Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 Reading có đáp án
Unit 5: Higher Education
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5 Reading có đáp án
Bài 1. Read the passage carefully and choose the correct answer.
“Where is the university?” is a question many visitors to Cambridge ask, but no one can give them a clear answer, for there is no wall to be found around the university. The university is the city. You can find the classroom buildings, libraries, museums and offices of the university all over the city. And most of its members are the students and teachers or professors of the thirty-one colleges. Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago. It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
In the fourteenth and fifteenth centuries, more and more land was used for college buildings. The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845. Cambridge became a city in 1951 and now it has the population of over 100000. Many young students want to study at Cambridge. Thousands of people from all over the world come to visit the university town. It has become a famous place all around the world.
Question 1. Why did people name Cambridge the “city of Cambridge”?
A. Because the river was very well-known.
B. Because there is a bridge over the Cam.
C. Because it was a developing town.
D. Because there is a river named Granta.
Đáp án: B
Thông tin: It grew up by the river Granta, as the Cam was once called. A bridge was built over the river as early as 875.
Dịch: Nó phát triển bên dòng sông Granta, hay Cam như đã từng được gọi. Một cây cầu đã được xây dựng trên sông từ năm 875.
Question 2. From what we read we know that now Cambridge is _______.
A. visited by international tourists B. a city without wall
C. a city of growing population D. a city that may have a wall around
Đáp án: A
Giải thích: from all over the world: khắp nơi trên thế giới ≈ international
Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.
Dịch: Hàng ngàn người từ khắp thế giới đến tham quan thị trấn trường đại học này
Question 3. Around what time did the university begin to appear?
A. In the 8th century B. In the 13th century
C. In the 9th century D. In the 15th century
Đáp án: B
Thông tin: “Cambridge is already a developing town long before the first students and teachers arrived 800 years ago.”
Dịch: Cambridge đã là một thị trấn phát triển rất lâu trước khi các sinh viên và giáo viên đầu tiên đến đây vào 800 năm trước.
Trường đại học xuất hiện khi giáo viên và sinh viên đầu tiên đến vào 800 trước => Khoảng thế kỉ thứ 13.
Question 4. Why do most visitors come to Cambridge?
A. To see the university
. To study in the colleges in Cambridge
C. To find the classroom buildings
D. To use the libraries of the university
Đáp án: A
Thông tin: Thousands of people from all over the world come to visit the university town.
Dịch: Hàng ngàn người tứ khắp thế giới đến thăm quan thị trấn trường đại học này
Question 5. After which year did the town really begin developing?
A. 800 B. 875 C. 1845 D. 1951
Đáp án: C
Thông tin: The town grew faster in the nineteenth century after the opening of the railway in 1845.
Dịch: Thị trấn phát triển nhanh hơn vào thế kỉ 19 sau khi mở đường sắt vào năm 1945
Bài 2. Read the passage carefully and choose the correct answer.
University Entrance Examination is very important in Vietnamese students. High school graduates have to take it and get high results to be admitted to universities. The pressure on the candidates remains very high despite the measures that have been taken to reduce the heat around these exams, since securing a place in a state university is considered a major step towards a successful career for young people, especially those from rural areas or disadvantaged families. In the year 2004, it was estimated that nearly 1 million Vietnamese students took the University Entrance Examination, but on average only 1 out of 5 candidates succeeded. Normally, candidates take 3 exam subjects, and each lasts; 180 minutes for the fixed group of subjects they choose. There are 4 fixed groups of subjects: Group A: Mathematics, Physics, and Chemistry; Group B: Mathematics, Biology, and Chemistry; Group C: Literature, History, and Geography; Group D: Literature, Foreign Language, and Mathematics.
In addition to universities, there are community colleges, art and technology institutes; professional secondary schools, and vocational schools which offer degrees or certificates from a-few-month to 2-year courses.
According to Vietnam's Ministry of Education and Training, there are currently 23 non-public universities, accounting for 11% of the total number of universities. These non-public universities are currently training 119,464 students, or 11.7% of the total number of students. The government is planning to increase the number of non-public universities to 30% by 2007.
Question 1. University Entrance Examination in Vietnamese is very _______.
A: interesting B: stressful C: free D: easy
Đáp án: B
Thông tin: The pressure on the candidates remains very high despite...
Dịch: Áp lực lên các ứng viên thì còn rất cao ….
Question 2. The word those refers to _______.
A: exam subjects B: young people C: universities D: examinations
Đáp án: B
Dịch: ... bởi việc đảm bảo vị trí trong một trường đại học của nhà nước được xem là một bước tiến quan trọng hướng tới một sự nghiệp thành công cho thanh niên, đặc biệt là những người từ nông thôn hoặc các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
Question 3. In 2004, the proportion of the students who got success in University Entrance Examination was about _______ percent.
A: 5 B: 10 C: 20 D: 50
Đáp án: C
Thông tin: "...but on average only 1 out of 5 candidates succeeded".
Dịch: ... nhưng trung bình chỉ có 1 trên 5 ứng viên thành công
Question 4. Which sentence refers to the University Entrance Examination in Vietnam?
A: Students find it easy to get success in the University Entrance Examination.
B: Math is compulsory in the University Entrance Examination.
C: Students are not allowed to choose their exam subjects.
D: There are four fixed groups of exam subjects for students to choose.
Đáp án: D
Thông tin: There are 4 fixed groups of subjects: Group A: Mathematics, Physics, and Chemistry; Group B: Mathematics, Biology, and Chemistry; Group C: Literature, History, and Geography; Group D: Literature, Foreign Language, and Mathematics.
Dịch: Có 4 khối môn cố định: Nhóm A: Toán, Vật lý và Hóa học; Bảng B: Toán, Sinh học và Hóa học; Bảng C: Văn học, Lịch sử và Địa lý; Bảng D: Văn học, Ngoại ngữ và Toán học.
Question 5. According to the passage, _______.
A: the Vietnamese government will close all non-public universities by next year.
B: the Vietnamese government does not appreciate non-public universities
C: the Vietnamese government encourages the establishing of non-public universities.
D: Vietnamese students have no alternative to continue their higher study besides universities.
Đáp án: C
Thông tin: The government is planning to increase the number of non-public universities to 30% by 2007.
Dịch: Chính phủ đang có kế hoạch tăng số lượng các trường đại học ngoài công lập lên 30% vào năm 2007.
Bài 3. Read the passage carefully and choose the correct answer.
As Chinese society changes, higher education is undergoing major transformations. The university model of the United States and other Western countries has a powerful influence. New trends in Chinese higher education are attracting the attention of global educators. Since the establishment of Western-oriented modern universities at the end of nineteenth century, Chinese higher education has continued to evolve. Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes.
The first modern institution, Peiyang University, was founded in Tianjin. The university changed its name to Tianjin University in 1951 and became one of the leading universities in China: Next, Jiaotong University was founded in Shanghai in 1896. In the 1950s, most of this university was moved to Xi'an, an ancient capital city in northwest China, and became Xi'an Jiaotong University; the part of the university remaining in Shanghai was renamed Shanghai Jiaotong University.
Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995, followed by Xi'an Jiaotong and Shanghai Jiaotong Universities in 1996. Other leading universities, such as Zhejiang University (1897), Beijing University (1898), and Nanjing University (1902) also recently celebrated their hundredth anniversaries, one after another. These celebrations marked the beginning of a new chapter in Chinese higher education.
Question 1. The text is about _______.
A: Chinese education system
B: some famous universities in China
C: the western influences on Chinese education
D: application for a university in China
Đáp án: B
Ta có thể dịch thoáng nghĩa của đoạn văn rằng việc cải cách giáo dục đã mang đến một số thay đổi đáng kể. Và đoạn văn đã đưa ra dẫn chứng là một số trường Đại học nổi tiếng ở Trung Quốc, Peiyang University, Jiaotong University,...
Question 2. Chinese higher education _______.
A: is not affected by any others
B: has not really well-developed
C: has developed since the end of nineteenth century
D: is not paid any attention by global educators
Đáp án: C
Thông tin: Since the establishment of Western-oriented modern universities at end of nineteenth century,...
Dịch: Kể từ khi thành lập các trường đại học hiện đại theo định hướng phương Tây vào cuối thế kỷ XIX, ...
Question 3. Chinese higher education _______.
A: has been stable since nineteenth century
B: has decreased over the past two decades
C: has not got any changes
D: has been affected by the country's economic development
Đáp án: D
Thông tin: Over the past two decades, however, tremendous economic development in China has stimulated reforms in higher education that have resulted in some remarkable changes.
Dịch: Tuy nhiên, trong hai thập kỷ qua, sự phát triển kinh tế to lớn ở Trung Quốc đã kích thích các cải cách trong giáo dục đại học dẫn đến một số thay đổi đáng chú ý.
Question 4. Tianjin University was founded in _______.
A: 1895 B: 1896 C: 1950 D: 1951
Đáp án: A
Thông tin: Tianjin University celebrated its hundredth anniversary in 1995
Dịch: Đại học Thiên Tân kỷ niệm một trăm năm vào năm 1995
Question 5. Which university celebrated the hundredth anniversaries in 2002?
A: Nanjing University B: Shanghai Jiaotong University
C: Xi'an Jiaotong University D: Beijing University
Đáp án: A
Theo đoạn cuối, trường Nanjing thành lập năm 1902 nên sẽ kỉ niệm 100 năm vào năm 2002.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 có đáp án khác:
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Phonetics and Speaking
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Vocabulary and Grammar
- Bài tập Trắc nghiệm Unit 5 Writing
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều