Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 (có đáp án): Higher Education

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 (có đáp án): Higher Education

Bộ bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 chương trình cơ bản gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics and Speaking, Vocabulary and Grammar, Reading, Writing có đáp án và giải thích chi tiết. Vào Xem chi tiết để theo dõi bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12.

A. Phonetics and Speaking

Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Quảng cáo

Question 1. A. tertiary     B. requirement     C. achieve     D. admission

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 2. Đáp án A trọng âm 1.

Question 2. A. education     B. situation     C. decision     D. institution

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án D, B, A trọng âm 3. Đáp án C trọng âm 2.

Question 3. A. disadvantages     B. certification     C. undergraduate     D. academic

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án D, A, C trọng âm 3. Đáp án B trọng âm 4.

Question 4. A. undergraduate     B. university     C. international     D. accommodation

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án B, A, C trọng âm 3. Đáp án D trọng âm 4.

Question 5. A. majority     B. certificate     C. secondary     D. obligatory

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Question 6. A. damage     B. bandage     C. presure     D. require

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án A, B, C trọng âm 1. Đáp án D trọng âm 2.

Question 7. A. inject     B. victim     C. treatment     D. contact

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án D, B, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Quảng cáo

Question 8. A. revival     B. influence     C. refusal     D. arrival

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, D, C trọng âm 2. Đáp án B trọng âm 1.

Question 9. A. minimize     B. organize     C. requirement     D. elevate

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án A, B, D trọng âm 1. Đáp án C trọng âm 2.

Question 10. A. abrupt     B. promise     C. tissue     D. stretcher

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án B, D, C trọng âm 1. Đáp án A trọng âm 2.

Bài 2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words.

Question 1. A. stage     B. page     C. cake     D. tablet

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ai/. Đáp án D phát âm là /æ/

Question 2. A. elephant     B. event     C. engineer     D. let

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án C, D, A phát âm là /e/. Đáp án B phát âm là /i/

Question 3. A. listened     B. liked     C. watched     D. stopped

Đáp án: A

Giải thích: Đáp án C, B, D phát âm là /t/. Đáp án A phát âm là /d/

Question 4. A. police     B. policy     C. polite     D. pollute

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án A, C, D phát âm là /ə/. Đáp án B phát âm là /ɒ/

Quảng cáo

Question 5. A. preferable     B. preference     C. preferably     D. preferential

Đáp án: D

Giải thích: Đáp án C, B, A phát âm là /ə/. Đáp án D phát âm là /e/

B. Vocabulary and Grammar

Bài 1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1. Each nation has many people who voluntarily take care of others.

A. bring along     B. get on with     C. keep up with     D. look after

Đáp án: D

Giải thích: Take care of = look after (chăm sóc)

Dịch: Mỗi quốc gia có nhiều người tự nguyện chăm sóc người khác.

Question 2. The construction work was carried out by the local contractor.

A. continued     B. completed     C. done     D. run

Đáp án: D

Giải thích: Carry out = run (tiến hành, khởi chạy)

Dịch: Công việc xây dựng được thực hiện bởi các nhà thầu địa phương.

Question 3. Some high school students take part in helping the handicapped.

A. participate     B. compete     C. experience     D. support

Đáp án: A

Giải thích: Take part in = participate in (tham gia)

Dịch: Một số học sinh trung học tham gia giúp đỡ người khuyết tật.

Question 4. She had never imagined being able to visit such remote countries.

A. foreign     B. faraway     C. friendly     D. desolate

Đáp án: B

Giải thích: Remote = faraway (xa xôi)

Dịch: Cô chưa bao giờ tưởng tượng được việc có thể đến những đất nước xa xôi như vậy.

Quảng cáo

Question 5. The students got high marks in the test but Mary stood out.

A. got very good marks.     B. got a lot of marks.

C. got higher marks than someone.     D. got the most marks of all.

Đáp án: C

Giải thích: Stand out (ph.v) nổi bật

Dịch: Các học sinh đạt điểm cao trong bài kiểm tra nhưng Mary nổi bật.

Question 6. Although the staff did expand somewhat for the first century of its existence, the entire teaching staff consisted of the president and three or four tutors.

A. to and from     B. more or less     C. back and forth     D. side by side

Đáp án: B

Giải thích: Somewhat (hơi, một chút) = more or less

Dịch: Mặc dù các nhân viên đã mở rộng phần nào trong thế kỷ đầu tiên của sự tồn tại của nó, toàn bộ đội ngũ giảng viên bao gồm chủ tịch và ba hoặc bốn gia sư.

Bài 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Question 1. A frightening number of illiterate students are graduating from college.

A. able to read and write

B. able to join intramural sport

C. inflexible

D. unable to pass an examination in reading and writing

Đáp án: A

Giải thích: Illiterate (adj) mù chữ

Dịch: Một số lượng đáng sợ các sinh viên mù chữ đang tốt nghiệp đại học.

Question 2. The distinction between schooling and education implied by this remark is important.

A. explicit     B. implicit     C. obscure     D. odd

Đáp án: A

Giải thích: Imply (ngụ ý) >< explicit (tường minh)

Dịch: Sự khác biệt giữa học tập và giáo dục ngụ ý bởi nhận xét này là quan trọng.

Bài 3. Choose the best answer to complete these sentences.

Question 1. ……….. is the state of not knowing how to read or write.

A. literacy     B. illiteracy     C. campaign     D. struggle

Đáp án: B

Dịch: Nạn mù chữ là tình trạng không biết đọc hay viết.

Question 2. When someone …………… a poem or other piece of writing, they say it aloud after they have learn it.

A. recites     B. takes part in     C. completes     D. completes

Đáp án: A

Dịch: Khi ai đó đọc một bài thơ hoặc một đoạn văn khác, họ nói to lên sau khi họ đã học nó.

Question 3. We must start a …………. for illiteracy eradication immediately

A. contest     B. company     C. champion     D. campaign

Đáp án: D

Dịch: Chúng ta phải bắt đầu một chiến dịch xóa mù chữ ngay lập tức.

Question 4. In Vietnam, Tet is the grandest and most important ………… in the year

A. occasion     B. season     C. tradition     D. vision

Đáp án: A

Dịch: Ở Việt Nam, Tết là dịp trọng đại và quan trọng nhất trong năm.

Question 5. During Tet holiday, homes are often ……….. with plants and flowers

A. colored     B. decorated     C. hanged     D. supplied

Đáp án: D

Dịch: Trong dịp tết, nhà thường được cung cấp cây và hoa.

Question 6. Carlos was ………. the first prize in the essay competition.

A. disappointed     B. completed     C. excited     D. awarded

Đáp án: D

Dịch: Carlos đã được trao giải nhất trong cuộc thi viết luận.

Question 7. The number of injuries from automobile accidents ………. every year.

A. increases     B. decrease     C. control     D. limit

Đáp án: A

Dịch: Số lượng thương tích từ tai nạn ô tô tăng hàng năm.

C. Reading

Bài 1. Read the passage carefully and choose the correct answer.

“Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and offices of the university all over the city. And most of its members are the students and teachers or professors of the thirty-one colleges. Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago. It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.

In the fourteenth and fifteenth centuries, more and more land was used for college buildings. The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. Cambridge became a city in 1951 and now it has the population of over 100000. Many young students want to study at Cambridge. Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all around the world.

Question 1. Why did people name Cambridge the “city of Cambridge”?

A. Because the river was very well-known.

B. Because there is a bridge over the Cam.

C. Because it was a developing town.

D. Because there is a river named Granta.

Đáp án: B

Thông tin: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.

Dịch: Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu đã được xây dựng trên sông từ năm 875.

Question 2. From what we read we know that now Cambridge is _______.

A. visited by international tourists     B. a city without wall

C. a city of growing population     D. a city that may have a wall around

Đáp án: A

Giải thích: from all over the world: khắp nơi trên thế giới ≈ international

Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.

Dịch: Hàng ngàn người từ khắp thế giới đến tham quan thị trấn trường đại học này

Question 3. Around what time did the university begin to appear?

A. In the 8th century     B. In the 13th century

C. In the 9th century     D. In the 15th century

Đáp án: B

Thông tin: “Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago.”

Dịch: Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước.

Trường đại học xuất hiện khi giáo viên và sinh viên đầu tiên đến vào 800 trước => Khoảng thế kỉ thứ 13.

Question 4. Why do most visitors come to Cambridge?

A. To see the university

. To study in the colleges in Cambridge

C. To find the classroom buildings

D. To use the libraries of the university

Đáp án: A

Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.

Dịch: Hàng ngàn người tứ khắp thế giới đến thăm quan thị trấn trường đại học này

Question 5. After which year did the town really begin developing?

A. 800     B. 875     C. 1845     D. 1951

Đáp án: C

Thông tin: The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845.

Dịch: Thị trấn phát triển nhanh hơn vào thế kỉ 19 sau khi mở đường sắt vào năm 1945

Bài 2. Read the passage carefully and choose the correct answer.

University Entrance Examination is very important in Vietnamese students. High school graduates have to take it and get high results to be admitted to universities. The pressure on the candidates remains very high despite the measures that have been taken to reduce the heat around these exams, since securing a place in a state university is considered a major step towards a successful career for young people, especially those from rural areas or disadvantaged families. In the year 2004, it was estimated that nearly 1 million Vietnamese students took the University Entrance Examination, but on average only 1 out of 5 candidates succeeded. Normally, candidates take 3 exam subjects, and each lasts; 180 minutes for the fixed group of subjects they choose. There are 4 fixed groups of subjects: Group A: Mathematics, Physics, and Chemistry; Group B: Mathematics, Biology, and Chemistry; Group C: Literature, History, and Geography; Group D: Literature, Foreign Language, and Mathematics.

In addition to universities, there are community colleges, art and technology institutes; professional secondary schools, and vocational schools which offer degrees or certificates from a-few-month to 2-year courses.

According to Vietnam's Ministry of Education and Training, there are currently 23 non-public universities, accounting for 11% of the total number of universities. These non-public universities are currently training 119,464 students, or 11.7% of the total number of students. The government is planning to increase the number of non-public universities to 30% by 2007.

Question 1. University Entrance Examination in Vietnamese is very _______.

A: interesting     B: stressful     C: free     D: easy

Đáp án: B

Thông tin: The pressure on the candidates remains very high despite...

Dịch: Áp lực lên các ứng viên thì còn rất cao ….

Question 2. The word those refers to _______.

A: exam subjects     B: young people     C: universities     D: examinations

Đáp án: B

Dịch: ... bởi việc đảm bảo vị trí trong một trường đại học của nhà nước được xem là một bước tiến quan trọng hướng tới một sự nghiệp thành công cho thanh niên, đặc biệt là những người từ nông thôn hoặc các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

Question 3. In 2004, the proportion of the students who got success in University Entrance Examination was about _______ percent.

A: 5     B: 10     C: 20     D: 50

Đáp án: C

Thông tin: "...but on average only 1 out of 5 candidates succeeded".

Dịch: ... nhưng trung bình chỉ có 1 trên 5 ứng viên thành công

Question 4. Which sentence refers to the University Entrance Examination in Vietnam?

A: Students find it easy to get success in the University Entrance Examination.

B: Math is compulsory in the University Entrance Examination.

C: Students are not allowed to choose their exam subjects.

D: There are four fixed groups of exam subjects for students to choose.

Đáp án: D

Thông tin: There are 4 fixed groups of subjects: Group A: Mathematics, Physics, and Chemistry; Group B: Mathematics, Biology, and Chemistry; Group C: Literature, History, and Geography; Group D: Literature, Foreign Language, and Mathematics.

Dịch: Có 4 khối môn cố định: Nhóm A: Toán, Vật lý và Hóa học; Bảng B: Toán, Sinh học và Hóa học; Bảng C: Văn học, Lịch sử và Địa lý; Bảng D: Văn học, Ngoại ngữ và Toán học.

Question 5. According to the passage, _______.

A: the Vietnamese government will close all non-public universities by next year.

B: the Vietnamese government does not appreciate non-public universities

C: the Vietnamese government encourages the establishing of non-public universities.

D: Vietnamese students have no alternative to continue their higher study besides universities.

Đáp án: C

Thông tin: The government is planning to increase the number of non-public universities to 30% by 2007.

Dịch: Chính phủ đang có kế hoạch tăng số lượng các trường đại học ngoài công lập lên 30% vào năm 2007.

Bài 3. Read the passage carefully and choose the correct answer.

As Chinese society changes, higher education is undergoing major transformations. The university model of the United States and other Western countries has a powerful influence. New trends in Chinese higher education are attracting the attention of global educators. Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century, Chinese higher education has continued to evolve. Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes.

The first modern institution, Peiyang University, was founded in Tianjin. The university changed its name to Tianjin University in 1951 and became one of the leading universities in China: Next, Jiaotong University was founded in Shanghai in 1896. In the 1950s, most of this university was moved to Xi'an, an ancient capital city in northwest China, and became Xi'an Jiaotong University; the part of the university remaining in Shanghai was renamed Shanghai Jiaotong University.

Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995, followed by Xi'an Jiaotong and Shanghai Jiaotong Universities in 1996. Other leading universities, such as Zhejiang University (1897), Beijing University (1898), and Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries, one after another. These celebrations marked the beginning of a new chapter in Chinese higher education.

Question 1. The text is about _______.

A: Chinese education system

B: some famous universities in China

C: the western influences on Chinese education

D: application for a university in China

Đáp án: B

Ta có thể dịch thoáng nghĩa của đoạn văn rằng việc cải cách giáo dục đã mang đến một số thay đổi đáng kể. Và đoạn văn đã đưa ra dẫn chứng là một số trường Đại học nổi tiếng ở Trung Quốc, Peiyang University, Jiaotong University,...

Question 2. Chinese higher education _______.

A: is not affected by any others

B: has not really well-developed

C: has developed since the end of nineteenth century

D: is not paid any attention by global educators

Đáp án: C

Thông tin: Since the establishment of Western-oriented modern universities at end of nineteenth century,...

Dịch: Kể từ khi thành lập các trường đại học hiện đại theo định hướng phương Tây vào cuối thế kỷ XIX, ...

Question 3. Chinese higher education _______.

A: has been stable since nineteenth century

B: has decreased over the past two decades

C: has not got any changes

D: has been affected by the country's economic development

Đáp án: D

Thông tin: Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes.

Dịch: Tuy nhiên, trong hai thập kỷ qua, sự phát triển kinh tế to lớn ở Trung Quốc đã kích thích các cải cách trong giáo dục đại học dẫn đến một số thay đổi đáng chú ý.

Question 4. Tianjin University was founded in _______.

A: 1895     B: 1896     C: 1950     D: 1951

Đáp án: A

Thông tin: Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995

Dịch: Đại học Thiên Tân kỷ niệm một trăm năm vào năm 1995

Question 5. Which university celebrated the hundredth anniversaries in 2002?

A: Nanjing University     B: Shanghai Jiaotong University

C: Xi'an Jiaotong University     D: Beijing University

Đáp án: A

Theo đoạn cuối, trường Nanjing thành lập năm 1902 nên sẽ kỉ niệm 100 năm vào năm 2002.

D. Writing

Bài 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The UK Government ensures that all schools in the UK (1)______ certain standards, and this includes independent schools as well as those that are (2)_____ by the Government. All qualifications are awarded by national agencies accredited by the Qualification and Curriculum Authority (QCA), (3)____ the quality of the qualifications you will gain is guaranteed.

At many independent schools in England, you will be encouraged to take part (4)_____ extracurricularactivities to develop your hobbies and learn new skills, and you may be encouraged to take graded music exams (5)______ by the Associated Board of the Royal Schools of Music. The exam grades gained from these are widely accepted toward university entry requirements.

Question 1. A. notice     B. look     C. see     D. meet

Đáp án: D

Giải thích: meet standard: đạt được tiêu chuẩn

Question 2. A. run     B. shown     C. worked     D. indicated

Đáp án: A

Giải thích: run (ở đây có nghĩa là điều hành, vận hành, quản lý,…)

Question 3. A. if     B. because     C. although     D. so

Đáp án: D

Giải thích: Chất lượng được đảm bảo bởi Qualification and Curriculum Authority, cho nên (so) chất lượng bạn đạt được sẽ được cam kết đảm bảo.

Question 4. A. for     B. on     C. in     D. into

Đáp án: C

Giải thích: take part in something/doing something: tham gia vào cái gì/làm cái gì

Question 5. A. offering     B. offer     C. to offer     D. offered

Đáp án: D

Giải thích: Câu này ta có thể hiểu là ―you may be encouraged to take graded music exams (which are) offered by…

Bài 2. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

Question 1. You use your mobile phone a lot, so you have large phone bills.

A. If you don't use your mobile phone a lot, you don't have large phone bills.

B. If you didn't use your mobile phone a lot, you wouldn't have large phone bills.

C. If you don't use your mobile phone a lot, you won't have large phone bills.

D. If you won't use your mobile phone a lot, you won't have large phone bills.

Đáp án: B

Dịch: Nếu bạn không sử dụng điện thoại di động nhiều, bạn sẽ không có hóa đơn điện thoại lớn thế.

Question 2. I think you should tell your parents the truth.

A. If I am you, I tell your parents the truth.

B. If I am you, I will tell your parents the truth.

C. If I were you, I would tell your parents the truth.

D. If I were you, I will tell your parents the truth.

Đáp án: C

Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nói với bố mẹ bạn sự thật

Question 3. My computer always crashes when a CD is inserted.

A. If I insert a CD, my computer will crash.

B. If I insert a CD, my computer crashes.

C. If you want my computer to crash, insert a CD.

D. Unless you want my computer to crash, insert a CD.

Đáp án: B

Dịch: Nếu tôi chèn CD, máy tính của tôi gặp sự cố.

Question 4. Water always boils when you heat it long enough.

A. If heated long enough, water boils.

B. If water is heated long enough, it boils.

C. If you heat water long enough, it boils.

D. All are correct.

Đáp án: D

Dịch: Nước luôn sôi khi bạn đun nóng đủ lâu.

Question 5. Plants and flowers can't live without water.

A. If you water plants and flowers, they can't live.

B. If you water plants and flowers, they will live.

C. If you don't water plants and flowers, they can't live.

D. Unless you water plants and flowers, they live.

Đáp án: C

Dịch: Nếu bạn không tưới cây và hoa, chúng không thể sống.

Bài 3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Question 6. My brother speaks too loud. It is really annoying.

A. My brother is speaking too loud.

B. My brother likes to speak too loud.

C. My brother feels annoyed when he can't speak too loud.

D. My brother is always speaking too loud.

Đáp án: D

Cấu trúc: S + tobe + always + Ving (phàn nàn ai đó luôn luôn như thế nào)

Dịch: Anh tôi nói quá to. Nó thực sự gây phiền nhiễu.

Question 7. There is always conflict between parents and children. However, they still should talk and share things with each other.

A. Although there is always conflict between parents and children, they still should talk and share things with each other.

B. There is always conflict between parents and children, so they still should talk and share things with each other.

C. Unless there is always conflict between parents and children, they still should talk and share things with each other.

D. Not only there is always conflict between parents and children, but they still should talk and share things with each other.

Đáp án: A

Dịch: Mặc dù luôn có xung đột giữa cha mẹ và con cái, họ vẫn nên nói chuyện và chia sẻ mọi thứ với nhau.

Question 8. Your parents will help you with the problem. You should tell them the story.

A. Because your parents will help you with the problem, you should tell them the story.

B. Your parents will help you with the problem since you should tell them the story.

C. If your parents will help you with the problem, you should tell them the story.

D. Your parents will help you with the problem because you should tell them the story.

Đáp án: A

Dịch: Bởi vì cha mẹ của bạn sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề, bạn nên kể cho họ nghe câu chuyện.

Question 9. Unemployment rate is high. This makes many children move back to their parents' house.

A. Many children move back to their parents' house, which makes high unemployment rate.

B. High unemployment rate forces many children to move back to their parents' house.

C. Moving back to their parents' house suggests that the unemployment rate is high.

D. It is necessary to move back to your parents' house if unemployment rate is high.

Đáp án: B

Dịch: Tỷ lệ thất nghiệp cao. Điều này khiến nhiều trẻ em trở về nhà của cha mẹ chúng.

Question 10. She is an honest person. She is also a very friendly one.

A. She is an honest but friendly person.

B. She is not only an honest but also a very friendly person.

C. Though she is a honest person, she is friendly.

D. Being honest is necessary to become friendly.

Đáp án: B

Giải thích: Not only …. but also …. (không những ….. mà còn …)

Dịch: Cô ấy là một người trung thực. Cô ấy cũng là một người rất thân thiện.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên