960 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 12 có đáp án

Để học tốt môn Tiếng Anh 12, bộ 960 bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết.

960 câu trắc nghiệm Tiếng Anh 12 có đáp án

VietJack giới thiệu Bài tập Tiếng Anh 12 mới gồm đầy đủ từ vựng, ngữ pháp, bài tập theo từng unit có lời giải chi tiết:

Xem thử

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Bài tập Tiếng Anh 12 bản word có lời giải chi tiết:

Unit 1: Home Life

Unit 2: Cultural Diversity

Unit 3: Ways of Socialising

Unit 4: School Education System

Unit 5: Higher Education

Unit 6: Future Jobs

Unit 7: Economic Reforms

Unit 8: Life in the future

Unit 9: Deserts

Unit 10: Endangered Species

Unit 11: Books

Unit 12: Water Sports

Unit 13: The 22nd SEA Games

Unit 14: International Organizations

Unit 15: Women in Society

Unit 16: The Association of Southeast Asian Nations

Xem thử

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 1 (có đáp án): Home Life

A. Phonetics and Speaking

Bài 1. Choose the word which is stressed differently from the rest.

Question 1. A. hospital     B. mischievous     C. supportive     D. special

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 2. A. family     B. whenever     C. obedient     D. solution

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.

Question 3. A. biologist     B. generally     C. responsible     D. security

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.

Question 4. A. confident     B. important     C. together     D. exciting

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Question 5. A. possible     B. university     C. secondary     D. suitable

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D trọng âm 1. Đáp án B trọng âm 3.

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Question 1. A. develops     B. cars     C. meets     D. books

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /s/. Đáp án B phát âm là /z/

Question 2. A. walks     B. kisses     C. dances     D. boxes

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /es/. Đáp án A phát âm là /s/

Question 3. A. laughs     B. months     C. washes     D. works

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /s/. Đáp án B phát âm là /z/

Question 4. A. dies     B. roses     C. dishes     D. rouges

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /z/. Đáp án C phát âm là /es/

Question 5. A. asks     B. makes     C. stops     D. windows

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, C, B phát âm là /s/. Đáp án D phát âm là /z/

Question 6. A. watches     B. thanks     C. changes     D. passes

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /es/. Đáp án B phát âm là /s/

Question 7. A. finishes     B. puns     C. buildings     D. birds

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, C, D phát âm là /z/. Đáp án A phát âm là /es/

Question 8. A. catches     B. wishes     C. plays     D. uses

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /es/. Đáp án C phát âm là /z/

Question 9. A. lives     B. cooks     C. breathes     D. rooms

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /z/. Đáp án B phát âm là /s/

Question 10. A. means     B. things     C. practices     D. fills

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D phát âm là /z/. Đáp án C phát âm là /es/

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Question 1. You are old enough to take …….. for what you have done.

A. responsible     B. responsibility     C. responsibly     D. irresponsible

Đáp án: B

Giải thích: Take responsibilty for … (chịu trách nhiệm cho …)

Dịch: Bạn đủ tuổi để chịu trách nhiệm cho những gì bạn đã làm.

Question 2. John is ………… only child in his family so his parents love him a lot.

A. a     B. an     C. the     D. no article

Đáp án: C

Giải thích: The only + N (……..duy nhất)

Dịch: John là đứa con duy nhất trong gia đình nên bố mẹ anh rất yêu quý anh.

Question 3. According to the boss, John is the most …… for the position of executive secretary.

A. supportive     B. caring     C. suitable     D. comfortable

Đáp án: C

Dịch: Theo ông chủ, John là người phù hợp nhất cho vị trí thư ký điều hành.

Question 4. What are the ……...of that country? - I think it is some kinds of cheese and sauces.

A. drinks     B. beverages     C. grains     D. special dishes

Đáp án: D

Dịch: Các món ăn đặc biệt của đất nước đó là gì? - Tôi nghĩ đó là một số loại phô mai và nước sốt.

Question 5. In the last hundred years, traveling ……. much easier and more comfortable.

A. becomes     B. has become     C. became     D. will become

Đáp án: C

Dịch: Trong một trăm năm qua, việc đi lại trở nên dễ dàng và thoải mái hơn nhiều.

Question 6. When I ……….home last night, I ……. that Jane …… a beautiful candlelight dinner.

A. had arrived / discovered / prepared

B. was arriving / had discovered / was preparing

C. have arrived / was discovering / had prepared

D. arrived / discovered / was preparing

Đáp án: D

Dịch: Khi tôi trở về nhà tối qua, tôi phát hiện ra rằng Jane đang chuẩn bị một bữa tối dưới ánh nến đẹp mắt.

Question 7. With greatly increased workloads, everyone is ………… pressure now.

A. under     B. above     C. upon     D. out of

Đáp án: A

Giải thích: Tobe under pressure = dưới áp lực, chịu áp lực

Dịch: Với khối lượng công việc tăng lên rất nhiều, mọi người hiện đang chịu áp lực.

Question 8. Secret Santa became famous, yet still ………..

A. anonymous     B. mysterious     C. secret     D. respectable

Đáp án: B

Dịch: Bí mật Santa trở nên nổi tiếng, nhưng vẫn bí ẩn.

Question 9. According to Cindy, our aidience are ………. stories about celebrities and famous people.

A. interested in     B. overloaded with     C. bored with     D. full of

Đáp án: A

Giải thích: Tobe interested in …. (hứng thú với …)

Dịch: Theo Cindy, viện trợ của chúng tôi quan tâm đến những câu chuyện về những người nổi tiếng và những người nổi tiếng.

Question 10. Christine is a blind chef and a gifted writer. She’s very talented and ………….

A. distinguished     B. disable     C. determined     D. conservative

Đáp án: C

Dịch: Christine là một đầu bếp mù và một nhà văn tài năng. Cô ấy rất tài năng và quyết đoán.

Question 11. Anne: “Thanks for the nice gift!” - John: “………..”

A. In fact, I myself don’t like it.

B. You’re welcomed.

C. I’m glad you like it.

D. But do you know how much it costs?

Đáp án: C

Dịch: Anne: Cảm ơn về món quà tuyệt vời! - John: Tôi rất vui vì bạn thích nó.

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 1. Whenever problems come up, we discuss them frankly and find solutions quickly.

A. happen     B. encounter     C. arrive     D. clean

Đáp án: C

Giải thích: Come up = arrive (xuất hiện)

Dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi thảo luận thẳng thắn và tìm giải pháp nhanh chóng.

Question 2. Billy, come and give me a hand with cooking.

A. help     B. prepared     C. be busy     D. attempt

Đáp án: A

Giải thích: Give me a hand = help (giúp một tay)

Dịch: Billy, đến và giúp tôi một tay với việc nấu ăn.

Bài 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underline word(s) in each of the following questions.

Question 1. She got up late and rushed to the bus stop.

A. came into     B. went leisurely     C. went slowly     D. dropped by

Đáp án: C

Giải thích: Rush (vội vàng) >< go slowly (đi chậm)

Dịch: Cô ta dậy muộn và vội vã đến trạm xe buýt.

Question 2. He wants to find a temporary job or a seasonal one.

A. eternal     B. genuine     C. permanent     D. satisfactory

Đáp án: C

Giải thích: Temporary (tạm thời) >< permanent (dài hạn)

Dịch: Anh ta muốn tìm một công việc tạm thời hoặc một công việc thời vụ.

C. Reading

Bài 1. Read the following passage and then choose the best answer.

This is a picture of Tom’s family. He is my pen pal. He lives in a lovely old town in England. There are six people in his family: his parents, his aunt, his uncle, his brother and Tom. They live happily together.

Tom’s family lives in a nice house in the town. His house is near a park and next to a bookstore. There are seven rooms, a garage and a beautiful garden in the house. The seven rooms include three bedrooms, two bathrooms, one living room, and a large kitchen. Tom and his brother share a bedroom and they don’t really like it. The house was built in 1999 but it is still new and fashionable. The garden is so beautiful with many kinds of flowers. Tom loves the garden so much.

People in Tom’s family have different jobs. His father is fifty and he is a teacher. He teaches in a secondary school in the town. His mother is forty-eight and she is a housewife. She takes care of all the people in the house. She grows vegetables in the garden and usually prepares wonderful meals. His brother, Peter is a pilot. He flies a plane in the sky. He is very handsome. His aunt is a nurse. She helps doctors take care of sick people in the hospital. His uncle is a journalist. He writes articles for a local newspaper. Tom is a student and he wants to be a doctor in the future. I will go to England to see him again next summer vacation.

Question 1. What is the most suitable title for this passage?

A. Tom’s family     B. Tom’s parents

C. Tom’s pen pal     D. The writer’s family

Đáp án: A

Giải thích: Bài đọc nói về gia đình của Tôm.

Question 2. What is TRUE about Tom?

A. He lives in an old town.     B. He is the writer’s pen pal.

C. He’s a doctor.     D. His family has five members.

Đáp án: B

Thông tin: This is a picture of Tom’s family. He is my pen pal.

Dịch: Đây là hình ảnh của gia đình Tom sườn. Anh ấy là bạn thân của tôi.

Question 3. Where is Tom’s house?

A. It’s 2 kilometers from the town.

B. It’s in the country.

C. It’s close to a park.

D. It’s near a bookstore.

Đáp án: D

Thông tin: His house is near a park and next to a bookstore.

Dịch: Nhà anh ấy ở gần một công viên và cạnh một hiệu sách.

Question 4. What is TRUE about Tom’s house?

A. It has three bedrooms, two bathrooms and two kitchen.

B. It has three bedrooms, two bathrooms, one kitchen and a living room.

C. It has three bedrooms, one bathroom, one living room, and a kitchen.

D. It has a garage.

Đáp án: D

Thông tin: There are seven rooms, a garage and a beautiful garden in the house. The seven rooms include three bedrooms, two bathrooms, one living room, and a large kitchen.

Dịch: Có bảy phòng, một nhà để xe và một khu vườn xinh đẹp trong nhà. Bảy phòng gồm ba phòng ngủ, hai phòng tắm, một phòng khách và một nhà bếp lớn.

Question 5. The word “fashionable” in the second paragraph has the similar meaning with the word “…”.

A. modish     B. unstylish     C. dated     D. up-to-date

Đáp án: D

Giải thích: Fashionable = up-to-date (hợp thời)

Question 6. What does Tom’s brother do?

A. pilot     B. teacher     C. engineer     D. doctor

Đáp án: A

Thông tin: His brother, Peter is a pilot.

Dịch: Anh trai của anh ấy, Peter là một phi công.

Bài 2. Read the passage and choose the correct answer.

Hi, my name is Anna. This is the photo of my family. There are six people in my family: my grandmother, my grandfather, my mother, my father, my elder brother and me. These are my grandparents. They are old and retired. They love gardening and doing morning exercise. This is my father. He is forty-one and he is a doctor. He works in a big hospital. This is my mother. She is thirty-eight. She is an Art teacher. She teaches in a secondary school. This is my elder brother. His name is Jack. He is sixteen and he is a high school student. I'm ten and I'm the youngest in my family. Our family lives in a house on Nguyen Hue Street. The house is a little small but it's lovely. There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen. However, the thing I love most is that the house also has a big garden and a large pond behind it. These are the places where my family likes to relax or fish on weekends.

Question 1. How many people are there in Anna's family?

A. Six     B. Seven     C. Eight

Đáp án: A

Thông tin: There are six people in my family: my grandmother, my grandfather, my mother, my father, my elder brother and me.

Dịch: Gia đình tôi có sáu người: bà tôi, ông tôi, mẹ tôi, bố tôi, anh trai tôi và tôi.

Question 2. Who are retired?

A. Anna's parents.     B. Anna's brother.     C Anna's grandparents.

Đáp án: C

Thông tin: These are my grandparents. They are old and retired.

Dịch: Đây là ông bà của tôi. Họ đã già và đã nghỉ hưu.

Question 3. How old are Anna's parents?

A. Her mother is 40 and father is 41.

B. Her mother is 38 and father is 41.

C. Her father is 38 and mother is 41.

Đáp án: B

Thông tin: This is my father. He is forty-one and he is a doctor. He works in a big hospital. This is my mother. She is thirty-eight.

Dịch: Đây là bố tôi. Ông bốn mươi mốt tuổi và ông là một bác sĩ. Anh ấy làm việc trong một bệnh viện lớn. Đây là mẹ của tôi. Cô ấy ba mươi tám tuổi.

Question 4. Where does Anna's father work?

A. In a big school     B. In a big hospital     C. In a secondary school

Đáp án: B

Thông tin: He works in a big hospital.

Dịch: Anh ấy làm việc trong một bệnh viện lớn.

Question 5. Is Anna's elder brother a student in a secondary school?

A. Yes, he is.     B. No, he isn't.     C. No information

Đáp án: B

Thông tin: He is sixteen and he is a high school student.

Dịch: Anh ấy mười sáu tuổi và anh ấy là một học sinh trung học.

Question 6. How many rooms are there in her house?

A. Five     B. Six     C. Seven

Đáp án: A

Thông tin: There is a living room, two bedrooms, a bathroom and a kitchen.

Dịch: Có một phòng khách, hai phòng ngủ, một phòng tắm và nhà bếp.

Question 7. Is there a garden behind her house?

A. Yes, there is.     B. No, there isn't.     C No information

Đáp án: A

Thông tin: However, the thing I love most is that the house also has a big garden and a large pond behind it.

Dịch: Tuy nhiên, điều tôi thích nhất là ngôi nhà cũng có một khu vườn lớn và một cái ao lớn phía sau nó.

Question 8. What does the word "They" in line 3 refer to?

A. Anna's grandparents     B. Anna's parents.     C. Anna's family.

Đáp án: A

Thông tin: These are my grandparents. They are old and retired.

Dịch: Đây là ông bà của tôi. Họ đã già và đã nghỉ hưu.

Question 9. What do they do on weekend?

A. fish     B. relax     C. A and B

Đáp án: C

Thông tin: These are the places where my family likes to relax or fish on weekends.

Dịch: Đây là những nơi mà gia đình tôi thích thư giãn hoặc câu cá vào cuối tuần.

D. Writing

Bài 1. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.

Question 1. They are not allowed to go out in the evening by their parents.

A. Their parents do not want them to go out in the evening.

B. Their parents never let them to go out in the evening.

C. Going out in the evening is permitted by their parents.

D. Although their parents do not allow, they still go out in the evening.

Đáp án: A

Dịch: Họ không được phép ra ngoài vào buổi tối bởi cha mẹ của họ.

Question 2. Although my parents are busy at work, they try to find time for their children.

A. My parents are so busy at work that they cannot find time for their children.

B. Busy at work as my parents are, they try to find time for their children.

C. My parents are too busy at work to find time for their children.

D. My friends rarely have time for their children because they are busy at work.

Đáp án: B

Dịch: Mặc dù bố mẹ tôi bận rộn trong công việc, họ cố gắng tìm thời gian cho con cái.

Question 3. His eel soup is better than any other soups I have ever eaten

A. Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.

B. I have ever eaten many soups that are better than his eel soup.

C. His eel soup is the worst of all soups I have eaten.

D. His eel soup is good but I have ever eaten many others better.

Đáp án: A

Dịch: Súp lươn của anh ấy ngon hơn bất kỳ món súp nào tôi từng ăn.

Question 4. She gets up early to prepare breakfast so that her children can come to school on time.

A. Despite her getting up early to prepare breakfast, her children cannot come to school on time.

B. Because she wanted her children to come to school on time, she gets up early to prepare breakfast.

C. If she does not get up early to prepare breakfast, her children will not come to school on time.

D. Unless she gets up early to prepare breakfast, her children will not come to school on.

Đáp án: B

Dịch: Cô ấy dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng để con có thể đến trường đúng giờ.

Question 5. The last time I went to the museum was a year ago.

A. I have not been to the museum for a year.

B. A year ago, I often went to the museum.

C. My going to the museum lasted a year.

D. At last I went to the museum after a year.

Đáp án: A

Dịch: Lần cuối cùng tôi đến bảo tàng là một năm trước.

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 1. She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

A. Although she didn‘t try hard to pass the driving test, she could pass it.

B. Despite being able to pass the driving test, she didn‘t pass it.

C. No matter how hard she tried, she could hardly pass the driving test

D. She tried very hard, so she passed the driving test satisfactorily

Đáp án: C

Dịch: Dù có cố gắng thế nào, cô cũng khó có thể vượt qua bài kiểm tra lái xe.

Question 2. Marry loved her stuffed animal when she was young. She couldn’t sleep without it.

A. When Marry was young, she loved her stuffed animal so as not to sleep with it.

B. As Marry couldn.t sleep without her stuffed animal when she was young, she loved it.

C. When Marry was young, she loved her stuffed animal so much that she couldn’t sleep without it.

D. When Marry was young, she loved her stuffed animal though she couldn’t sleep without it.

Đáp án: C

Dịch: Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu thú nhồi bông của mình đến nỗi cô ấy không thể ngủ mà không có nó.

Question 3. He didn’t try hard. He failed the entrance exam.

A. If he had tried hard, he would not fail the entrance exam.

B. If he tried hard, he would pass the entrance exam.

C. If he had tried hard, he would have not failed the entrance exam.

D. If he hadn’t failed the entrance exam, he would try hard.

Đáp án: C

Dịch: Nếu anh ấy đã cố gắng hết sức, anh ấy đã không thất bại trong kỳ thi tuyển sinh.

Question 4. Peter heard a strange sound on the roof. He became very frightened.

A. On hearing a strange sound on the roof, Peter became very scared.

B. He became very frightened after he heard a strange sound on the roof.

C. He heard a strange sound on the roof and then becoming very terrified.

D. Peter became very frightened so he heard a strange sound on the roof.

Đáp án: C

Dịch: Anh nghe thấy một âm thanh kỳ lạ trên mái nhà và sau đó trở nên rất kinh hoàng.

Question 5. Tim went on a two-day trip. He took more clothes than necessary.

A. Tim needn't have taken so many clothes on a two-day trip.

B. Tim can't have taken so many clothes on a two-day trip.

C. Tim couldn't have taken so many clothes on a two-day trip.

D. Tim mustn't have taken so many clothes on a two-day trip.

Đáp án: A

Dịch: Tim không cần phải mang quá nhiều quần áo trong chuyến đi hai ngày.

Question 6. My brother speaks too loud. It is really annoying.

A. My brother is speaking too loud.

B. My brother likes to speak too loud.

C. My brother feels annoyed when he can't speak too loud.

D. My brother is always speaking too loud.

Đáp án: D

Dịch: Anh tôi luôn nói quá to.

Question 7. There is always conflict between parents and children. However, they still should talk and share things with each other.

A. Although there is always conflict between parents and children, they still should talk and share things with each other.

B. There is always conflict between parents and children, so they still should talk and share things with each other.

C. Unless there is always conflict between parents and children, they still should talk and share things with each other.

D. Not only there is always conflict between parents and children, but they still should talk and share things with each other.

Đáp án: A

Dịch: Mặc dù luôn có xung đột giữa cha mẹ và con cái, họ vẫn nên nói chuyện và chia sẻ mọi thứ với nhau.

Question 8. Your parents will help you with the problem. You should tell them the story.

A. Because your parents will help you with the problem, you should tell them the story.

B. Your parents will help you with the problem since you should tell them the story.

C. If your parents will help you with the problem, you should tell them the story.

D. Your parents will help you with the problem because you should tell them the story.

Đáp án: A

Dịch: Bởi vì cha mẹ của bạn sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề, bạn nên kể cho họ nghe câu chuyện.

Question 9. Unemployment rate is high. This makes many children move back to their parents' house.

A. Many children move back to their parents' house, which makes high unemployment rate.

B. High unemployment rate forces many children to move back to their parents' house.

C. Moving back to their parents' house suggests that the unemployment rate is high.

D. It is necessary to move back to your parents' house if unemployment rate is high.

Đáp án: B

Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp cao buộc nhiều đứa trẻ phải quay về nhà của cha mẹ chúng

Question 10. She is an honest person. She is also a very friendly one.

A. She is an honest but friendly person.

B. She is not only an honest but also a very friendly person.

C. Though she is a honest person, she is friendly.

D. Being honest is necessary to become friendly.

Đáp án: B

Dịch: Cô ấy không chỉ là một người trung thực mà còn là một người rất thân thiện.

Xem thử

Tài liệu giáo án, đề thi lớp 12 có đáp án hay khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên