Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Smart World Unit 4 (có đáp án): Graduation and Choosing a Career

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4: Graduation and Choosing a Career bộ sách iLearn Smart World 12 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Smart World Unit 4 (có đáp án): Graduation and Choosing a Career

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 4 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. impressed

B. attacked

C. involved

D. reached

Đáp án đúng: C

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. impressed /ɪmˈprest/

B. attacked /əˈtækt/

C. involved /ɪnˈvɒlvd/

D. reached /riːtʃt/

Đáp án C. involved có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. household

B. counsel

C. founder

D. cousin

Đáp án đúng: D

A. household /ˈhaʊshəʊld/

B. counsel /ˈkaʊnsl/

C. founder /ˈfaʊndə(r)/

D. cousin /ˈkʌzn/

Đáp án D. cousin có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aʊ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. differ

B. decide

C. improve

D. instruct

Đáp án đúng: B

A. differ /ˈdɪfə(r)/

B. decide /dɪˈsaɪd/

C. improve /ɪmˈpruːv/

D. instruct /ɪnˈstrʌkt/

Đáp án B. decide có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. event

B. friendly

C. editor

D. network

Đáp án đúng: A

A. event /ɪˈvent/

B. friendly /ˈfrendli/

C. editor /ˈedɪtə(r)/

D. network /ˈnetwɜːk/

Đáp án A. event có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. struggle

B. study

C. success

D. product

Đáp án đúng: C

A. struggle /ˈstrʌɡl/

B. study /ˈstʌdi/

C. success /səkˈses/

D. product /ˈprɒdʌkt/

Đáp án C. success có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. create

B. decorate

C. interact

D. socialize

Đáp án đúng: D

A. create /kriˈeɪt/

B. decorate /ˈdekəreɪt/

C. interact /ˌɪntərˈækt/

D. socialize /ˈsəʊʃəlaɪz/

Đáp án D. socialize có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. service

B. seaside

C. season

D. section

Đáp án đúng: C

A. service /ˈsɜːvɪs/

B. seaside /ˈsiːsaɪd/

C. season /ˈsiːzn/

D. section /ˈsekʃn/

Đáp án C. season có phần gạch chân được phát âm là /z/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. choose

B. book

C. tool

D. school

Đáp án đúng: B

A. choose /tʃuːz/

B. book /bʊk/

C. tool /tuːl/

D. school /skuːl/

Đáp án B. book có phần gạch chân được phát âm là /ʊ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /uː/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. production

B. butterfly

C. underground

D. lecturer

Đáp án đúng: D

A. production /prəˈdʌkʃn/

B. butterfly /ˈbʌtəflaɪ/

C. underground /ˌʌndəˈɡraʊnd/

D. lecturer /ˈlektʃərə(r)/

Đáp án D. lecturer có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ʌ/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. graduate

B. education

C. decide

D. individual

Đáp án đúng: C

A. graduate /ˈɡrædʒuət/

B. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

C. decide /dɪˈsaɪd/

D. individual /ˌɪndɪˈvɪdʒuəl/

Đáp án C. decide có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /dʒ/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. decline

B. ignore

C. employ

D. happen

Đáp án đúng: D

A. decline /dɪˈklaɪn/

B. ignore /ɪɡˈnɔː(r)/

C. employ /ɪmˈplɔɪ/

D. happen /ˈhæpən/

Đáp án D. happen có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. event

B. safety

C. decade

D. channel

Đáp án đúng: A

A. event /ɪˈvent/

B. safety /ˈseɪfti/

C. decade /ˈdekeɪd/

D. channel /ˈtʃænl/

Đáp án A. event có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. employer

B. assistant

C. counsellor

D. assignment

Đáp án đúng: C

A. employer /ɪmˈplɔɪə(r)/

B. assistant /əˈsɪstənt/

C. counsellor /ˈkaʊnsələ(r)/

D. assignment /əˈsaɪnmənt/

Đáp án C. counsellor có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. popular

B. interesting

C. flexible

D. creative

Đáp án đúng: D

A. popular /ˈpɒpjələ(r)/

B. interesting /ˈɪntrəstɪŋ/

C. flexible /ˈfleksəbl/

D. creative /kriˈeɪtɪv/

Đáp án D. creative có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. client

B. career

C. balance

D. doctor

Đáp án đúng: B

A. client /ˈklaɪənt/

B. career /kəˈrɪə(r)/

C. balance /ˈbæləns/

D. doctor /ˈdɒktə(r)/

Đáp án B. career có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. accurate

B. creative

C. potential

D. successful 

Đáp án đúng: A

A. accurate /ˈækjərət/

B. creative /kriˈeɪtɪv/

C. potential /pəˈtenʃl/

D. successful /səkˈsesfl/

Đáp án A. accurate có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. prefer

B. finish

C. jobless

D. working

Đáp án đúng: A

A. prefer /prɪˈfɜː(r)/

B. finish /ˈfɪnɪʃ/

C. jobless /ˈdʒɒbləs/

D. working /ˈwɜːkɪŋ/

Đáp án A. prefer có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. answer

B. start-up

C. employ

D. graduate

Đáp án đúng: C

A. answer /ˈɑːnsə(r)/

B. start-up /ˈstɑːt ʌp/

C. employ /ɪmˈplɔɪ/

D. graduate /ˈɡrædʒuət/

Đáp án C. employ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. interview

B. education

C. opportunity

D. preparation

Đáp án đúng: A

A. interview /ˈɪntəvjuː/

B. education /ˌedʒuˈkeɪʃn/

C. opportunity /ˌɒpəˈtjuːnəti/

D. preparation /ˌprepəˈreɪʃn/

Đáp án A. interview có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. consider

B. interview

C. suggest

D. decide

Đáp án đúng: B

A. consider /kənˈsɪdə(r)/

B. interview /ˈɪntəvjuː/

C. suggest /səˈdʒest/

D. decide /dɪˈsaɪd/   

Đáp án B. interview có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Trắc nghiệm Unit 4 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer.

In some professions, you have to _______ when you’re 60 or 65 years old.

A. resign

B. terminate

C. retire

D. dismiss

Đáp án đúng: C

A. resign (v): từ chức

B. terminate (v): chấm dứt

C. retire (v): nghỉ hưu

D. dismiss (v): loại bỏ, sa thải

Dựa vào nghĩa, chọn C.

→ In some professions, you have to retire when you’re 60 or 65 years old.

Dịch nghĩa: Trong một số ngành nghề, bạn phải nghỉ hưu khi 60 hoặc 65 tuổi.

Question 2. Choose the best answer.

Justin’s job is really stressful, which makes it difficult for him to take regular _______.

A. tasks

B. achievements

C. vacations

D. projects

Đáp án đúng: C

A. tasks (n-plural): nhiệm vụ

B. achievements (n-plural): thành tựu

C. vacations (n-plural): kỳ nghỉ

D. projects (n-plural): dự án

Dựa vào nghĩa, chọn C.

→ Justin’s job is really stressful, which makes it difficult for him to take regular vacations.

Dịch nghĩa: Công việc của Justin thực sự căng thẳng, điều này khiến anh ấy khó có thể nghỉ phép thường xuyên.

Question 3. Choose the best answer.

Lila is highly _______, so she willingly finds effective ways to complete her tasks.

A. confident

B. experienced

C. artistic

D. motivated

Đáp án đúng: D

A. confident (adj): tự tin

B. experienced (adj): có kinh nghiệm

C. artistic (adj): có năng khiếu nghệ thuật

D. motivated (adj): có động lực

Dựa vào nghĩa, chọn D.

→ Lila is highly motivated, so she willingly finds effective ways to complete her tasks.

Dịch nghĩa: Lila có động lực cao, vì vậy cô ấy sẵn sàng tìm ra những cách hiệu quả để hoàn thành nhiệm vụ.

Question 4. Choose the best answer.

If you want to be a(n) _______, you should understand different kinds of cosmetic products and make-up.

A. editor

B. beautician

C. yoga instructor

D. banker

Đáp án đúng: B

A. editor (n): biên tập viên, người chỉnh sửa nội dung (thường là văn bản, hình ảnh, video)

B. beautician (n): chuyên viên làm đẹp

C. yoga instructor (n): huấn luyện viên yoga

D. banker (n): nhân viên ngân hàng

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ If you want to be a beautician, you should understand different kinds of cosmetic products and make-up.

Dịch nghĩa: Nếu bạn muốn trở thành một chuyên viên làm đẹp, bạn nên hiểu về các loại mỹ phẩm và trang điểm.

Question 5. Choose the best answer.

The university offers _______ for the students to get fit and improve teamwork skills.

A. sports facilities

B. modern libraries

C. cozy cafeterias

D. career talks

Đáp án đúng: A

A. sports facilities (n-plural): các thiết bị thể thao, cơ sở thể thao

B. modern libraries (n-plural): các thư viện hiện đại

C. cozy cafeterias (n-plural): các quán ăn tự phục vụ ấm cúng

D. career talks (n-plural): các buổi nói chuyện hướng nghiệp

Dựa vào nghĩa, chọn A.

→ The university offers sports facilities for the students to get fit and improve teamwork skills.

Dịch nghĩa: Trường đại học cung cấp các cơ sở thể thao để sinh viên rèn luyện sức khỏe và nâng cao kỹ năng làm việc nhóm.

Question 6. Choose the best answer.

The _______ is responsible for checking articles before they are published.

A. interior designer

B. influencer

C. editor

D. beautician

Đáp án đúng: C

A. interior designer (n): nhà thiết kế nội thất

B. influencer (n): người có ảnh hưởng

C. editor (n): biên tập viên, người chỉnh sửa nội dung (thường là văn bản, hình ảnh, video)

D. beautician (n): chuyên viên thẩm mỹ

Dựa vào nghĩa, chọn C.

→ The editor is responsible for checking articles before they are published.

Dịch nghĩa: Biên tập viên là người chịu trách nhiệm kiểm tra các bài báo trước khi chúng được xuất bản.

Question 7. Choose the best answer.

My family is running a restaurant, and I sometimes _______ them out on weekends.

A. take

B. make

C. help

D. figure

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: help sb out - giúp đỡ ai đó.

Chọn C.

→ My family is running a restaurant, and I sometimes help them out on weekends.

Dịch nghĩa: Gia đình tôi đang kinh doanh một nhà hàng, và thỉnh thoảng tôi phụ giúp họ vào cuối tuần.

Question 8. Choose the best answer.

Mark is no longer in our team. We should _______ his name.

A. move in

B. break up

C. catch on

D. cross out

Đáp án đúng: D

A. move in (phr. v): chuyển đến sống ở một ngôi nhà hoặc nơi mới

B. break up (phr. v): chia tay

C. catch on (phr. v): hiểu ra điều gì đó; trở nên thịnh hành

D. cross out (phr. v): gạch bỏ

Dựa vào nghĩa, chọn D.

→ Mark is no longer in our team. We should cross out his name.

Dịch nghĩa: Mark không còn trong đội chúng ta nữa. Chúng ta nên gạch bỏ tên anh ta đi.

Question 9. Choose the best answer.

His company was _______ in the city centre two months ago.

A. set up

B. put off

C. turned down

D. picked up

Đáp án đúng: A

A. set sth up (phr. v): thành lập cái gì

B. put sth off (phr. v): hoãn cái gì

C. turn sth down (phr. v): từ chối cái gì/cho cái gì đó nhỏ âm lượng xuống

D. pick sth up (phr. v): nhặt cái gì, thu thập cái gì

Dựa vào nghĩa, chọn A.

→ His company was set up in the city centre two months ago.

Dịch nghĩa: Công ty của anh ấy được thành lập ở trung tâm thành phố cách đây hai tháng.

Question 10. Choose the best answer.

I was absent from class for three days, so I need to _______ up on lots of assignments.

A. get

B. catch

C. look

D. come

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: catch up on sth - bắt kịp/làm bù cái gì.

Chọn B.  

→ I was absent from class for three days, so I need to catch up on lots of assignments.

Dịch nghĩa: Tôi đã nghỉ học ba ngày nên tôi cần phải làm bù rất nhiều bài tập.

Question 11. Choose the best answer.

They were late for work because their car _______ down.

A. got

B. put

C. cut

D. broke

Đáp án đúng: D

A. get down (phr. v): rời khỏi bàn sau khi ăn xong

B. put down (phr. v): đặt xuống

C. cut down (phr. v): cắt giảm

D. break down (phr. v): hỏng

Dựa vào nghĩa, chọn D.

→ They were late for work because their car broke down.

Dịch nghĩa: Họ đi làm muộn bởi vì xe ô tô của họ bị hỏng.

Question 12. Choose the best answer.

He did not particularly want to _______ any competitive sport.

A. use up

B. do up           

C. take up

D. go on

Đáp án đúng: C

A. use up (phr. v): sử dụng hết

B. do up (phr. v): sửa sang, tân trang (nhà cửa, phòng ốc, ...), thắt (cúc áo, dây giày, ...), gói (quà)

C. take up (phr. v): bắt đầu (chơi một môn thể thao hoặc thú tiêu khiển nào đó)

D. go on (phr. v): tiếp tục

Dựa vào nghĩa, chọn C.

→ He did not particularly want to take up any competitive sport.

Dịch nghĩa: Anh ấy không thực sự muốn tham gia bất kỳ môn thể thao mang tính cạnh tranh nào.

Question 13. Choose the best answer.

I know you find the course boring, Pauline, but since you’ve started it, you might as well _______ it.

A. go with

B. go through with

C. go ahead

D. go off

Đáp án đúng: B

A. go with (phr. v): chọn cái gì/đi kèm với cái gì

B. go through with (phr. v): làm cho xong việc gì (dù không muốn), tiếp tục hoàn thành điều gì đã bắt đầu

C. go ahead (phr. v): tiếp tục/làm điều gì sau khi được cho phép

D. go off (phr. v): nổ (bom), đổ/reo (chuông, đồng hồ), hỏng (thức ăn)

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ I know you find the course boring, Pauline, but since you’ve started it, you might as well go through with it.

Dịch nghĩa: Tôi biết là bạn thấy khóa học rất nhàm chán, Pauline, nhưng vì bạn đã bắt đầu rồi, bạn cũng nên học cho xong.

Question 14. Choose the best answer.

He _______ go out last night because he was feeling sick.

A. could

B. couldn’t

C. can’t

D. could to

Đáp án đúng: B

“last night” (tối qua) là dấu hiệu của thì quá khứ.

Cấu trúc: could (not) + V-inf - chỉ khả năng trong quá khứ.

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn B.

→ He couldn’t go out last night because he was feeling sick.

Dịch nghĩa: Anh ấy đã không thể ra ngoài tối qua vì anh ấy cảm thấy không khỏe.

Question 15. Choose the best answer.

You’re very creative. You _______ probably become an excellent interior designer.

A. should

B. must

C. could

D. need

Đáp án đúng: C

“Could” dùng để diễn tả khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai mà không khẳng định chắc chắn rằng điều đó sẽ xảy ra. Cụm “could probably” có nghĩa là “có lẽ có thể”.

Chọn C.

→ You’re very creative. You could probably become an excellent interior designer.

Dịch nghĩa: Bạn thật sáng tạo. Bạn có thể sẽ trở thành một nhà thiết kế nội thất xuất sắc.

Question 16. Choose the best answer.

_______ I borrow your pen for a moment?

A. Can

B. Could

C. Could to

D. Can to

Đáp án đúng: B

“Can/Could I + V-inf ...?” được dùng để nhờ vả, yêu cầu ai làm gì một cách lịch sự. Tuy nhiên, “could” mang tính lịch sự hơn, dùng trong tình huống trang trọng hơn.

Chọn B.

Could I borrow your pen for a moment?

Dịch nghĩa: Mình có thể mượn bút của bạn một lúc được không?

Question 17. Choose the best answer.

I _______ bring some snacks to the party if you’d like.

A. can

B. should

C. could

D. have to

Đáp án đúng: C

A. can + V-inf: có thể, chỉ khả năng ai đó có thể làm gì

B. should + V-inf: nên, dùng để đưa ra lời khuyên

C. could + V-inf: có thể, dùng để đưa ra gợi ý/đề nghị một cách lịch sự

D. have to + V-inf: phải, mang tính bắt buộc

Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn C.

→ I could bring some snacks to the party if you’d like.

Dịch nghĩa: Tôi có thể mang một ít đồ ăn nhẹ đến bữa tiệc nếu bạn muốn.

Question 18. Choose the best answer.

There _______ be a mistake in the report, so we should double-check it.

A. could

B. can

C. should

D. would

Đáp án đúng: A

could + V: dùng để diễn đạt về điều gì đó có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Chọn A.

→ There could be a mistake in the report, so we should double-check it.

Dịch nghĩa: Có thể có sai sót trong báo cáo, vì vậy chúng ta nên kiểm tra lại.

Question 19. Choose the best answer.

Linda: I’m not sure what job to apply for after graduation.

Anna: You _______ talk to a career advisor.

A. must

B. could

C. should to

D. need

Đáp án đúng: B

“Could” ở đây dùng để đưa ra lời gợi ý một cách nhẹ nhàng, lịch sự.

Chọn B.

→ Linda: I’m not sure what job to apply for after graduation.

     Anna: You could talk to a career advisor.

Dịch nghĩa:

Linda: Mình không chắc nên xin việc gì sau khi tốt nghiệp nữa.

Anna: Bạn có thể nói chuyện với cố vấn nghề nghiệp.

Question 20. Choose the best answer.

When he was in university, he _______ write research papers in just one night.

A. must

B. can

C. should

D. could

Đáp án đúng: D

“Could” diễn tả khả năng trong quá khứ.

Chọn D.

→ When he was in university, he could write research papers in just one night.

Dịch nghĩa: Khi còn học đại học, anh ấy có thể viết bài nghiên cứu chỉ trong một đêm.

Trắc nghiệm Unit 4 Reading and Writing

Questions 1-5. Choose the letter A, B, C, or D that best completes the email.

To: kateharper@gmail.com

Hi Kate,

I’m glad that you asked me for career (1) _______. There are lots of interesting choices, but it’s very smart of you to (2) _______ them down to a graphic designer or a banker.

You’d make an awesome interior designer. Choosing furniture and colors for different rooms could be one of your daily tasks. You could even work from home a few days a month thanks to your (3) _______ working hours.

Working as a banker is a demanding job. You could even deal (4) _______ a variety of clients including extremely rich and famous clients. Normally, you might be required to work overtime to carry out research on many cases to gain further insights, which (5) _______ negatively affect your work-life balance.

I hope my advice is helpful. I can’t wait for your decision.

Question 1. I’m glad that you asked me for career (1) _______.

A. achievement

B. development

C. satisfaction

D. advice

Đáp án đúng: D

A. achievement (n): thành quả

B. development (n): sự phát triển

C. satisfaction (n): sự hài lòng

D. advice (n): lời khuyên

Dựa vào nghĩa, chọn D.

→ I’m glad that you asked me for career advice.

Dịch nghĩa: Mình rất vui vì bạn đã hỏi mình về lời khuyên nghề nghiệp.

Question 2. There are lots of interesting choices, but it’s very smart of you to (2) _______ them down to a graphic designer or a banker.

A. narrow

B. turn

C. keep

D. break

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: narrow sth down (to sth) - thu hẹp lựa chọn.

Chọn A.

→ There are lots of interesting choices, but it’s very smart of you to narrow them down to a graphic designer or a banker.

Dịch nghĩa: Có rất nhiều lựa chọn thú vị, nhưng bạn rất thông minh khi thu hẹp chúng lại còn hai lựa chọn: nhà thiết kế đồ họa hoặc nhân viên ngân hàng.

Question 3. You could even work from home a few days a month thanks to your (3) _______ working hours.

A. fixed

B. busy

C. flexible

D. inflexible

Đáp án đúng: C

A. fixed (adj): cố định

B. busy (adj): bận rộn

C. flexible (adj): linh hoạt

D. inflexible (adj): không linh hoạt

Dựa vào nghĩa, chọn C.

→ You could even work from home a few days a month thanks to your flexible working hours.

Dịch nghĩa: Bạn thậm chí còn có thể làm việc tại nhà vài ngày mỗi tháng nhờ vào giờ giấc làm việc linh hoạt.

Question 4. You could even deal (4) _______ a variety of clients including extremely rich and famous clients.

A. down

B. with

C. up

D. off

Đáp án đúng: B

Cấu trúc: deal with sth - giải quyết/xử lý cái gì.

Chọn B.

→ You could even deal with a variety of clients including extremely rich and famous clients.

Dịch nghĩa: Bạn thậm chí có thể phải giao dịch với nhiều khách hàng khác nhau, bao gồm cả những khách hàng cực kỳ giàu có và nổi tiếng.

Question 5. Normally, you might be required to work overtime to carry out research on many cases to gain further insights, which (5) _______ negatively affect your work-life balance.

A. must

B. should

C. would

D. could

Đáp án đúng: D

A. must: phải

B. should: nên

C. would: sẽ

D. could: có thể

“Could” chỉ khả năng hoặc sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Chọn D.

→ Normally, you might be required to work overtime to carry out research on many cases to gain further insights, which could negatively affect your work-life balance.

Dịch nghĩa: Thông thường, bạn có thể được yêu cầu làm thêm giờ để nghiên cứu nhiều trường hợp nhằm hiểu sâu hơn, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của bạn.

 

Dịch bài đọc:

Gửi: kateharper@gmail.com

Chào Kate,

Mình rất vui vì bạn đã hỏi mình về lời khuyên nghề nghiệp. Có rất nhiều lựa chọn thú vị, nhưng bạn rất thông minh khi thu hẹp chúng lại còn hai lựa chọn: nhà thiết kế đồ họa hoặc nhân viên ngân hàng.

Bạn sẽ trở thành một nhà thiết kế nội thất tuyệt vời đấy. Việc lựa chọn đồ nội thất và màu sắc cho các căn phòng khác nhau có thể là một trong những công việc hàng ngày của bạn. Bạn thậm chí còn có thể làm việc tại nhà vài ngày mỗi tháng nhờ vào giờ giấc làm việc linh hoạt.

Làm nhân viên ngân hàng là một công việc đòi hỏi nhiều nỗ lực. Bạn thậm chí có thể phải giao dịch với nhiều khách hàng khác nhau, bao gồm cả những khách hàng cực kỳ giàu có và nổi tiếng. Thông thường, bạn có thể được yêu cầu làm thêm giờ để nghiên cứu nhiều trường hợp nhằm hiểu sâu hơn, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của bạn.

Mình hy vọng lời khuyên của mình sẽ hữu ích. Mình rất mong chờ quyết định của bạn.

Questions 6-11. Choose the letter A, B, C, or D that best completes the application letter.

Dear Sir or Madam,

(6) _______ the position of Digital Marketing Manager that appeared in the local newspaper on May 11th. I am decisive, flexible and committed, with strong communication skills and problem-solving abilities. I have a good sense of teamwork (7) _______ in a collaborative environment for two years.

I believe I am suited for this role as I have a Bachelor’s degree in Marketing from the University of Eton. I have (8) _______ at a bank in Bristol recently. (9) _______ if you consider me for the post in question. I am available for an interview (10) _______. Please find the attached copy of my CV for your consideration.

Please do not hesitate to contact me if you have any further questions. (11) _______.

Yours faithfully,

Question 6. (6) _______ the position of Digital Marketing Manager that appeared in the local newspaper on May 11th.

A. I apologize for

B. I am writing to apply for

C. I can’t wait to tell you about

D. I want to discuss

Đáp án đúng: B

A. I apologize for: Tôi xin lỗi vì

B. I am writing to apply for: Tôi viết thư này để ứng tuyển vào

C. I can’t wait to tell you about: Tôi không thể chờ đợi để kể cho quý công ty về

D. I want to discuss: Tôi muốn thảo luận

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ I am writing to apply for the position of Digital Marketing Manager that appeared in the local newspaper on May 11th.

Dịch nghĩa: Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí Quản lý Tiếp thị Kỹ thuật số được đăng trên tờ báo địa phương vào ngày 11 tháng 5.

Question 7. I have a good sense of teamwork (7) _______ in a collaborative environment for two years.

A. after working

B. while working

C. because I have been working

D. since I worked

Đáp án đúng: C

A. after working: sau khi làm việc

B. while working: trong khi làm việc

C. because I have been working: vì tôi đã và đang làm việc

D. since I worked: kể từ khi tôi làm việc

for two years: dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành/hoàn thành tiếp diễn

Chọn C.

→ I have a good sense of teamwork because I have been working in a collaborative environment for two years.

Dịch nghĩa: Tôi có tinh thần làm việc nhóm tốt vì tôi đã làm việc trong môi trường cộng tác trong hai năm.

Question 8. I have (8) _______ at a bank in Bristol recently.

A. valued working experience and gains

B. experienced gains by working

C. worked by gaining invaluable experience

D. gained invaluable working experience

Đáp án đúng: D

A. valued working experience and gains: đánh giá cao kinh nghiệm làm việc và thành quả

B. experienced gains by working: trải nghiệm thành quả bằng cách làm việc

C. worked by gaining invaluable experience: làm việc bằng cách tích lũy kinh nghiệm quý báu

D. gained invaluable working experience: tích lũy được kinh nghiệm làm việc quý báu

Dựa vào nghĩa, chọn D.

→ I have gained invaluable working experience at a bank in Bristol recently.

Dịch nghĩa: Gần đây, tôi đã tích lũy được kinh nghiệm làm việc quý báu tại một ngân hàng ở Bristol.

Question 9. (9) _______ if you consider me for the post in question.

A. I’m very grateful

B. I would be very grateful

C. I’m going to be grateful

D. I’d love to be grateful

Đáp án đúng: B

Dùng “I would be (very) grateful” để bày tỏ sự biết ơn, cảm kích một cách lịch sự.

Chọn B.

I would be very grateful if you consider me for the post in question.

Dịch nghĩa: Tôi sẽ rất biết ơn nếu quý công ty cân nhắc tôi cho vị trí đang tuyển dụng.

Question 10. I am available for an interview (10) _______.

A. sometime

B. someday

C. at any time

D. all the time

Đáp án đúng: C

A. sometime: vào lúc nào đó

B. someday: một ngày nào đó

C. at any time: bất kỳ thời gian nào

D. all the time: lúc nào cũng vậy/suốt thời gian

Dựa vào nghĩa, chọn C.

→ I am available for an interview at any time.

Dịch nghĩa: Tôi có thể tham gia phỏng vấn bất kỳ thời gian nào.

Question 11. Please do not hesitate to contact me if you have any further questions. (11) _______.

A. I look forward to hearing from you soon

B. I can’t wait for the interview

C. I’d better get going

D. I must go now

Đáp án đúng: A

A. I look forward to hearing from you soon: Tôi rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý công ty

B. I can’t wait for the interview: Tôi không thể chờ đợi cuộc phỏng vấn

C. I’d better get going: Tôi nên đi thôi

D. I must go now: Tôi phải đi ngay bây giờ

Dựa vào nghĩa, chọn A.

→ Please do not hesitate to contact me if you have any further questions. I look forward to hearing from you soon.

Dịch nghĩa: Xin đừng ngần ngại liên hệ với tôi nếu quý công ty có bất kỳ câu hỏi nào thêm. Tôi rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý công ty.

Dịch bài đọc:

Kính gửi ông/bà,

Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí Quản lý Tiếp thị Kỹ thuật số được đăng trên tờ báo địa phương vào ngày 11 tháng 5. Tôi là người quyết đoán, linh hoạt và tận tâm, có kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng giải quyết vấn đề hiệu quả. Tôi có tinh thần làm việc nhóm tốt vì tôi đã làm việc trong môi trường cộng tác trong hai năm.

Tôi tin rằng mình phù hợp với vị trí này vì tôi có bằng Cử nhân Tiếp thị của Đại học Eton. Gần đây, tôi đã tích lũy được kinh nghiệm làm việc quý báu tại một ngân hàng ở Bristol. Tôi sẽ rất biết ơn nếu quý công ty cân nhắc tôi cho vị trí đang tuyển dụng. Tôi có thể tham gia phỏng vấn bất kỳ thời gian nào. Vui lòng xem bản sao CV đính kèm để biết thêm thông tin chi tiết.

Xin đừng ngần ngại liên hệ với tôi nếu quý công ty có bất kỳ câu hỏi nào thêm. Tôi rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý công ty.

Trân trọng,

Questions 12-16. Read the passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.

    Many people have unique jobs that sound strange at first. Here are a few unusual jobs that might amaze you.

    Firstly, there’s the role of a pet food taster. Surprisingly, there are individuals who are employed to taste-test pet food. Different kinds of pet food follow specific nutritional standards, and they have to ensure the foods meet those standards before being sold, so the job requirements are a bit complicated. The pet food tasters must have a strong stomach and a good sense of taste because they may need to try various types of pet food, including wet, dry, meaty, and vegetarian varieties.

    Another unusual job is a golf ball diver. While it might seem like a dream job for golf lovers, it’s actually quite challenging. Golf ball divers dive into lakes and ponds on golf courses to collect lost balls. These balls are then cleaned, sorted, and sold back to golfers at a lower price than new ones. This job can be risky, as divers are exposed to different kinds of unpredictable weather conditions and sometimes encounter alligators, depending on the location.

    Lastly, there’s the profession of a professional wedding guest. This involves attending weddings as a guest without any personal connection to the couple. These professionals are hired to fill up guest lists and create a lively atmosphere. They might be asked to dance with guests or even give speeches.

    Although these jobs might seem odd, they all serve important purposes. It goes to show that there’s a place for everyone in the working world!

Question 12. Which could be the best title for the passage?

A. The Benefits of Some Weird Jobs

B. The Disadvantages of Some Weird Jobs

C. The Requirements of Some Weird Jobs

D. The Descriptions of Some Weird Jobs

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Ưu điểm của một số công việc kỳ lạ

B. Nhược điểm của một số công việc kỳ lạ

C. Yêu cầu của một số công việc kỳ lạ

D. Mô tả về một số công việc kỳ lạ

Bài đọc giới thiệu về một số công việc kỳ lạ/đặc biệt như: người nếm thức ăn cho thú cưng (pet food taster), thợ lặn nhặt bóng golf (golf ball diver) và khách dự tiệc cưới chuyên nghiệp (professional wedding guest). Mỗi đoạn miêu tả từng công việc, nhiệm vụ, đặc điểm, và đôi khi là cả thách thức.

Chọn D.

Question 13. The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

A. standards

B. kinds of pet food

C. individuals

D. requirements

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _______.

A. các tiêu chuẩn

B. các loại thức ăn cho thú cưng

C. những người

D. các yêu cầu

Thông tin: Firstly, there’s the role of a pet food taster. Surprisingly, there are individuals who are employed to taste-test pet food. Different kinds of pet food follow specific nutritional standards, and they have to ensure the foods meet those standards before being sold, so the job requirements are a bit complicated. (Đầu tiên, đó là người nếm thức ăn cho thú cưng. Ngạc nhiên thay, có những người được thuê để nếm thử thức ăn cho thú cưng. Các loại thức ăn cho thú cưng khác nhau tuân theo các tiêu chuẩn dinh dưỡng cụ thể và họ phải đảm bảo thức ăn đáp ứng các tiêu chuẩn đó trước khi được bán ra, vì vậy yêu cầu của công việc này cũng khá phức tạp.)

→ Từ “they” nhắc tới “individuals” ở câu trước.

Chọn C.

Question 14. The phrase “have a strong stomach” in paragraph 2 mostly means _______.

A. be able to digest different kinds of food

B. be able to keep fit

C. be able to understand different kinds of taste

D. be able to eat a huge amount of food

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Cụm từ “have a strong stomach” trong đoạn 2 có nghĩa là _______.

A. có thể tiêu hóa nhiều loại thức ăn khác nhau

B. có thể giữ dáng

C. có thể phân biệt được nhiều loại hương vị khác nhau

D. có thể ăn một lượng lớn thức ăn

Thông tin: The pet food tasters must have a strong stomach and a good sense of taste because they may need to try various types of pet food, including wet, dry, meaty, and vegetarian varieties. (Người nếm thức ăn cho thú cưng phải có dạ dày khỏe và vị giác tốt vì họ có thể cần phải thử nhiều loại thức ăn cho thú cưng, bao gồm các loại thức ăn ướt, khô, thịt và chay.)

→ have a strong stomach = be able to digest different kinds of food

Chọn A.

Question 15. The phrase “exposed to” to in paragraph 3 is opposite in meaning to _______.

A. supported by

B. protected from

C. covered by

D. endangered by

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Cụm từ “exposed to” trong đoạn 3 trái nghĩa với _______.

A. được hỗ trợ bởi

B. được bảo vệ khỏi

C. được che phủ bởi

D. bị đe dọa bởi

Thông tin: This job can be risky, as divers are exposed to different kinds of unpredictable weather conditions and sometimes encounter alligators, depending on the location. (Công việc này có thể có nhiều rủi ro vì thợ lặn phải đối mặt với các điều kiện thời tiết khó lường khác nhau và đôi khi gặp phải cá sấu, tùy thuộc vào địa điểm.)

→ exposed to >< protected from

Chọn B.

Question 16. Which of the following is NOT mentioned in the passage?

A. Some people are hired to taste some animal food and give feedback.

B. Some jobs require the employees to deal with bad weather conditions.

C. Some golf ball divers have been attacked by wild animals like alligators.

D. Some strangers could be paid to attend weddings and even dance with other people.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong bài đọc?

A. Một số người được thuê để nếm thử một số loại thức ăn cho thú cưng và đưa ra phản hồi.

B. Một số công việc yêu cầu nhân viên phải đối mặt với điều kiện thời tiết xấu.

C. Một số thợ lặn bóng golf đã bị động vật hoang dã như cá sấu tấn công.

D. Một số người lạ có thể được trả tiền để tham dự đám cưới và thậm chí khiêu vũ với những người khác.

Thông tin:

- Firstly, there’s the role of a pet food taster. Surprisingly, there are individuals who are employed to taste-test pet food. (Đầu tiên, đó là người nếm thức ăn cho thú cưng. Ngạc nhiên thay, có những người được thuê để nếm thử thức ăn cho thú cưng.) → A có đề cập.

- This job can be risky, as divers are exposed to different kinds of unpredictable weather conditions and sometimes encounter alligators, depending on the location. (Công việc này có thể có nhiều rủi ro vì thợ lặn phải đối mặt với các điều kiện thời tiết khó lường khác nhau và đôi khi gặp phải cá sấu, tùy thuộc vào địa điểm.) → B có đề cập.

- Lastly, there’s the profession of a professional wedding guest. This involves attending weddings as a guest without any personal connection to the couple. These professionals are hired to fill up guest lists and create a lively atmosphere. They might be asked to dance with guests or even give speeches. (Công việc độc đáo cuối cùng là khách dự tiệc cưới chuyên nghiệp. Công việc này bao gồm tham dự đám cưới với tư cách là khách mời mà không hề quen biết gì với cô dâu chú rể. Những chuyên gia này được thuê để làm đầy danh sách khách mời và tạo ra bầu không khí sôi động. Họ có thể được yêu cầu nhảy cùng các khách mời khác hoặc thậm chí là phát biểu trong buổi tiệc.)

→ D có đề cập.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

    Nhiều người có công việc đặc biệt mà thoạt nghe có vẻ lạ. Sau đây là một số công việc độc đáo có thể khiến bạn ngạc nhiên.

    Đầu tiên, đó là người nếm thức ăn cho thú cưng. Ngạc nhiên thay, có những người được thuê để nếm thử thức ăn cho thú cưng. Các loại thức ăn cho thú cưng khác nhau tuân theo các tiêu chuẩn dinh dưỡng cụ thể và họ phải đảm bảo thức ăn đáp ứng các tiêu chuẩn đó trước khi được bán ra, vì vậy yêu cầu của công việc này cũng khá phức tạp. Người nếm thức ăn cho thú cưng phải có dạ dày khỏe và vị giác tốt vì họ có thể cần phải thử nhiều loại thức ăn cho thú cưng, bao gồm các loại thức ăn ướt, khô, thịt và chay.

    Một công việc độc đáo khác là thợ lặn nhặt bóng golf. Mặc dù có vẻ như đó là công việc mơ ước đối với những người yêu thích golf, nhưng thực tế lại khá khó khăn. Thợ lặn nhặt bóng golf lặn xuống hồ và ao trên sân golf để nhặt những quả bóng bị mất. Sau đó, những quả bóng này được làm sạch, phân loại và bán lại cho những người chơi golf với giá thấp hơn so với mua mới. Công việc này có thể có nhiều rủi ro vì thợ lặn phải đối mặt với các điều kiện thời tiết khó lường khác nhau và đôi khi gặp phải cá sấu, tùy thuộc vào địa điểm.

    Công việc độc đáo cuối cùng là khách dự tiệc cưới chuyên nghiệp. Công việc này bao gồm tham dự đám cưới với tư cách là khách mời mà không hề quen biết gì với cô dâu chú rể. Những chuyên gia này được thuê để làm đầy danh sách khách mời và tạo ra bầu không khí sôi động. Họ có thể được yêu cầu nhảy cùng các khách mời khác hoặc thậm chí là phát biểu trong buổi tiệc.

    Mặc dù những công việc này có vẻ kỳ lạ, nhưng tất cả đều có vai trò quan trọng. Điều đó cho thấy rằng trong thế giới việc làm, ai cũng có thể tìm được một công việc cho riêng mình!

Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Surprisingly, he accepted the offer and became the employee of the year two years later.

b. Mike has loved designing apps since he was in high school.

c. When applying for a position in the marketing department, Mike was offered to work in the IT department.

d. However, he decided to major in marketing after high school, and app designing was still his hobby.

e. Moreover, he was a confident schoolboy who was excellent at math and science.

A. c - e - b - d - a

B. c - e - a - d - b  

C. b - d - e - c - a

D. b - e - d - c - a

Đáp án đúng: D

Đoạn hoàn chỉnh:

Mike has loved designing apps since he was in high school. Moreover, he was a confident schoolboy who was excellent at math and science. However, he decided to major in marketing after high school, and app designing was still his hobby. When applying for a position in the marketing department, Mike was offered to work in the IT department. Surprisingly, he accepted the offer and became the employee of the year two years later.

Dịch nghĩa:

Mike đã yêu thích thiết kế các ứng dụng kể từ khi còn học trung học. Hơn nữa, anh ấy là một cậu học sinh tự tin, giỏi toán và khoa học. Tuy nhiên, anh ấy đã quyết định học chuyên ngành tiếp thị sau khi tốt nghiệp trung học, và thiết kế ứng dụng vẫn là sở thích của anh ấy. Khi nộp đơn xin việc vào bộ phận tiếp thị, Mike đã được đề nghị làm việc tại bộ phận CNTT. Thật ngạc nhiên, anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị và trở thành nhân viên của năm hai năm sau đó.

Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. She used to do a nine-to-five job at the office from Monday to Friday.

b. Since then, she has managed to boost her work performance and achieve her work-life balance.

c. When she gave birth to her third child, she decided to choose flexible working hours.

d. Anna has been a full-time accountant in a big corporation for six years.

e. As a result, Anna can work more efficiently and have more quality time for her family.

A. d - c - a - e - b  

B. d - a - c - b - e

C. a - c - e - d - b

D. a - c - d - b - e

Đáp án đúng: B

Đoạn hoàn chỉnh:

Anna has been a full-time accountant in a big corporation for six years. She used to do a nine-to-five job at the office from Monday to Friday. When she gave birth to her third child, she decided to choose flexible working hours. Since then, she has managed to boost her work performance and achieve her work-life balance. As a result, Anna can work more efficiently and have more quality time for her family.

Dịch nghĩa:

Anna đã làm nhân viên kế toán toàn thời gian tại một tập đoàn lớn trong sáu năm. Cô từng làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều tại văn phòng từ thứ Hai đến thứ Sáu. Khi sinh đứa con thứ ba, cô quyết định chọn giờ làm việc linh hoạt. Kể từ đó, cô đã có thể tăng hiệu suất làm việc và có được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Nhờ đó, Anna có thể làm việc hiệu quả hơn và có nhiều thời gian chất lượng hơn cho gia đình.

Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. In the future, we can expect greater success from Mr. Brown’s team.

b. For the past three months, he has efficiently coordinated his team’s workload.

c. As a result, his team’s productivity has significantly improved.

d. Besides, his ability to motivate team members is admirable.

e. The last project was a huge success thanks to Mr. Brown, our new manager.

A. d - c - b - e - a

B. e - a - d - b - c

C. e - b - d - c - a

D. c - b - d - a - e

Đáp án đúng: C

Đoạn hoàn chỉnh:

The last project was a huge success thanks to Mr. Brown, our new manager. For the past three months, he has efficiently coordinated his team’s workload. Besides, his ability to motivate team members is admirable. As a result, his team’s productivity has significantly improved. In the future, we can expect greater success from Mr. Brown’s team.

Dịch nghĩa:

Dự án gần đây nhất đã rất thành công nhờ vào ông Brown, quản lý mới của chúng tôi. Trong ba tháng qua, ông ấy đã điều phối khối lượng công việc của nhóm một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, khả năng truyền cảm hứng cho các thành viên trong nhóm của ông ấy thật đáng ngưỡng mộ. Kết quả là năng suất làm việc của nhóm ông ấy đã được cải thiện đáng kể. Trong tương lai, chúng ta có thể kỳ vọng vào nhiều thành công hơn nữa từ nhóm của ông Brown.

Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. With the sense of responsibility, he can contribute to a more efficient workflow.

b. As a result, the editor’s team can meet deadlines and produce excellent content for the newspaper.

c. Additionally, the editor must collaborate closely with his team members.

d. A newspaper editor is required to develop a responsible mentality.

e. If the whole team works effectively, they can achieve the shared goals.

A. e - a - d - b - c

B. d - a - c - e - b

C. b - a - c - e - d

D. d - a - e - c - b

Đáp án đúng: D

Đoạn hoàn chỉnh:

A newspaper editor is required to develop a responsible mentality. With the sense of responsibility, he can contribute to a more efficient workflow. If the whole team works effectively, they can achieve the shared goals. Additionally, the editor must collaborate closely with his team members. As a result, the editor’s team can meet deadlines and produce excellent content for the newspaper.

Dịch nghĩa:

Một biên tập viên báo chí cần có tinh thần trách nhiệm. Với tinh thần trách nhiệm đó, biên tập viên có thể góp phần giúp quy trình làm việc diễn ra hiệu quả hơn. Nếu cả nhóm làm việc hiệu quả, họ có thể đạt được các mục tiêu chung. Ngoài ra, biên tập viên cũng cần phối hợp chặt chẽ với các thành viên trong nhóm. Nhờ vậy, nhóm của biên tập viên có thể hoàn thành công việc đúng hạn và tạo ra những nội dung chất lượng cho tờ báo.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học