Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 14 Reading có đáp án
Unit 14: International Organizations
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 14 Reading có đáp án
Read the passage below and decide whether the statements are TRUE or FALSE?
For 70 years, UNICEF has been working on the ground in 190 countries and territories to promote children’s survival, protection and development. The world’s largest provider of vaccines for developing countries, UNICEF supports child health and nutrition, good water and sanitation, quality basic education for all boys and girls, and the protection of children from violence, exploitation, and AIDS. UNICEF is the driving force that helps build a world where the rights of every child are realized. As a global authority UNICEF is able to influence decision makers at the global level and turn the most innovative ideas into reality.
In all of its work, UNICEF takes a life-cycle based approach, recognizing the particular importance of early childhood development and adolescence. UNICEF programmes focus on the most disadvantaged children, including those living in fragile contexts, those with disabilities, those who are affected by rapid urbanization and those affected by environmental degradation.
UNICEF was created with a distinct purpose in mind: to work with others to overcome the obstacles that poverty, violence, disease and discrimination place in a child’s path. We advocate for measures to give children the best start in life, because proper care at the youngest age forms the strongest foundation for a person’s future.
We promote girls’ education – ensuring that they complete primary education as a minimum – because it benefits all children, both girls and boys. Girls who are educated grow up to become better thinkers, better citizens, and better parents to their own children. We act so that all children are immunized against common childhood diseases, and are well nourished: no child should suffer or die from a preventable illness. We work to prevent the spread of HIV/AIDS among young people because it is right to keep them from harm and enable them to protect others. We help children and families affected by HIV/AIDS to live their lives with dignity.
Question 1. UNICEF is the world’s largest provider of vaccines.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “The world’s largest provider of vaccines for developing countries, UNICEF supports child health and nutrition…”.
Dịch: Là nhà cung cấp vac-xin lớn nhất thế giới cho các nước đang phát triển, UNICEF hỗ trợ sức khoẻ và dinh dưỡng trẻ em…
Question 2. For 70 years, UNICEF has been working on the ground in 190 countries and territories.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “For 70 years, UNICEF has been working on the ground in 190 countries and territories to promote children’s survival, protection and development.”.
Dịch: Trong vòng 70 năm, UNICEF đã và đang làm việc ở 190 quốc gia và vùng lãnh thổ để xúc tiến sự an toàn, quyền đc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
Question 3. UNICEF programmes focus on the most disadvantaged children.
A. True B. False
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: “UNICEF programmes focus on the most disadvantaged children, including those living in fragile contexts, those with disabilities, those who are affected by rapid urbanization and those affected by environmental degradation”.
Dịch: Các chương trình của UNICEF tập trung vào những đứa trẻ thiệt thòi nhất, bao gồm những trẻ sống trong môi trường dễ tổn thương, trẻ khuyết tập, trẻ bị ảnh hưởng bởi đô thi hoá nhanh chóng và trẻ bị ảnh hưởng bởi suy thoái môi trường.
Question 4. Boy’s education is promoted in the program of UNICEF.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “We promote girls’ education – ensuring that they complete primary education as a minimum – because it benefits all children, both girls and boys.”.
Dịch: Chúng tôi xúc tiến giáo dục cho các bé gái, đảm bảo rằng chúng hoàn thành tối thiểu bậc tiểu học bởi điều này có lợi cho mọi đứa trẻ, cả nam cả nữ.
Question 5. UNICEF contributes to the treatment of HIV/AIDS.
A. True B. False
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào câu: “We work to prevent the spread of HIV/AIDS among young people because it is right to keep them from harm and enable them to protect others.”.
Dịch: Chúng tôi làm việc để ngăn chặn sự lan toả của HIV/ AIDS giữa những người trẻ tuổi, bởi đó là đúng đắn khi giữ chúng khỏi nguy hiểm và cho phép chúng tự bảo vệ mình.
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
More __________ (6) 13,000 staff work with UNICEF, with approximately 85 per located in the field in 190 countries. Seven regional offices and over 124 country offices worldwide, 34 national committees, a research centre in Florence, a supply division in Copenhagen, a shared services centre in Budapest and offices in Berlin, Brussels, Seoul and Tokyo, and UNICEF headquarters __________ (7) New York and Geneva work on helping children survive and thrive, from early childhood through adolescence.
We employ committed professional __________ (8) in our five focus areas: Child Survival and Development, Basic Education and Gender Equality, HIV/AIDS, Child Protection and Policy Advocacy and Partnerships. We __________ (9) employ staff with expertise in administration and finance, human resources, information technology, supply and logistics as well as external relations and communication. UNICEF’s presence in humanitarian crises means that we also seek experts __________ (10) emergency preparedness and response.
Question 6. A. than B. less C. the D. over
Đáp án: A
Giải thích: more than + con số: hơn…
Dịch: Hơn 13000 nhân viên làm việc với UNICEF với khoảng 85 người mỗi trụ sở trên 190 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Question 7. A. of B. in C. on D. with
Đáp án: B
Giải thích: in + địa điểm
Dịch: …và trụ sở chính ở New York và Geneva chú trọng giúp đỡ trẻ em sống và phát triển từ nhỏ đến vị thành niên.
and UNICEF headquarters __________ (7) New York and Geneva work on helping children survive and thrive, from early childhood through adolescence.
Question 8. A. work B. working C. to work D. worked
Đáp án: C
Giải thích: to V chỉ mục đích
Dịch: Chúng tôi tuyển những chuyên gia để làm việc trong 5 lĩnh vực trọng tâm: sự sống sót, phát triển, giáo dục cơ bản và bình đẳng giới của trẻ em, HIV/ AIDS, bảo vệ trẻ em và hợp tác xúc tiến chính sách.
Question 9. A. well B. also C. fully D. very
Đáp án: B
Giải thích: also: cũng
Dịch: Chúng tôi cũng tuyển dụng những nhân viên chuyên về quản trị và tài chính, nhân lực, công nghệ thông tin, nguồn cung và lô-gic cũng như những quan hệ và giao thiệp khác.
Question 10. A. to B. in C. on D. with
Đáp án: B
Giải thích: more than + con số: hơn…
Dịch: Sự có mặt của UNICEP trong khủng hoảng lòng nhân đạo có nghĩa là chúng tôi cũng tìm kiếm sự sẵn sang cùng giải pháp cấp thiết.
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
The World Trade Organization came into being in 1995. One of the youngest of the international organizations, the WTO is the successor to the General Agreement on Tariffs and Trade (GATT) established in the wake of the Second World War. So while the WTO is relatively young, the multilateral trading system that was originally set up under the GATT is over 70 years old.
The past 70 years have seen an exceptional growth in world trade. Merchandise exports have grown on average by 6% annually. This growth in trade has been a powerful engine for overall economic expansion and on average trade has grown by 1.5 times more than the global economy each year. Total exports in 2016 were 250 times the level of 1948. The GATT and the WTO have helped to create a strong and prosperous trading system contributing to unprecedented growth.
The system was developed through a series of trade negotiations, or rounds, held under the GATT. The first rounds dealt mainly with tariff reductions but later negotiations included other areas such as anti-dumping and non-tariff measures. The 1986-94 round – the Uruguay Round – led to the WTO’s creation.
Question 11. What is the passage mainly about?
A. the World Trade Organization
B. the General Agreement on Tariffs and Trade
C. the Second World War
D. the global economy
Đáp án: A
Giải thích: “The World Trade Organization came into being in 1995.”.
Dịch: Tổ chức thương mại quốc tế bắt đầu đi vào hoạt động vào năm 1995.
Question 12. When was the World Trade Organization founded?
A. in 1993 B. in 1994 C. in 1995 D. in 1996
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “The World Trade Organization came into being in 1995.”.
Dịch: Tổ chức thương mại quốc tế bắt đầu đi vào hoạt động vào năm 1995.
Question 13. How many percent have merchandise exports grown on average annually?
A. 2% B. 4% C. 6% D. 8%
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Merchandise exports have grown on average by 6% annually.”.
Dịch: Xuất khẩu hàng hoá đã phát triển trung bình 6% mỗi năm.
Question 14. How many times were the total exports in 2016 in comparison with 1948?
A. 50 times B. 520 times C. 250 times D. 20 times
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: “Total exports in 2016 were 250 times the level of 1948”.
Dịch: Tổng sản lượng xuất khẩu năm 2016 gấp 250 lần mức độ của năm 1948.
Question 15. Which sentence is NOT TRUE?
A. Trade has grown rapidly.
B. WTO creates a strong and prosperous trading system.
C. Trade negotiations can also be called rounds.
D. GATT was established in the first World War.
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào câu: “One of the youngest of the international organizations, the WTO is the successor to the General Agreement on Tariffs and Trade (GATT) established in the wake of the Second World War.”.
Dịch: Một trong những tổ chức quốc tế non trẻ nhất, WTO là thành công của Công ước chung về thuế quan và thương mại thành lập vào đầu thế chiến thứ II.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án khác:
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 14 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 14 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 14 Writing
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều