đồ cổ là một thú vui tốn kém.

Thông tin: Many people collect something such as stamps, napkins, coins, postcards or old records. Some rich people collect old cars and renew them or collect antique or folk-art pieces. (Nhiều người thích sưu tầm thứ gì đó như tem, khăn giấy, tiền xu, bưu thiếp hoặc đĩa hát cũ. Một số người giàu lại sưu tập xe cổ rồi phục chế chúng, hoặc sưu tầm đồ cổ và đồ mỹ nghệ dân gian.)

→ Chọn T.

Question 8. Some hobbies need special things to do.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Một số sở thích cần những vật dụng hoặc thiết bị đặc biệt để thực hiện.

Thông tin: A good hobby can be studying something, for example languages, or astronomy, or any other science. These people collect books and special equipment to do their hobbies. For example, if you are interested in butterflies, you need insect- specifies, insect-net, pincers and you must like being in nature. If your hobby is history, you certainly have a lot of books, films or maybe original documents of history. (Một sở thích hay ho khác có thể là nghiên cứu một lĩnh vực nào đó, chẳng hạn như ngoại ngữ, thiên văn học hoặc bất kỳ ngành khoa học nào khác. Những người này thường sưu tập sách và các dụng cụ chuyên dụng phục vụ cho sở thích của mình. Ví dụ, nếu bạn yêu thích bươm bướm, bạn sẽ cần dụng cụ bắt côn trùng, lưới bắt côn trùng, kẹp gắp và tất nhiên là phải thích ở ngoài thiên nhiên. Nếu sở thích của bạn là lịch sử, chắc chắn bạn sẽ có nhiều sách, phim hoặc thậm chí là những tài liệu gốc về lịch sử.)

→ Chọn T.

Question 9. People always do free time activities in groups.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Mọi người luôn tham gia các hoạt động giải trí theo nhóm.

Thông tin: Sometimes free time activities form small communities, fellowships. (Đôi khi, những hoạt động này tạo ra những cộng đồng hoặc nhóm nhỏ.)

→ Chọn F.

Question 10. Being bored is healthy for your body and mind.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Cảm giác chán nản có lợi cho thể chất và tinh thần của bạn.

Thông tin: Why do we need hobbies or to do free time activities? The answer is in the question: we “need” them. Without engaging in hobbies or free time activities you are easily bored, or you cannot refresh yourself after your tiring job. (Tại sao chúng ta cần có sở thích hoặc tham gia hoạt động giải trí? Câu trả lời nằm ngay trong câu hỏi: chúng ta “cần” chúng. Nếu không có sở thích hay tham gia vào hoạt động giải trí, bạn sẽ dễ thấy chán nản, và không thể hồi phục năng lượng sau những giờ làm việc mệt mỏi.)

→ Chọn F.

Question 11. Couch potato is a sofa-like vegetable.

A. True

B. False

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Couch potato là một loại rau giống như ghế sofa.

Thông tin: If you “just” watch the TV and eat some snacks, you will be a couch potato, you will be fat and obviously a boring, dumb person. (Nếu bạn “chỉ” ngồi xem tivi và ăn vặt, bạn sẽ trở nên lười biếng, béo phì và tất nhiên là nhàm chán, kém linh hoạt.)

→ Cụm từ “couch potato” không phải là một loại rau củ, mà là cách nói vui chỉ người rất lười biếng, suốt ngày nằm xem tivi trên sofa. Câu này dịch theo nghĩa đen là sai hoàn toàn với ý nghĩa thực tế.

→ Chọn F.

Question 12. Sometimes free time activities are beneficial.

A. True

B. False

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Đôi khi các hoạt động giải trí mang lại lợi ích.

Thông tin: Hobbies make your life colourful and interesting, free time activities are relaxing and sometimes useful. For example, if you start cooking after a stressful day to ease your mind at the same time, you give delicious food to your family. Or after work you go jogging, it makes you healthy and it doesn’t let you get fat. (Sở thích giúp cuộc sống của bạn trở nên nhiều màu sắc và thú vị, còn các hoạt động giải trí thì mang lại sự thư giãn và đôi khi là lợi ích thiết thực. Ví dụ, nếu bạn bắt đầu nấu ăn sau một ngày căng thẳng để thư giãn đầu óc, thì đồng thời bạn cũng mang đến cho gia đình những bữa ăn ngon. Hoặc sau giờ làm, bạn đi chạy bộ - điều này giúp bạn khỏe mạnh và tránh tăng cân.)

→ Chọn T.

Dịch bài đọc:

Có nhiều loại sở thích khác nhau. Một số là những sở thích điển hình của phụ nữ như đan len, thêu thùa hay làm ren. Sở thích phổ biến của nam giới thường là câu cá, tự làm đồ thủ công hoặc sửa xe hơi. Phần lớn các sở thích có thể được cả nam và nữ cùng tham gia. Nhiều người thích sưu tầm thứ gì đó như tem, khăn giấy, tiền xu, bưu thiếp hoặc đĩa hát cũ. Một số người giàu lại sưu tập xe cổ rồi phục chế chúng, hoặc sưu tầm đồ cổ và đồ mỹ nghệ dân gian. Một sở thích hay ho khác có thể là nghiên cứu một lĩnh vực nào đó, chẳng hạn như ngoại ngữ, thiên văn học hoặc bất kỳ ngành khoa học nào khác. Những người này thường sưu tập sách và các dụng cụ chuyên dụng phục vụ cho sở thích của mình. Ví dụ, nếu bạn yêu thích bươm bướm, bạn sẽ cần dụng cụ bắt côn trùng, lưới bắt côn trùng, kẹp gắp và tất nhiên là phải thích ở ngoài thiên nhiên. Nếu sở thích của bạn là lịch sử, chắc chắn bạn sẽ có nhiều sách, phim hoặc thậm chí là những tài liệu gốc về lịch sử. Thể thao và khiêu vũ cũng có thể được xem là sở thích.

Hoạt động giải trí thì lại khác. Đó là những việc bạn làm trong thời gian rảnh để giải trí, nhưng không hẳn là đam mê của bạn. Mọi người thường dành thời gian xem tivi, đọc sách, chơi trò chơi máy tính hoặc chơi bài. Có người thích nấu ăn, làm vườn, chơi thể thao hoặc giải ô chữ. Đôi khi, những hoạt động này tạo ra những cộng đồng hoặc nhóm nhỏ. Điều này cũng đúng với sở thích. Chẳng hạn, phụ nữ tham gia câu lạc bộ thêu thùa, còn nam giới thì cùng nhau đi câu cá, săn bắn hay ngắm chim, có thể đi riêng lẻ hoặc theo nhóm.

Tại sao chúng ta cần có sở thích hoặc tham gia hoạt động giải trí? Câu trả lời nằm ngay trong câu hỏi: chúng ta “cần” chúng. Nếu không có sở thích hay tham gia vào hoạt động giải trí, bạn sẽ dễ thấy chán nản, và không thể hồi phục năng lượng sau những giờ làm việc mệt mỏi. Sở thích và hoạt động giải trí mang lại cho chúng ta sự thư giãn, hứng thú và niềm vui. Nếu bạn “chỉ” ngồi xem tivi và ăn vặt, bạn sẽ trở nên lười biếng, béo phì và tất nhiên là nhàm chán, kém linh hoạt.

Sở thích giúp cuộc sống của bạn trở nên nhiều màu sắc và thú vị, còn các hoạt động giải trí thì mang lại sự thư giãn và đôi khi là lợi ích thiết thực. Ví dụ, nếu bạn bắt đầu nấu ăn sau một ngày căng thẳng để thư giãn đầu óc, thì đồng thời bạn cũng mang đến cho gia đình những bữa ăn ngon. Hoặc sau giờ làm, bạn đi chạy bộ - điều này giúp bạn khỏe mạnh và tránh tăng cân. Vì vậy, đã đến lúc bạn nên bắt đầu một hoạt động thú vị nào đó trong thời gian rảnh của mình!

Question 13. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

It may take days for students to complete their summer homework.

A. Students could finish their summer homework in just a few days.

B. Students may spend days completing their summer homework.

C. Students don’t need many days to complete their summer homework.

D. Students might not complete their summer homework within days.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Học sinh có thể mất vài ngày để hoàn thành bài tập hè.

→ “might V” chỉ khả năng xảy ra của sự việc, cấu trúc: It + take(s) + (sb) + time + to V – (ai đó) mất bao nhiêu thời gian làm việc gì.

A. Học sinh có thể hoàn thành bài tập hè chỉ trong vài ngày.

→ sai nghĩa, câu này dùng “could” thay cho “may”, nên mức độ khả năng giảm nhẹ hoặc mang sắc thái khả năng trong quá khứ. “in just a few days” nhấn mạnh khoảng thời gian ngắn hơn so với câu gốc (“may take days” không có “just” hay số lượng cụ thể).

B. Học sinh có thể mất vài ngày để hoàn thành bài tập hè.

→ đúng, “might V” chỉ khả năng xảy ra của sự việc, cấu trúc: S + spend(s) + time + V-ing – ai đó dành bao nhiêu thời gian làm việc gì.

C. Học sinh không cần nhiều ngày để hoàn thành bài tập hè.

→ sai nghĩa: câu gốc nói có thể mất vài ngày, còn câu này nói học sinh không cần nhiều ngày để hoàn thành bài tập hè.

D. Học sinh có thể không hoàn thành bài tập hè trong vòng vài ngày.

→ sai nghĩa, cấu trúc: might not V – có thể không làm gì.

Chọn B.

Question 14. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Jo didn’t let me ride her bike.

A. Jo allowed me to ride her bike.

B. Jo didn’t want me to ride her bike.

C. Jo refused to let me ride her bike.

D. Jo forgot to let me ride her bike.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Jo không cho phép tôi đi xe đạp của cô ấy.

→ cấu trúc: not let sb do sth – không cho phép ai làm gì.

A. Jo cho phép tôi đi xe đạp của cô ấy.

→ sai nghĩa, cấu trúc: allow sb to do sth – cho phép ai làm gì.

B. Jo không muốn tôi đi xe đạp của cô ấy.

→ sai nghĩa, cấu trúc: not want sb to do sth – không muốn ai làm gì.

C. Jo từ chối cho phép tôi đi xe đạp của cô ấy.

→ đúng, cấu trúc: refuse to do sth – từ chối làm gì; let sb do sth – cho phép ai làm gì.

D. Jo quên cho phép tôi đi xe đạp của cô ấy.

→ sai nghĩa, cấu trúc: forget to do sth – quên làm gì; let sb do sth – cho phép ai làm gì.

Chọn C.

Question 15. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

How about going for a bike ride this Sunday?

A. We must go for a bike ride this Sunday.

B. I don’t want to go for a bike ride this Sunday.

C. Are you going for a bike ride this Sunday?

D. Why don’t we go for a bike ride this Sunday?

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Chủ nhật tuần này chúng ta cùng đi đạp xe nhé?

→ cấu trúc: How about + V-ing...? dùng để đề nghị, hỏi ý kiến hoặc đưa ra lời mời nhẹ nhàng.

A. Chủ nhật tuần này chúng ta phải đi đạp xe.

→ sai nghĩa, “must V-inf” diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh, không phải lời gợi ý hay đề nghị.

B. Chủ nhật tuần này tôi không muốn đi đạp xe.

→ sai nghĩa, cấu trúc: not want to do sth – không muốn làm gì.

C. Chủ nhật tuần này bạn có định đi đạp xe không?

→ sai nghĩa: đây là câu hỏi thông tin, hỏi xem người kia có dự định đi không, không phải lời gợi ý hay đề nghị.

D. Chủ nhật tuần này chúng ta cùng đi đạp xe nhé?

→ đúng, cấu trúc: Why don’t we + V-inf...? dùng để đưa ra lời mời hoặc đề xuất hành động cùng nhau.

Chọn D.

Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.

Thanh finished her assignments. Then, she watched a Korean drama.

A. After finishing her assignments, Thanh watched a Korean drama.

B. Thanh watched a Korean drama before finishing her assignments.

C. Thanh watched a Korean drama while finishing her assignments.

D. Thanh didn’t watch a Korean drama after finishing her assignments.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Thanh đã hoàn thành xong bài tập. Sau đó, cậu ấy xem một bộ phim Hàn Quốc.

A. Sau khi hoàn thành xong bài tập, Thanh đã xem một bộ phim Hàn Quốc.

→ đúng, câu này dùng liên từ chỉ thời gian “after + V-ing” để nối hai hành động, giữ nguyên đúng thứ tự các hành động và ý nghĩa của câu gốc.

B. Thanh đã xem một bộ phim Hàn Quốc trước khi hoàn thành xong bài tập.

→ sai nghĩa: câu này thay đổi thứ tự các hành động (Thanh xem phim trước khi làm xong bài tập).

C. Thanh đã xem một bộ phim Hàn Quốc trong khi hoàn thành xong bài tập.

→ sai nghĩa: câu này nói Thanh xem phim trong lúc làm xong bài tập, tức hai hành động xảy ra đồng thời, không đúng so với câu gốc.

D. Thanh đã không xem một bộ phim Hàn Quốc nào sau khi hoàn thành xong bài tập.

→ sai nghĩa: câu này nói Thanh không xem phim sau khi làm xong bài tập, trái nghĩa hoàn toàn với câu gốc.

Chọn A.

Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

I don’t hate helping my mom with the housework.

A. I don’t mind helping my mom with the housework.

B. I dislike helping my mom with the housework.

C. I don’t like helping my mom with the housework.

D. I detest helping my mom with the housework.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tôi không ghét việc giúp mẹ làm việc nhà.

→ cấu trúc: not hate doing sth – không ghét làm gì.

A. Tôi không ngại giúp mẹ làm việc nhà.

→ đúng, cấu trúc: not mind doing sth – không ngại/không phiền khi làm gì.

B. Tôi không thích giúp mẹ làm việc nhà.

→ sai nghĩa, cấu trúc: dislike doing sth – không thích làm gì.

C. Tôi không thích giúp mẹ làm việc nhà.

→ sai nghĩa, cấu trúc: not like doing sth – không thích làm gì.

D. Tôi ghét giúp mẹ làm việc nhà.

→ sai nghĩa, cấu trúc: detest doing sth – ghét cay ghét đắng làm gì.

Chọn A.

Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

Many economists believe that Vietnam has achieved great economic success over the last three decades.

A. Great economic success believed to be achieved over the last three decades.

B. Vietnam is believed to have achieved great economic success over the last three decades.

C. Many economists are believed to have achieved great economic success over the last three decades.

D. People believed that great economic success was achieved by many economists over the last three decades.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Nhiều nhà kinh tế học cho rằng Việt Nam đã đạt được những thành công to lớn về kinh tế trong ba thập kỷ qua.

A. Thành công to lớn về kinh tế được cho là đã đạt được trong ba thập kỷ qua.

→ sai ngữ pháp: đây không phải câu hoàn chỉnh, chỉ là một cụm danh từ + cụm phân từ, không đủ cấu trúc để truyền đạt ý đúng.

B. Việt Nam được cho là đã đạt được những thành công to lớn về kinh tế trong ba thập kỷ qua.

→ đúng, cấu trúc: be + believed to have V3/ed: được cho là đã...

C. Nhiều nhà kinh tế học được cho là đã đạt được những thành công to lớn về kinh tế trong ba thập kỷ qua.

→ sai nghĩa: câu này nói rằng nhiều nhà kinh tế học đã đạt được thành công to lớn về kinh tế, tức chủ thể thay đổi so với câu gốc.

D. Mọi người cho rằng nhiều nhà kinh tế học đã đạt được những thành công to lớn về kinh tế trong ba thập kỷ qua.

→ sai nghĩa: câu này nói rằng mọi người cho rằng thành công về kinh tế là do nhiều nhà kinh tế học đạt được, sai về chủ thể hành động và ý nghĩa.

Chọn B.

Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

It was only when my father phoned me that I realized I had left the keys home.

A. Not until did my father phone me did I realize I had left the keys home.

B. Not until my father phoned me did I realize I had left the keys home.

C. Only my father phoned me did I realize I had left the keys home.

D. Only after did my father phone me that I realized I had left the keys home.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Chỉ khi bố gọi điện, tôi mới nhận ra mình đã để quên chìa khóa ở nhà.

A. Mãi đến khi bố gọi điện, tôi mới nhận ra mình đã để quên chìa khóa ở nhà.

→ sai ngữ pháp, cấu trúc đúng: Not until + time/clause + trợ động từ + S + V-inf...: mãi đến khi...thì...

B. Mãi đến khi bố gọi điện, tôi mới nhận ra mình đã để quên chìa khóa ở nhà.

→ đúng, cấu trúc: Not until + time/clause + trợ động từ + S + V-inf...: mãi đến khi...thì...

C. Chỉ có bố gọi điện thì tôi mới nhận ra mình đã để quên chìa khóa ở nhà.

→ sai ngữ pháp: “only” ở đây không phù hợp với cách đảo ngữ cần dùng.

Cấu trúc đúng: Only when/Only after + clause + trợ động từ + S + V-inf...: chỉ khi/chỉ sau khi...thì...

D. Chỉ sau khi bố gọi điện, tôi mới nhận ra mình đã để quên chìa khóa ở nhà.

→ sai ngữ pháp, cấu trúc đúng: Only after + clause + trợ động từ + S + V-inf...: chỉ sau khi...thì...

Chọn B.

Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.

“OK, you can walk the dog today,” Ann said to her youngest son.

A. Ann arranged to walk the dog for her youngest son that day.

B. Ann promised to let her youngest son walk the dog the day before.

C. Ann agreed to let her youngest son walk the dog that day.

D. Ann encouraged her youngest son to walk the dog the next day.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: “Được rồi, hôm nay con có thể dắt chó đi dạo”, Ann nói với cậu con trai út.

A. Ann đã sắp xếp dắt chó đi dạo cho cậu con trai út vào ngày hôm đó.

→ sai nghĩa, cấu trúc: arrange to do sth – sắp xếp làm gì, nghĩa là Ann đã sắp xếp để mình dắt chó đi dạo, không phải để con trai út đi.

B. Ann đã hứa sẽ để cậu con trai út dắt chó đi dạo vào ngày hôm trước.

→ sai thời gian: “the day before” trong câu gián tiếp không phù hợp với “today” trong câu trực tiếp; sai nghĩa: “promise to do sth – hứa làm gì”.

C. Ann đã đồng ý để cậu con trai út dắt chó đi dạo vào ngày hôm đó.

→ đúng, cấu trúc: agree to do sth – đồng ý làm gì; “that day” trong câu gián tiếp tương đương với “today” trong câu trực tiếp.

D. Ann đã khuyến khích cậu con trai út dắt chó đi dạo vào ngày hôm sau.

→ sai thời gian: “the next day” trong câu gián tiếp không phù hợp với “today” trong câu trực tiếp; sai nghĩa: “encourage sb to do sth – khuyến khích/động viên ai làm gì”.

Chọn C.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học