Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9 phần Reading and Writing trong Unit 9: Travel and Tourism sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh ôn luyện Tiếng Anh 10 Unit 9 Smart World.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 Unit 9 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Questions 1-5. Read the passage and choose the correct answer A, B, C, or D to fill in the blanks.
Tourism will always have an (1) ______ on the places visited. Sometimes the impact is good, but often it’s negative. For example, if lots of people visit one place, then this can damage the environment. The question is – how can we (2) ______ the problems without preventing people from travelling and visiting places? The main aim of ecotourism is to reduce the negative impact that tourism has on the environment and local people. The idea is to encourage tourists to think about what they do when they visit a place. It’s great to talk about (3) ______ the environment, but how do you actually do this? There are a number of key points. Tourists shouldn’t drop litter; they should stay on the paths; they shouldn’t interfere with wildlife and they should respect local customs and traditions. Some people see ecotourism as a (4) ______. They say that any tourism needs infrastructure – roads, airports and hotels. The more tourists (5) ______ visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can’t avoid damaging the environment.
Question 1. Tourism will always have an (1) ______ on the places visited.
A. impact
B. harm
C. affect
D. control
Đáp án đúng: A
A. impact (n): tác động, ảnh hưởng
B. harm (n): sự tổn hại, sự thiệt hại
C. affect (v): ảnh hưởng đến
D. control (n): sự kiểm soát, quyền điều khiển
Cụm từ: have an impact on sth/sb - có ảnh hưởng đến cái gì/ai.
Chọn A.
→ Tourism will always have an impact on the places visited.
Dịch nghĩa: Du lịch sẽ luôn có tác động đến những địa điểm được thăm quan.
Question 2. The question is – how can we (2) ______ the problems without preventing people from travelling and visiting places?
A. increase
B. minimize
C. go down
D. understand
Đáp án đúng: B
A. increase (v): tăng lên
B. minimize (v): giảm thiểu
C. go down (phr. v): giảm xuống, hạ xuống
D. understand (v): hiểu
Dựa vào ngữ cảnh câu, chọn đáp án B.
→ The question is – how can we minimize the problems without preventing people from travelling and visiting places?
Dịch nghĩa: Câu hỏi là – làm thế nào chúng ta có thể giảm thiểu những vấn đề đó mà không ngăn cản mọi người đi du lịch và tham quan?
Question 3. It’s great to talk about (3) ______ the environment, but how do you actually do this?
A. protect
B. protecting
C. to protect
D. protects
Đáp án đúng: B
Sau giới từ + V-ing.
Chọn B.
→ It’s great to talk about protecting the environment, but how do you actually do this?
Dịch nghĩa: Nói về việc bảo vệ môi trường thì rất tuyệt, nhưng làm thế nào để thực sự làm được điều này?
Question 4. Some people see ecotourism as a (4) ______.
A. contradicted
B. contradictory
C. contradiction
D. contradict
Đáp án đúng: C
A. contradicted (adj): bị phản bác, bị mâu thuẫn
B. contradictory (adj): mâu thuẫn, trái ngược
C. contradiction (n): sự mâu thuẫn, điều trái ngược
D. contradict (v): mâu thuẫn với, phủ nhận
Chỗ trống cần một danh từ vì theo sau mạo từ “a”.
Chọn C.
→ Some people see ecotourism as a contradiction.
Dịch nghĩa: Một số người coi du lịch sinh thái là một sự mâu thuẫn.
Question 5. The more tourists (5) ______ visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can’t avoid damaging the environment.
A. whom
B. that
C. where
D. what
Đáp án đúng: B
A. whom: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
B. that: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người/vật; đóng vai trò chủ ngữ/tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định.
C. where: trạng từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ địa điểm; where + S + V.
D. what: cái mà; là đại từ để hỏi hoặc đại từ liên kết, không dùng trong mệnh đề quan hệ như câu này.
Danh từ “tourist” (khách du lịch) chỉ người và đang làm chủ ngữ trong câu, nên chỗ trống cần điền “that”.
Chọn B.
→ The more tourists that visit a place, the more of these are needed and, by building more of these, you can’t avoid damaging the environment.
Dịch nghĩa: Càng nhiều khách du lịch đến thăm một địa điểm, càng cần nhiều cơ sở vật chất như vậy và việc xây dựng thêm những công trình này không thể tránh được việc phá hoại môi trường.
Dịch bài đọc:
Du lịch sẽ luôn có tác động đến những địa điểm được thăm quan. Đôi khi tác động đó là tích cực, nhưng nhiều khi lại là tiêu cực. Ví dụ, nếu có nhiều người cùng đến thăm một nơi, điều này có thể gây tổn hại đến môi trường. Câu hỏi là – làm thế nào chúng ta có thể giảm thiểu những vấn đề đó mà không ngăn cản mọi người đi du lịch và tham quan? Mục tiêu chính của du lịch sinh thái là giảm thiểu tác động tiêu cực mà du lịch gây ra đối với môi trường và người dân địa phương. Ý tưởng là khuyến khích khách du lịch suy nghĩ về hành động của mình khi đến thăm một địa điểm nào đó. Nói về việc bảo vệ môi trường thì rất tuyệt, nhưng làm thế nào để thực sự làm được điều này? Có một số điểm quan trọng cần lưu ý. Khách du lịch không nên xả rác; họ nên đi trên đường mòn; không nên làm phiền động vật hoang dã và nên tôn trọng phong tục và truyền thống địa phương. Một số người coi du lịch sinh thái là một sự mâu thuẫn. Họ nói rằng bất kỳ loại hình du lịch nào cũng cần có cơ sở hạ tầng - đường xá, sân bay và khách sạn. Càng nhiều khách du lịch đến thăm một địa điểm, càng cần nhiều cơ sở vật chất như vậy và việc xây dựng thêm những công trình này không thể tránh được việc phá hoại môi trường.
Questions 6-10. Read the following passage and choose the best answer to each question.
As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest.
Because ecotourism is important for environmental education, maintenance of indigenous culture, and local economic development, both investment and government encouragement are required.
One research shows that 90 percent of ecotourist guides lack environmental knowledge about the flora, fauna, and natural resources in the area, and 88 percent would benefit from ecotourism guidebooks written especially for them. An illustration of wasted potential caused by this lack of training is Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value - coral reefs, limestone mountains, thousands of flora and fauna species of high biodiversity, and rich cultural identity. But tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. In general, the full potential of ecotourism has not yet been reached.
International visitors to Vietnam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. These features are part of the real value of ecotourism. However, local people are not much involved in ecotourism.
In addition, local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation.
Question 6. An eco tour to the region of ethnic minorities is very valuable because tourists ______.
A. can make a trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan
B. can learn dying practices using endemic plants to produce brocading
C. can make traditional boats of precious timber collected in the forest
D. can understand the aspects of cultures and traditions
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Một chuyến du lịch sinh thái đến khu vực của đồng bào dân tộc thiểu số rất có giá trị vì du khách ______.
A. có thể thực hiện chuyến đi đến núi đá vôi của Cao Bằng – Bắc Kạn
B. có thể tìm hiểu kỹ thuật nhuộm vải bằng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm
C. có thể đóng thuyền thủ công từ gỗ quý khai thác từ rừng
D. có thể hiểu được các khía cạnh của văn hóa và truyền thống
Thông tin: As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. These communities have a deep understanding of traditional festivals, cultivation and land use customs, traditional lifestyle and handicrafts, and historical places. A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest. (Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa giúp tạo thu nhập vừa góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, tập quán canh tác và sử dụng đất, lối sống truyền thống, nghề thủ công và các địa điểm lịch sử. Ví dụ, chuyến tham quan núi đá vôi ở Cao Bằng – Bắc Kạn không chỉ hấp dẫn bởi hồ Ba Bể, mà còn bởi cơ hội tìm hiểu các tập quán canh tác, kỹ thuật nhuộm vải sử dụng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm và đóng thuyền thủ công truyền thống làm từ gỗ quý được khai thác từ rừng.)
Chọn D.
Question 7. Ecotourism can bring all the following benefits EXCEPT ______.
A. maintaining cultural identity
B. providing opportunities to learn about traditional customs
C. establishing more national parks and nature reserves
D. introducing cultures of ethnic minorities to foreign tourists
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Du lịch sinh thái có thể mang lại tất cả những lợi ích sau đây NGOẠI TRỪ ______.
A. duy trì bản sắc văn hóa
B. tạo cơ hội tìm hiểu về các phong tục truyền thống
C. thiết lập thêm nhiều công viên quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
D. giới thiệu văn hóa của các dân tộc thiểu số đến du khách nước ngoài
Thông tin:
- As most potential ecotourist sites are inhabited by ethnic minorities, the principle of “encouraging community participation in ecotourism activities” should both create income and help maintain cultural identity. (Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa giúp tạo thu nhập vừa góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa.) → A đúng.
- A trip to the limestone mountain of Cao Bang - Bac Kan, for example, is valuable not only for the Ba Be Lake, but for the opportunity to learn about cultivation customs, dying practices using endemic plants to produce brocading, and traditional handmade boats of precious timber collected in the forest. (Ví dụ, chuyến tham quan núi đá vôi ở Cao Bằng – Bắc Kạn không chỉ hấp dẫn bởi hồ Ba Bể, mà còn bởi cơ hội tìm hiểu các tập quán canh tác, kỹ thuật nhuộm vải sử dụng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm và đóng thuyền thủ công truyền thống làm từ gỗ quý được khai thác từ rừng.) → B đúng.
- International visitors to Vietnam often like to visit ethnic minority villages to observe the culture, meet local people, and participate in traditional activities. (Du khách quốc tế đến Việt Nam thường thích đến thăm các làng dân tộc thiểu số để tìm hiểu văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia các hoạt động truyền thống.) → D đúng.
Chọn C.
Question 8. Tourist guides who lack environmental knowledge can’t ______.
A. make tourists access all environmental information or local cultural activities
B. take tourists to Ha Long Bay, a world heritage site with immense environmental value
C. get ecotourism guidebooks written especially for them
D. make ethnic minorities have a deep understanding of their traditional festivals
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Hướng dẫn viên du lịch thiếu kiến thức về môi trường không thể ______.
A. giúp du khách tiếp cận đầy đủ thông tin về môi trường hoặc các hoạt động văn hóa địa phương
B. đưa du khách đến Vịnh Hạ Long, một di sản thế giới có giá trị môi trường to lớn
C. nhận được các sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ
D. khiến đồng bào dân tộc thiểu số hiểu rõ hơn về các lễ hội truyền thống của họ
Thông tin: ... tourists in Ha Long Bay are presently visiting only the Bay and some caves, not accessing environmental information or local cultural activities. (... hiện tại du khách đến Vịnh Hạ Long chỉ tham quan vịnh và một số hang động mà chưa có cơ hội tiếp cận thông tin về môi trường hay tham gia các hoạt động văn hóa địa phương.)
→ Nguyên nhân là hướng dẫn viên thiếu kiến thức về môi trường nên không truyền đạt được thông tin cho du khách.
Chọn A.
Question 9. In order to develop ecotourism, local communities should ______.
A. depend on natural resources
B. take part in all aspects of ecotourism
C. change their distinctive lifestyles
D. share the economic benefits of ecotourism
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Để phát triển du lịch sinh thái, cộng đồng địa phương nên ______.
A. phụ thuộc vào các tài nguyên thiên nhiên
B. tham gia vào tất cả các khía cạnh của du lịch sinh thái
C. thay đổi lối sống đặc trưng của họ
D. chia sẻ lợi ích kinh tế của du lịch sinh thái
Thông tin: ... local people still live in poverty, their life closely associates with natural resources. The economic benefits of ecotourism need to be shared with them, but this will not happen without community participation. (... người dân địa phương vẫn đang sống trong cảnh nghèo khó, cuộc sống của họ gắn bó mật thiết với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế từ du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.)
Chọn D.
Question 10. The word “distinctive” in paragraph 4 is closest in meaning to ______.
A. staying the same for a long time
B. easily understood
C. clearly different from others
D. close to nature
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Từ “distinctive” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.
A. staying the same for a long time: giữ nguyên trong một khoảng thời gian dài
B. easily understood: dễ hiểu
C. clearly different from others: khác biệt rõ ràng so với những cái khác
D. close to nature: gần gũi với thiên nhiên
Thông tin: The ethnic minorities who live in or near nature reserves maintain distinctive lifestyles, cultural identities, and traditional customs. (Người dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần các khu bảo tồn thiên nhiên vẫn duy trì lối sống đặc trưng, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống.)
→ distinctive = clearly different from others
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Vì hầu hết các điểm du lịch sinh thái tiềm năng đều là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số, nên nguyên tắc “khuyến khích cộng đồng tham gia vào các hoạt động du lịch sinh thái” vừa giúp tạo thu nhập vừa góp phần bảo tồn bản sắc văn hóa. Những cộng đồng này có hiểu biết sâu sắc về các lễ hội truyền thống, tập quán canh tác và sử dụng đất, lối sống truyền thống, nghề thủ công và các địa điểm lịch sử. Ví dụ, chuyến tham quan núi đá vôi ở Cao Bằng – Bắc Kạn không chỉ hấp dẫn bởi hồ Ba Bể, mà còn bởi cơ hội tìm hiểu các tập quán canh tác, kỹ thuật nhuộm vải sử dụng các loại cây đặc hữu để làm thổ cẩm và đóng thuyền thủ công truyền thống làm từ gỗ quý được khai thác từ rừng.
Vì du lịch sinh thái đóng vai trò quan trọng trong giáo dục môi trường, bảo tồn văn hóa bản địa và phát triển kinh tế địa phương, nên cần có cả sự đầu tư và khuyến khích từ chính phủ.
Một nghiên cứu chỉ ra rằng 90% hướng dẫn viên du lịch sinh thái thiếu kiến thức về môi trường, bao gồm các loài động thực vật và tài nguyên thiên nhiên trong khu vực, và 88% trong số đó sẽ được hưởng lợi từ các sách hướng dẫn du lịch sinh thái được viết riêng cho họ. Một ví dụ minh họa cho tiềm năng bị bỏ phí do thiếu đào tạo này là Vịnh Hạ Long, di sản thế giới với giá trị môi trường to lớn – bao gồm các rạn san hô, núi đá vôi, hàng nghìn loài động thực vật đa dạng sinh học cao, cùng nền văn hóa phong phú. Tuy nhiên, hiện tại du khách đến Vịnh Hạ Long chỉ tham quan vịnh và một số hang động mà chưa có cơ hội tiếp cận thông tin về môi trường hay tham gia các hoạt động văn hóa địa phương. Nhìn chung, tiềm năng du lịch sinh thái chưa được khai thác triệt để.
Du khách quốc tế đến Việt Nam thường thích đến thăm các làng dân tộc thiểu số để tìm hiểu văn hóa, gặp gỡ người dân địa phương và tham gia các hoạt động truyền thống. Người dân tộc thiểu số sống trong hoặc gần các khu bảo tồn thiên nhiên vẫn duy trì lối sống đặc trưng, bản sắc văn hóa và phong tục truyền thống. Những đặc điểm này là một phần giá trị thực sự của du lịch sinh thái. Tuy nhiên, người dân địa phương chưa được tham gia nhiều vào du lịch sinh thái.
Bên cạnh đó, người dân địa phương vẫn đang sống trong cảnh nghèo khó, cuộc sống của họ gắn bó mật thiết với tài nguyên thiên nhiên. Lợi ích kinh tế từ du lịch sinh thái cần được chia sẻ với họ, nhưng điều này sẽ không xảy ra nếu không có sự tham gia của cộng đồng.
Question 11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
We ate at that restaurant several times during our stay in Rome.
A. While we were staying in Rome, we ate at that restaurant.
B. We visited that restaurant only once while we were in Rome.
C. We will visit that restaurant many times during our holiday in Rome.
D. We visited Rome during our holiday but didn’t go to that restaurant.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó vài lần trong thời gian ở Rome.
A. Trong thời gian ở Rome, chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó.
→ Đúng, cấu trúc diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác cũng xảy ra, dùng với “while”: While + S + was/were + V-ing, S + V2/ed.
B. Chúng tôi chỉ ghé thăm nhà hàng đó một lần khi ở Rome.
→ Sai nghĩa: câu gốc là “several times” (vài lần), không phải “only once” (chỉ một lần).
C. Chúng tôi sẽ ghé thăm nhà hàng đó nhiều lần trong kỳ nghỉ ở Rome.
→ Câu gốc chia thì quá khứ đơn (ate), nhưng câu này lại dùng thì tương lai đơn (will visit), nên sai thì.
D. Chúng tôi đã đến Rome trong kỳ nghỉ nhưng không đến nhà hàng đó.
→ Sai nghĩa: trái nghĩa với câu gốc nói là đã ăn vài lần, câu này lại nói không đi.
Chọn A.
Question 12. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Why don’t we fly instead of taking the train?
A. We must fly instead of taking the train.
B. We shouldn’t take the train, so we have to fly.
C. How about flying instead of taking the train?
D. We will take the train rather than fly.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa:Tại sao chúng ta không đi máy bay thay vì đi tàu nhỉ?
→ Đây là dạng câu đề nghị/gợi ý (suggestion) với cấu trúc:
Why don’t we + V…? = How about + V-ing…?
→ How about flying instead of taking the train?
Chọn C.
Xét các đáp án khác:
A. Chúng ta phải đi máy bay thay vì đi tàu.
→ Sai nghĩa: cấu trúc “must + V – buộc phải làm gì”, nhưng câu gốc chỉ là gợi ý, không phải ép buộc.
B. Chúng ta không nên đi tàu, vì vậy chúng ta phải đi máy bay.
→ Sai nghĩa: cấu trúc “shouldn’t V – không nên làm gì” và “have to V – phải làm gì” làm câu mang nghĩa ép buộc, không giống ý gợi ý ở câu gốc.
D. Chúng ta sẽ đi tàu thay vì đi máy bay.
→ Sai nghĩa: nghĩa trái ngược hoàn toàn với câu gốc.
Question 13. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
A lot of tourists visit the Chateau d’Amboise. Leonardo da Vinci is buried there.
A. Leonardo da Vinci is buried at the Chateau d’Amboise, which is visited by very few tourists.
B. The Chateau d’Amboise is visited by a lot of tourists, and Leonardo da Vinci was born there.
C. A lot of tourists visit the Chateau d’Amboise where Leonardo da Vinci was born.
D. The Chateau d’Amboise, where Leonardo da Vinci was buried, is visited by a lot of tourists.
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Rất nhiều du khách ghé thăm Lâu đài Amboise. Leonardo da Vinci được chôn cất ở đó.
A. Leonardo da Vinci được chôn cất tại Lâu đài Amboise, nơi rất ít du khách ghé thăm.
→ Sai nghĩa: “very few tourists” (rất ít du khách) trái nghĩa với đề bài “a lot of tourists” (rất nhiều du khách).
B. Lâu đài Amboise được rất nhiều du khách ghé thăm, và Leonardo da Vinci được sinh ra ở đó.
→ Sai nghĩa: thay vì “buried” (được chôn cất), lại dùng “born” (được sinh ra).
C. Rất nhiều du khách ghé thăm Lâu đài Amboise, nơi Leonardo da Vinci được sinh ra.
→ Sai nghĩa: sai tương tự đáp án B.
D. Lâu đài Amboise, nơi Leonardo da Vinci được chôn cất, được rất nhiều du khách ghé thăm.
→ Đúng, mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng “where” thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn “The Chateau d’Amboise” (Lâu đài Amboise), đây là mệnh đề quan hệ không xác định (cung cấp thêm thông tin bổ sung về “The Chateau d’Amboise”, chứ không phải thông tin cần thiết để xác định danh từ này) nên ta dùng dấu phẩy ngăn cách mệnh đề quan hệ với các phần còn lại của câu.
Chọn D.
Question 14. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Because there was a storm, our flight was cancelled.
A. Our flight was cancelled, so there was a storm.
B. Because of a storm, our flight was cancelled.
C. Our flight was cancelled although there was a storm.
D. Our flight was cancelled if there was a storm.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Vì có bão nên chuyến bay của chúng tôi bị hủy.
A. Chuyến bay của chúng tôi bị hủy, vì vậy có bão.
→ Sai về logic: bão là nguyên nhân, chứ không phải hệ quả.
B. Vì có bão nên chuyến bay của chúng tôi bị hủy.
→ Đúng, cấu trúc: because + clause = because of + N/V-ing: bởi vì.
C. Chuyến bay của chúng tôi bị hủy mặc dù có bão.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: although + clause: mặc dù.
D. Chuyến bay của chúng tôi bị hủy nếu có bão.
→ Sai nghĩa, “if” chỉ điều kiện, trong khi câu gốc diễn đạt nguyên nhân thực tế.
Chọn B.
Question 15. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
Someone stole my suitcase when I was on the bus.
A. I stole my suitcase when I was on the bus.
B. My suitcase was stolen when I was on the bus.
C. My suitcase stole someone when I was on the bus.
D. Someone stole my suitcase after I got off the bus.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Có người đã lấy trộm vali của tôi khi tôi đang trên xe buýt.
A. Tôi đã lấy trộm vali của mình khi tôi đang trên xe buýt. → Sai nghĩa.
B. Vali của tôi đã bị lấy trộm khi tôi đang trên xe buýt. → Đúng, giữ nguyên nghĩa câu gốc.
Cấu trúc câu bị động với thì quá khứ đơn: was/were + V3/ed.
C. Vali của tôi đã lấy trộm ai đó khi tôi đang trên xe buýt. → Sai nghĩa.
D. Ai đó đã lấy trộm vali của tôi sau khi tôi xuống xe buýt. → Sai nghĩa.
Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn đáp án B.
Question 16. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
The Louvre is a famous museum. It has some of the world’s greatest art collections.
A. The Louvre is a famous museum where has some of the world’s greatest art collections.
B. The Louvre, a famous museum, has some of the world’s greatest art collections.
C. The Louvre that is a famous museum has some of the world’s greatest art collections.
D. The Louvre to have some of the world’s greatest art collections is a famous museum.
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Bảo tàng Louvre là một bảo tàng nổi tiếng. Nơi đây sở hữu một số bộ sưu tập nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới.
A. Bảo tàng Louvre là một bảo tàng nổi tiếng, nơi sở hữu một số bộ sưu tập nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới.
→ Sai ngữ pháp: sau “where” phải có một mệnh đề hoàn chỉnh (S + V). Ở đây viết “where has…” thì thiếu chủ ngữ.
B. Bảo tàng Louvre, một bảo tàng nổi tiếng, sở hữu một số bộ sưu tập nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới.
→ Đúng. Đây là câu rút gọn mệnh đề quan hệ có dạng: S + be + danh từ/cụm danh từ/cụm giới từ. Khi rút gọn, ta lược bỏ đại từ quan hệ và động từ “to be”, chỉ giữ lại cụm danh từ.
Câu đầy đủ: The Louvre, which is a famous museum, has some of the world’s greatest art collections.
C. Bảo tàng Louvre, một bảo tàng nổi tiếng, sở hữu một số bộ sưu tập nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới.
→ Sai ngữ pháp: mệnh đề quan hệ xác định với “that” dùng ở đây không phù hợp vì thông tin “a famous museum” chỉ là phần bổ sung, không phải để xác định “The Louvre”. Đúng hơn phải dùng mệnh đề không xác định: The Louvre, which is a famous museum, has…
D. Bảo tàng Louvre, để sở hữu một số bộ sưu tập nghệ thuật vĩ đại nhất thế giới, là một bảo tàng nổi tiếng.
→ Sai ngữ pháp. Có vẻ người ra câu này muốn rút gọn mệnh đề quan hệ: The Louvre, which has some of the world’s greatest art collections, is a famous museum.
Trong trường hợp này, mệnh đề quan hệ đang ở thể chủ động, nên ta dùng cụm phân từ hiện tại (V-ing) để rút gọn, chứ không dùng “to V”.
Đúng phải là: The Louvre, having some of the world’s greatest art collections, is a famous museum.
Chọn B.
Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
My luggage was stolen. I was asking for directions to the hostel.
A. My luggage was stolen so I was asking for directions to the hostel at that time.
B. I was asking for directions to the hostel because my luggage was stolen.
C. While I was asking for directions to the hostel, my luggage was stolen.
D. After I had my luggage stolen, I was asking for directions to the hostel.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Hành lý của tôi bị mất cắp. Tôi đang hỏi đường đến nhà trọ.
A. Hành lý của tôi bị mất cắp nên tôi đang hỏi đường đến nhà trọ vào lúc đó.
→ Sai về logic: việc bị mất hành lý không phải nguyên nhân trực tiếp khiến phải đi hỏi đường.
B. Tôi đang hỏi đường đến nhà trọ vì hành lý của tôi đã bị mất cắp.
→ Không hợp lý: việc mất hành lý không phải lý do để hỏi đường.
C. Trong khi tôi đang hỏi đường đến nhà trọ thì hành lý của tôi bị mất cắp.
→ Đúng. Cấu trúc diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì có một hành động khác cũng xảy ra, dùng với “while”: While + S + was/were + V-ing, S + V2/ed.
D. Sau khi hành lý của tôi bị mất cắp, tôi đang hỏi đường đến nhà trọ.
→ Sai nghĩa: câu gốc không hề nói “sau đó” mà chỉ nói hai sự việc xảy ra gần như cùng thời điểm, “had my luggage stolen” nghe cũng hơi gượng trong văn cảnh này.
Chọn C.
Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
What makes this region famous is its rainforest.
A. This region is famous as a rainforest.
B. Rainforest is this region’s fame.
C. This region is well known for its rainforest.
D. The rainforest which makes this region popular.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Điều làm nên sự nổi tiếng của khu vực này chính là rừng mưa nhiệt đới.
→ Cấu trúc nhấn mạnh bằng mệnh đề danh từ với “What”: What + S + V + be + N/adj/cụm từ.
Cấu trúc: make sb/sth adj – khiến cho/làm cho ai/cái gì như thế nào.
A. Khu vực này nổi tiếng là một khu rừng mưa nhiệt đới.
→ Sai nghĩa: khu vực này không phải là rừng mưa nhiệt đới, mà chỉ nổi tiếng nhờ có rừng mưa nhiệt đới.
B. Rừng mưa nhiệt đới chính là danh tiếng của khu vực này.
→ Sai nghĩa: “rừng mưa nhiệt đới” không phải là “danh tiếng”, mà chỉ là nguyên nhân dẫn đến danh tiếng.
C. Khu vực này nổi tiếng vì rừng mưa nhiệt đới.
→ Đúng, cấu trúc: be well-known for – nổi tiếng về/vì...
D. Rừng mưa nhiệt đới mà làm nên sự nổi tiếng của khu vực này.
→ Sai ngữ pháp: đây là mệnh đề quan hệ chưa hoàn chỉnh, thiếu động từ chính để tạo thành câu đầy đủ.
Chọn C.
Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to the given one.
This design allows you to work and listen to the birdsong in the park at the same time.
A. Thanks to this design, you can work while listening to the birdsong in the park.
B. This design asks you to work and listen to the birdsong in the park.
C. Let this design help you work and listen to the birdsong in the park.
D. With this design, you can get permission to work and listen to the birdsong in the park.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Thiết kế này cho phép bạn vừa làm việc vừa lắng nghe tiếng chim hót trong công viên.
→ Cấu trúc: allow sb to do sth – cho phép ai làm gì.
A. Nhờ thiết kế này, bạn có thể vừa làm việc vừa lắng nghe tiếng chim hót trong công viên.
→ Đúng, cấu trúc: thanks to + N/V-ing – nhờ vào/nhờ có...
B. Thiết kế này yêu cầu bạn vừa làm việc vừa lắng nghe tiếng chim hót trong công viên.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: ask sb to do sth – yêu cầu ai làm gì.
C. Hãy để thiết kế này giúp bạn vừa làm việc vừa lắng nghe tiếng chim hót trong công viên.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: let sb/sth do sth – cho phép ai/cái gì làm gì; help sb do sth – giúp ai làm gì.
D. Với thiết kế này, bạn có thể được cho phép vừa làm việc vừa lắng nghe tiếng chim hót trong công viên.
→ Sai nghĩa, cấu trúc: get permission to do sth – được cho phép làm gì.
Chọn A.
Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following pair of sentences.
Ms. Brown is a novelist. I want to recommend her books to you.
A. Ms. Brown is a novelist whom I want to recommend her books to you.
B. Ms. Brown is who I want to recommend her novels to you.
C. Ms. Brown wrote which books I want to recommend to you.
D. Ms. Brown is the novelist whose books I want to recommend to you.
Đáp án đúng: D
Nhận thấy câu thứ 2 có “her books”, tức là “the books of Ms. Brown” → ta dùng đại từ quan hệ “whose” để thể hiện sự sở hữu.
Cấu trúc mệnh đề quan hệ với “whose”: ...whose + N + S + V...
→ Ms. Brown is the novelist whose books I want to recommend to you.
Chọn D.
Dịch nghĩa: Cô Brown là một tiểu thuyết gia. Tôi muốn giới thiệu sách của cô ấy cho bạn.
→ Cô Brown là tiểu thuyết gia mà tôi muốn giới thiệu sách của cô ấy cho bạn.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều