Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 Vocabulary and Grammar có đáp án
Unit 5: Higher Education
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 Vocabulary and Grammar có đáp án
Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1. Each nation has many people who voluntarily take care of others.
A. bring along B. get on with C. keep up with D. look after
Đáp án: D
Giải thích: Take care of = look after (chăm sóc)
Dịch: Mỗi quốc gia có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác.
Question 2. The construction work was carried out by the local contractor.
A. continued B. completed C. done D. run
Đáp án: D
Giải thích: Carry out = run (tiến hành, khởi chạy)
Dịch: Công việc xây dựng được thực hiện bởi các nhà thầu địa phương.
Question 3. Some high school students take part in helping the handicapped.
A. participate B. compete C. experience D. support
Đáp án: A
Giải thích: Take part in = participate in (tham gia)
Dịch: Một số học sinh trung học tham gia giúp đỡ người khuyết tật.
Question 4. She had never imagined being able to visit such remote countries.
A. foreign B. faraway C. friendly D. desolate
Đáp án: B
Giải thích: Remote = faraway (xa xôi)
Dịch: Cô chưa bao giờ tưởng tượng được việc có thể đến những đất nước xa xôi như vậy.
Question 5. The students got high marks in the test but Mary stood out.
A. got very good marks. B. got a lot of marks.
C. got higher marks than someone. D. got the most marks of all.
Đáp án: C
Giải thích: Stand out (ph.v) nổi bật
Dịch: Các học sinh đạt điểm cao trong bài kiểm tra nhưng Mary nổi bật.
Question 6. Although the staff did expand somewhat for the first century of its existence, the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.
A. to and from B. more or less C. back and forth D. side by side
Đáp án: B
Giải thích: Somewhat (hơi, một chút) = more or less
Dịch: Mặc dù các nhân viên đã mở rộng phần nào trong thế kỷ đầu tiên của sự tồn tại của nó, toàn bộ đội ngũ giảng viên bao gồm chủ tịch và ba hoặc bốn gia sư.
Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1. A frightening number of illiterate students are graduating from college.
A. able to read and write
B. able to join intramural sport
C. inflexible
D. unable to pass an examination in reading and writing
Đáp án: A
Giải thích: Illiterate (adj) mù chữ
Dịch: Một số lượng đáng sợ các sinh viên mù chữ đang tốt nghiệp đại học.
Question 2. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.
A. explicit B. implicit C. obscure D. odd
Đáp án: A
Giải thích: Imply (ngụ ý) >< explicit (tường minh)
Dịch: Sự khác biệt giữa học tập và giáo dục ngụ ý bởi nhận xét này là quan trọng.
Bài 3. Choose the best answer to complete these sentences.
Question 1. ……….. is the state of not knowing how to read or write.
A. literacy B. illiteracy C. campaign D. struggle
Đáp án: B
Dịch: Nạn mù chữ là tình trạng không biết đọc hay viết.
Question 2. When someone …………… a poem or other piece of writing, they say it aloud after they have learn it.
A. recites B. takes part in C. completes D. completes
Đáp án: A
Dịch: Khi ai đó đọc một bài thơ hoặc một đoạn văn khác, họ nói to lên sau khi họ đã học nó.
Question 3. We must start a …………. for illiteracy eradication immediately
A. contest B. company C. champion D. campaign
Đáp án: D
Dịch: Chúng ta phải bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ ngay lập tức.
Question 4. In Vietnam, Tet is the grandest and most important ………… in the year
A. occasion B. season C. tradition D. vision
Đáp án: A
Dịch: Ở Việt Nam, Tết là dịp trọng đại và quan trọng nhất trong năm.
Question 5. During Tet holiday, homes are often ……….. with plants and flowers
A. colored B. decorated C. hanged D. supplied
Đáp án: D
Dịch: Trong dịp tết, nhà thường được cung cấp cây và hoa.
Question 6. Carlos was ………. the first prize in the essay competition.
A. disappointed B. completed C. excited D. awarded
Đáp án: D
Dịch: Carlos đã được trao giải nhất trong cuộc thi viết luận.
Question 7. The number of injuries from automobile accidents ………. every year.
A. increases B. decrease C. control D. limit
Đáp án: A
Dịch: Số lượng thương tích từ tai nạn ô tô tăng hàng năm.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án khác:
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Reading
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Writing
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều