Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Smart World Unit 3 (có đáp án): World of Work
Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3: World of Work bộ sách iLearn Smart World 12 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 3.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Smart World Unit 3 (có đáp án): World of Work
Trắc nghiệm Unit 3 Phonetics
Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. silence
B. client
C. crisis
D. premise
Đáp án đúng: D
A. silence /ˈsaɪləns/
B. client /ˈklaɪənt/
C. crisis /ˈkraɪsɪs/
D. premise /ˈpremɪs/
Đáp án D. premise có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aɪ/.
Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. demand
B. censor
C. deceit
D. receipt
Đáp án đúng: B
A. demand /dɪˈmɑːnd/
B. censor /ˈsensə(r)/
C. deceit /dɪˈsiːt/
D. receipt /rɪˈsiːt/
Đáp án B. censor có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.
Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. accountant
B. architect
C. agreement
D. appearance
Đáp án đúng: B
A. accountant /əˈkaʊntənt/
B. architect /ˈɑːkɪtekt/
C. agreement /əˈɡriːmənt/
D. appearance /əˈpɪərəns/
Đáp án B. architect có phần gạch chân được phát âm là /ɑː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. address
B. event
C. section
D. knowledge
Đáp án đúng: D
A. address /əˈdres/
B. event /ɪˈvent/
C. section /ˈsekʃn/
D. knowledge /ˈnɒlɪdʒ/
Đáp án D. knowledge có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. mechanic
B. apprentice
C. reaction
D. salary
Đáp án đúng: B
A. mechanic /məˈkænɪk/
B. apprentice /əˈprentɪs/
C. reaction /riˈækʃn/
D. salary /ˈsæləri/
Đáp án B. apprentice có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.
Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. reception
B. dependence
C. connection
D. excitement
Đáp án đúng: D
A. reception /rɪˈsepʃn/
B. dependence /dɪˈpendəns/
C. connection /kəˈnekʃn/
D. excitement /ɪkˈsaɪtmənt/
Đáp án D. excitement có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.
Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. staple
B. attack
C. tasty
D. animated
Đáp án đúng: B
A. staple /ˈsteɪpl/
B. attack /əˈtæk/
C. tasty /ˈteɪsti/
D. animated /ˈænɪmeɪtɪd/
Đáp án B. attack có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.
Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. eco-friendly
B. globalization
C. confusion
D. decompose
Đáp án đúng: C
A. eco-friendly /ˌiːkəʊ ˈfrendli/
B. globalization /ˌɡləʊbəlaɪˈzeɪʃn/
C. confusion /kənˈfjuːʒn/
D. decompose /ˌdiːkəmˈpəʊz/
Đáp án C. confusion có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.
Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. worked
B. helped
C. applied
D. watched
Đáp án đúng: C
* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:
1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.
2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.
3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.
A. worked /wɜːkt/
B. helped /helpt/
C. applied /əˈplaɪd/
D. watched /wɒtʃt/
Đáp án C. applied có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.
Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.
A. career
B. manager
C. apply
D. vacancy
Đáp án đúng: B
A. career /kəˈrɪə(r)/
B. manager /ˈmænɪdʒə(r)/
C. apply /əˈplaɪ/
D. vacancy /ˈveɪkənsi/
Đáp án B. manager có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.
Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. receive
B. worry
C. connect
D. relieve
Đáp án đúng: B
A. receive /rɪˈsiːv/
B. worry /ˈwʌri/
C. connect /kəˈnekt/
D. relieve /rɪˈliːv/
Đáp án B. worry có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. property
B. origin
C. publisher
D. condition
Đáp án đúng: D
A. property /ˈprɒpəti/
B. origin /ˈɒrɪdʒɪn/
C. publisher /ˈpʌblɪʃə(r)/
D. condition /kənˈdɪʃn/
Đáp án D. condition có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. surgeon
B. lifeguard
C. police
D. artist
Đáp án đúng: C
A. surgeon /ˈsɜːdʒən/
B. lifeguard /ˈlaɪfɡɑːd/
C. police /pəˈliːs/
D. artist /ˈɑːtɪst/
Đáp án C. police có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. creative
B. confident
C. interested
D. flexible
Đáp án đúng: A
A. creative /kriˈeɪtɪv/
B. confident /ˈkɒnfɪdənt/
C. interested /ˈɪntrəstɪd/
D. flexible /ˈfleksəbl/
Đáp án A. creative có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. benefit
B. advantage
C. computer
D. position
Đáp án đúng: A
A. benefit /ˈbenɪfɪt/
B. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/
C. computer /kəmˈpjuːtə(r)/
D. position /pəˈzɪʃn/
Đáp án A. benefit có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. encouragement
B. receptionist
C. developer
D. architecture
Đáp án đúng: D
A. encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/
B. receptionist /rɪˈsepʃənɪst/
C. developer /dɪˈveləpə(r)/
D. architecture /ˈɑːkɪtektʃə(r)/
Đáp án D. architecture có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. finish
B. repair
C. manage
D. open
Đáp án đúng: B
A. finish /ˈfɪnɪʃ/
B. repair /rɪˈpeə(r)/
C. manage /ˈmænɪdʒ/
D. open /ˈəʊpən/
Đáp án B. repair có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. complete
B. enter
C. answer
D. schedule
Đáp án đúng: A
A. complete /kəmˈpliːt/
B. enter /ˈentə(r)/
C. answer /ˈɑːnsə(r)/
D. schedule /ˈʃedjuːl/
Đáp án A. complete có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. engineer
B. manager
C. referee
D. volunteer
Đáp án đúng: B
A. engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/
B. manager /ˈmænɪdʒə(r)/
C. referee /ˌrefəˈriː/
D. volunteer /ˌvɒlənˈtɪə(r)/
Đáp án B. manager có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.
Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.
A. secretary
B. interview
C. receptionist
D. company
Đáp án đúng: C
A. secretary /ˈsekrətri/
B. interview /ˈɪntəvjuː/
C. receptionist /rɪˈsepʃənɪst/
D. company /ˈkʌmpəni/
Đáp án C. receptionist có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Trắc nghiệm Unit 3 Vocabulary and Grammar
Question 1. Choose the correct answer.
Almost half of the _______ are perfectly suitable for the vacancy.
A. employees
B. competitors
C. candidates
D. applications
Đáp án đúng: C
A. employees (n-plural): nhân viên, người làm thuê
B. competitors (n-plural): thí sinh
C. candidates (n-plural): ứng viên, người xin việc
D. applications (n-plural): đơn xin việc
Dựa vào nghĩa, chọn C.
→ Almost half of the candidates are perfectly suitable for the vacancy.
Dịch nghĩa: Gần một nửa số ứng viên hoàn toàn phù hợp với vị trí tuyển dụng.
Question 2. Choose the correct answer.
Employers will often take on students for a _______, but you can also apply for an internship after you graduate.
A. leap year
B. gap year
C. light year
D. calendar year
Đáp án đúng: B
A. leap year (n): năm nhuận
B. gap year (n): năm nghỉ giữa chừng (tạm gác lại việc học hoặc công việc chính quy để thực hiện các kế hoạch cá nhân, khám phá bản thân, học hỏi, trải nghiệm và tích lũy kinh nghiệm)
C. light year (n): năm ánh sáng
D. calendar year (n): năm dương lịch
Dựa vào nghĩa, chọn B.
→ Employers will often take on students for a gap year, but you can also apply for an internship after you graduate.
Dịch nghĩa: Các nhà tuyển dụng thường sẽ nhận sinh viên làm việc trong năm nghỉ giữa chừng (gap year), nhưng bạn cũng có thể nộp đơn xin thực tập sau khi tốt nghiệp.
Question 3. Choose the correct answer.
He looks very _______, so I think he’s going to pass the interview.
A. creative
B. organized
C. confident
D. adaptable
Đáp án đúng: C
A. creative (adj): sáng tạo
B. organized (adj): có tổ chức, ngăn nắp
C. confident (adj): tự tin
D. adaptable (adj): dễ thích nghi
Dựa vào nghĩa, chọn C.
→ He looks very confident, so I think he’s going to pass the interview.
Dịch nghĩa: Anh ấy trông rất tự tin, nên tôi nghĩ anh ấy sẽ vượt qua buổi phỏng vấn.
Question 4. Choose the correct answer.
Do you think you’re _______ enough to wait for your customer’s response?
A. sociable
B. patient
C. reliable
D. knowledgeable
Đáp án đúng: B
A. sociable (adj): hòa đồng
B. patient (adj): kiên nhẫn
C. reliable (adj): đáng tin cậy
D. knowledgeable (adj): hiểu biết
Dựa vào nghĩa, chọn B.
→ Do you think you’re patient enough to wait for your customer’s response?
Dịch nghĩa: Bạn có nghĩ rằng mình đủ kiên nhẫn để chờ phản hồi từ khách hàng không?
Question 5. Choose the correct answer.
His _______ job doesn’t have flexible working hours, so it would be difficult to take care of his children.
A. nine-to-five
B. self-employed
C. part-time
D. seasonal job
Đáp án đúng: A
A. nine-to-five (adj): công việc hành chính, làm giờ cố định từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều
B. self-employed (adj): tự làm chủ, làm việc cho chính mình
C. part-time (adj): bán thời gian
D. seasonal job (n): công việc theo mùa (chỉ làm vào một thời điểm nhất định trong năm, không cố định hàng ngày)
Dựa vào nghĩa, chọn A.
→ His nine-to-five job doesn’t have flexible working hours, so it would be difficult to take care of his children.
Dịch nghĩa: Công việc hành chính của anh ấy không có thời gian làm việc linh hoạt, vì vậy sẽ khó để chăm sóc con cái.
Question 6. Choose the correct answer.
The _______ helped me book a room with a sea view, so I really enjoyed my stay there.
A. waiter
B. nurse
C. receptionist
D. accountant
Đáp án đúng: C
A. waiter (n): bồi bàn
B. nurse (n): y tá
C. receptionist (n): lễ tân
D. accountant (n): kế toán
Dựa vào nghĩa, chọn C.
→ The receptionist helped me book a room with a sea view, so I really enjoyed my stay there.
Dịch nghĩa: Nhân viên lễ tân đã giúp tôi đặt một phòng có hướng nhìn ra biển, nên tôi đã rất thích kỳ nghỉ ở đó.
Question 7. Choose the correct answer.
Because of the fast-changing technical world, the _______ must be highly adaptable in their daily jobs.
A. farmers
B. writers
C. shopkeepers
D. software engineers
Đáp án đúng: D
A. farmers (n-plural): nông dân
B. writers (n-plural): nhà văn
C. shopkeepers (n-plural): chủ tiệm
D. software engineers (n-plural): kỹ sư phần mềm
Dựa vào nghĩa, chọn D.
→ Because of the fast-changing technical world, the software engineers must be highly adaptable in their daily jobs.
Dịch nghĩa: Do thế giới công nghệ thay đổi nhanh chóng, các kỹ sư phần mềm phải có khả năng thích nghi cao trong công việc hàng ngày.
Question 8. Choose the correct answer.
Rachel sometimes complains _______ wearing a uniform at work because she doesn’t feel comfortable.
A. at
B. to
C. about
D. over
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: complain about sth - phàn nàn về điều gì.
Chọn C.
→ Rachel sometimes complains about wearing a uniform at work because she doesn’t feel comfortable.
Dịch nghĩa: Rachel đôi khi phàn nàn về việc mặc đồng phục ở nơi làm việc vì cô ấy cảm thấy không thoải mái.
Question 9. Choose the correct answer.
Her father didn’t approve _______ her decision to move to Chicago after graduation.
A. to
B. in
C. of
D. on
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: approve of sth - không tán thành điều gì.
Chọn C.
→ Her father didn’t approve of her decision to move to Chicago after graduation.
Dịch nghĩa: Bố cô ấy không tán thành quyết định chuyển đến Chicago của cô ấy sau khi tốt nghiệp.
Question 10. Choose the correct answer.
She specialized _______ computer programming and became a software developer after graduation.
A. in
B. on
C. with
D. of
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: specialize in - chuyên về.
Chọn A.
→ She specialized in computer programming and became a software developer after graduation.
Dịch nghĩa: Cô ấy chuyên về lập trình máy tính và trở thành một nhà phát triển phần mềm sau khi tốt nghiệp.
Question 11. Choose the correct answer.
The manager reminded his employees _______ completing the project by the deadline.
A. at
B. to
C. in
D. of
Đáp án đúng: D
Cấu trúc: remind sb of sth/doing sth - nhắc nhở ai về việc gì/điều gì.
Chọn D.
→ The manager reminded his employees of completing the project by the deadline.
Dịch nghĩa: Người quản lý nhắc nhở nhân viên của mình hoàn thành dự án đúng thời hạn.
Question 12. Choose the correct answer.
Some serious problems require the staff to think _______ creative solutions.
A. about
B. up
C. of
D. on
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: think up sth - nảy ra ý tưởng gì đó.
Chọn B.
→ Some serious problems require the staff to think up creative solutions.
Dịch nghĩa: Một số vấn đề nghiêm trọng đòi hỏi nhân viên phải nghĩ ra các giải pháp sáng tạo.
Question 13. Choose the correct answer.
We benefit greatly _______ the medicines and other products that biodiversity provides.
A. from
B. without
C. for
D. at
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: benefit from - hưởng lợi từ…
Chọn A.
→ We benefit greatly from the medicines and other products that biodiversity provides.
Dịch nghĩa: Chúng tôi được hưởng lợi rất nhiều từ các loại thuốc và các sản phẩm khác do đa dạng sinh học cung cấp.
Question 14. Choose the correct answer.
Ed depends _______ his family for financial support.
A. of
B. in
C. on
D. at
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: depend on sth - phụ thuộc, dựa dẫm vào điều gì.
Chọn C.
→ Ed depends on his family for financial support.
Dịch nghĩa: Ed phụ thuộc vào gia đình để được hỗ trợ tài chính.
Question 15. Choose the correct answer.
I think many vloggers _______ prefer creating more entertaining content to attract more viewers.
A. would
B. should
C. must
D. will
Đáp án đúng: A
A. would: diễn tả suy đoán mang tính cá nhân hoặc giả định – phù hợp với cụm “I think” phía trước.
B. should: nên – thể hiện lời khuyên, không phù hợp với ý diễn tả sở thích cá nhân.
C. must: chắc chắn – mang nghĩa khẳng định mạnh, không phù hợp với cách nói nhẹ nhàng “I think”.
D. will: sẽ – dùng cho tương lai, nhưng câu này nói về xu hướng hiện tại hoặc thói quen giả định, không phải hành động trong tương lai.
Chọn A.
→ I think many vloggers would prefer creating more entertaining content to attract more viewers.
Dịch nghĩa: Tôi nghĩ nhiều vlogger sẽ thích tạo ra nhiều nội dung giải trí hơn để thu hút thêm người xem.
Question 16. Choose the correct answer.
I don’t think that Mark _______ in the field of construction.
A. won’t work
B. couldn’t work
C. wouldn’t work
D. would work
Đáp án đúng: D
A. won’t work: sẽ không làm việc – thì tương lai phủ định, không phù hợp vì câu đang ở dạng phủ định “I don’t think…” nên tránh phủ định kép.
B. couldn’t work: không thể làm việc – nói về năng lực, không phù hợp với ý “không nghĩ rằng anh ấy sẽ làm trong lĩnh vực này”.
C. wouldn’t work: sẽ không làm – mang nghĩa giả định, nhưng dễ gây nhầm lẫn phủ định kép.
D. would work: sẽ làm việc – đúng cấu trúc với “I don’t think that…” + mệnh đề khẳng định. Ta dùng “would” khi muốn nhắc tới 1 sự việc chúng ta tưởng tượng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Chọn D.
→ I don’t think that Mark would work in the field of construction.
Dịch nghĩa: Tôi không nghĩ Mark sẽ làm việc trong lĩnh vực xây dựng.
Question 17. Choose the correct answer.
If I had the chance, I _______ work as a wildlife photographer in Africa.
A. will
B. would
C. can
D. must
Đáp án đúng: B
Câu điều kiện loại 2 dùng để nói về một giả định không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V2/ed, S + would/could/should + V-inf.
Chọn B.
→ If I had the chance, I would work as a wildlife photographer in Africa.
Dịch nghĩa: Nếu có cơ hội, tôi muốn làm nhiếp ảnh gia chụp ảnh động vật hoang dã ở Châu Phi.
Question 18. Choose the correct answer.
When I was a teenager, I _______ go fishing with my grandfather every weekend.
A. will
B. would
C. must
D. should
Đáp án đúng: B
“When I was a teenager” (Khi còn niên thiếu) là dấu hiệu của quá khứ.
Ta dùng “would” để chỉ một thói quen đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ, hiện tại không còn nữa. Đây là cách dùng rất phổ biến giống như “used to”.
Chọn B.
→ When I was a teenager, I would go fishing with my grandfather every weekend.
Dịch nghĩa: Khi còn niên thiếu, tôi thường đi câu cá với ông vào mỗi cuối tuần.
Question 19. Choose the correct answer.
_______ you mind telling me what it’s like to work as a tour guide in Europe?
A. Could
B. Should
C. Would
D. Might
Đáp án đúng: C
“Would you mind + V-ing...?” là mẫu câu yêu cầu lịch sự thường được dùng trong giao tiếp trang trọng. Nó lịch sự hơn “Can you + V-inf...?” hay “Do you mind + V-ing...?”.
Chọn C.
→ Would you mind telling me what it’s like to work as a tour guide in Europe?
Dịch nghĩa: Bạn có phiền cho tôi biết cảm giác làm hướng dẫn viên du lịch ở châu Âu như thế nào không?
Question 20. Choose the correct answer.
I thought she _______ accept the job offer from the United Nations, but she decided to stay.
A. will
B. can
C. should
D. would
Đáp án đúng: D
Đây là câu gián tiếp trong quá khứ. Ở thì hiện tại, ta dùng “will accept”, nhưng vì động từ tường thuật “thought” ở quá khứ, nên ta lùi “will” thành “would”.
Chọn D.
→ I thought she would accept the job offer from the United Nations, but she decided to stay.
Dịch nghĩa: Tôi đã nghĩ cô ấy sẽ nhận lời mời làm việc từ Liên Hợp Quốc, nhưng cô ấy đã quyết định ở lại.
Trắc nghiệm Unit 3 Reading and Writing
Questions 1-6. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the options that best complete the advertisement.
JOURNALIST WANTED
We’re a growing media company dedicated to delivering engaging content. We’re looking for a skilled journalist to join us in discovering and sharing captivating stories that connect (1) _______ our diverse readers.
- Responsibilities:
• Attend events, (2) _______ interviews, and listen to people to capture different perspectives.
• Generate creative and interesting story ideas that capture our audience’s (3) _______.
• Write clear, concise, and compelling articles following journalistic standards.
- Requirements:
• Strong written and verbal (4) _______ skills to convey information effectively.
• (5) _______ to unexpected news.
• Having a Bachelor’s degree (6) _______ journalism, communication, or a related field.
Should you have any questions, please contact us at www.fastnews.com.
Question 1. We’re looking for a skilled journalist to join us in discovering and sharing captivating stories that connect (1) _______ our diverse readers.
A. on
B. with
C. for
D. from
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: connect with - kết nối với.
Chọn B.
→ We’re looking for a skilled journalist to join us in discovering and sharing captivating stories that connect with our diverse readers.
Dịch nghĩa: Hiện chúng tôi đang tìm kiếm một nhà báo có năng lực để cùng đồng hành khám phá và chia sẻ những câu chuyện hấp dẫn kết nối với nhiều độc giả khác nhau.
Question 2. Attend events, (2) _______ interviews, and listen to people to capture different perspectives.
A. take up
B. insist on
C. carry out
D. apply for
Đáp án đúng: C
A. take up (phr. v): bắt đầu 1 sở thích mới
B. insist on (phr. v): khăng khăng
C. carry out (phr. v): thực hiện
D. apply for (phr. v): ứng tuyển
Dựa vào nghĩa, chọn C.
→ Attend events, carry out interviews, and listen to people to capture different perspectives.
Dịch nghĩa: Tham dự các sự kiện, thực hiện phỏng vấn và lắng nghe mọi người để nắm bắt các góc nhìn khác nhau.
Question 3. Generate creative and interesting story ideas that capture our audience’s (3) _______.
A. attention
B. focus
C. interest
D. attitude
Đáp án đúng: A
A. attention (n): sự thu hút
B. focus (n): sự tập trung
C. interest (n): sự quan tâm
D. attitude (n): thái độ
Cấu trúc: capture one’s attention - thu hút sự chú ý của ai.
Chọn A.
→ Generate creative and interesting story ideas that capture our audience’s attention.
Dịch nghĩa: Tạo ra những ý tưởng câu chuyện sáng tạo và thú vị thu hút sự chú ý của khán giả.
Question 4. Strong written and verbal (4) _______ skills to convey information effectively.
A. technical
B. critical-thinking
C. multitasking
D. communication
Đáp án đúng: D
A. technical (adj): thuộc về kỹ thuật
B. critical-thinking (n): tư duy phản biện
C. multitasking (n): làm nhiều việc cùng lúc
D. communication (n): giao tiếp
Dựa vào nghĩa, chọn D.
→ Strong written and verbal communication skills to convey information effectively.
Dịch nghĩa: Có kỹ năng giao tiếp bằng lời nói và văn viết tốt để truyền tải thông tin hiệu quả.
Question 5. (5) _______ to unexpected news.
A. Motivated
B. Adaptable
C. Accurate
D. Knowledgeable
Đáp án đúng: B
A. Motivated (adj): có động lực
B. Adaptable (adj): có khả năng thích ứng
C. Accurate (adj): chính xác
D. Knowledgeable (adj): có hiểu biết, am hiểu
Cấu trúc: be adaptable to sth - có khả năng thích ứng được với.
Chọn B.
→ Adaptable to unexpected news.
Dịch nghĩa: Có khả năng thích ứng với tin tức bất ngờ.
Question 6. Having a Bachelor’s degree (6) _______ journalism, communication, or a related field.
A. at
B. about
C. in
D. with
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: have a degree in sth - có bằng về lĩnh vực gì đó.
Chọn C.
→ Having a Bachelor’s degree in journalism, communication, or a related field.
Dịch nghĩa: Có bằng cử nhân báo chí, truyền thông hoặc lĩnh vực liên quan.
Dịch bài đọc:
TUYỂN NHÀ BÁO
Chúng tôi là một công ty truyền thông đang phát triển, chuyên cung cấp nội dung hấp dẫn. Hiện chúng tôi đang tìm kiếm một nhà báo có năng lực để cùng đồng hành khám phá và chia sẻ những câu chuyện hấp dẫn kết nối với nhiều độc giả khác nhau.
- Trách nhiệm:
• Tham dự các sự kiện, thực hiện phỏng vấn và lắng nghe mọi người để nắm bắt các góc nhìn khác nhau.
• Tạo ra những ý tưởng câu chuyện sáng tạo và thú vị thu hút sự chú ý của khán giả.
• Viết các bài báo rõ ràng, súc tích và hấp dẫn theo đúng chuẩn mực báo chí.
- Yêu cầu:
• Có kỹ năng giao tiếp bằng lời nói và văn viết tốt để truyền tải thông tin hiệu quả.
• Có khả năng thích ứng với tin tức bất ngờ.
• Có bằng cử nhân báo chí, truyền thông hoặc lĩnh vực liên quan.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi tại: www.fastnews.com.
Questions 7-12. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the options that best complete the passage.
Working outdoors offers many benefits, such as fresh air and a close connection to nature. However, (7) _______. One challenge of outdoor work is the weather elements. Unlike indoor work environments, outdoor workers are exposed to (8) _______, which makes outdoor work unpleasant or even risky for some people (9) _______.
Another challenge is the physical demands of outdoor work. Jobs that require outdoor labor often (10) _______, such as lifting heavy objects or working in awkward positions. This can lead to fatigue and even injury.
(11) _______. Unlike indoor environments where conditions are controlled, outdoor conditions can change unexpectedly. This can make it difficult to plan and process tasks efficiently.
Furthermore, outdoor workers may also face dangers such as exposure to harmful materials or dangerous wildlife. Those hazards can pose serious risks to workers’ (12) _______.
In short, outdoor work is challenging, but with proper training, people can deal with the negative aspects.
Question 7. However, (7) _______.
A. working outdoors comes with some unexpected challenges
B. working outdoors coming with some unexpected challenges
C. there are some challenges for unexpected outdoor jobs
D. unexpected jobs have some outdoor challenges
Đáp án đúng: A
Ta loại đáp án B vì chỗ trống ta cần 1 mệnh đề hoàn chỉnh.
Đáp án C, D loại do trật tự 2 tính từ “unexpected” và “outdoor” sai.
Chọn A.
→ However, working outdoors comes with some unexpected challenges.
Dịch nghĩa: Tuy nhiên, làm việc ngoài trời cũng đi kèm một số thách thức không mong muốn.
Question 8. Unlike indoor work environments, outdoor workers are exposed to (8) _______, ...
A. the elements include rain, wind, and heat
B. the elements, such as rain, wind, and heat
C. the elements except rain, wind, and heat
D. the elements involve rain, wind, and heat
Đáp án đúng: B
Ở đây ta đang muốn liệt kê, ta dùng cụm “such as”.
Chọn B.
→ Unlike indoor work environments, outdoor workers are exposed to the elements, such as rain, wind, and heat, ...
Dịch nghĩa: Không giống như môi trường làm việc trong nhà, người lao động ngoài trời phải tiếp xúc với các yếu tố như mưa, gió và nhiệt, …
Question 9. ..., which makes outdoor work unpleasant or even risky for some people (9) _______.
A. who take improper precautions
B. by taking improper precautions
C. if proper precautions are not taken
D. because of taking precautions improperly
Đáp án đúng: C
A. who take improper precautions: những người thực hiện các biện pháp phòng ngừa không đúng cách
B. by taking improper precautions: bằng cách thực hiện các biện pháp phòng ngừa không đúng cách
C. if proper precautions are not taken: nếu không có các biện pháp phòng ngừa thích hợp
D. because of taking precautions improperly: vì thực hiện các biện pháp phòng ngừa không đúng cách
Dựa vào ngữ cảnh, chọn C.
→ ..., which makes outdoor work unpleasant or even risky for some people if proper precautions are not taken.
Dịch nghĩa: ..., điều này khiến công việc ngoài trời trở nên khó chịu hoặc thậm chí nguy hiểm đối với một số người nếu không có các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Question 10. Jobs that require outdoor labor often (10) _______, such as lifting heavy objects or working in awkward positions.
A. have tasks demanding physics
B. have physically demanding tasks
C. have the demand for physics tasks
D. demand physics task
Đáp án đúng: B
A. have tasks demanding physics: có những nhiệm vụ đòi hỏi vật lý
B. have physically demanding tasks: có những nhiệm vụ đòi hỏi về thể chất
C. have the demand for physics tasks: có yêu cầu về những nhiệm vụ vật lý
D. demand physics task: yêu cầu nhiệm vụ vật lý
Dựa vào ngữ cảnh, chọn B.
→ Jobs that require outdoor labor often have physically demanding tasks, such as lifting heavy objects or working in awkward positions.
Dịch nghĩa: Các công việc cần đến lao động ngoài trời thường bao gồm các nhiệm vụ đòi hỏi về thể chất, chẳng hạn như nâng vật nặng hoặc làm việc ở tư thế khó khăn.
Question 11. (11) _______. Unlike indoor environments where conditions are controlled, outdoor conditions can change unexpectedly.
A. On the contrary, outdoor work is unpredictable
B. Similarly, outdoor work is predictable
C. Additionally, outdoor work can be unpredictable
D. However, outdoor work is more predictable
Đáp án đúng: C
A. On the contrary, outdoor work is unpredictable: Ngược lại, công việc ngoài trời không thể đoán trước được
B. Similarly, outdoor work is predictable: Tương tự như vậy, công việc ngoài trời có thể đoán trước được
C. Additionally, outdoor work can be unpredictable: Ngoài ra, công việc ngoài trời có thể không đoán trước được
D. However, outdoor work is more predictable: Tuy nhiên, công việc ngoài trời có thể đoán trước được hơn
Câu cần điền nói về một thách thức mới khi làm việc ngoài trời: sự thiếu ổn định, khó đoán trong điều kiện làm việc ngoài trời. Câu tiếp theo bổ sung chi tiết cho ý đó.
Chọn C.
→ Additionally, outdoor work can be unpredictable. Unlike indoor environments where conditions are controlled, outdoor conditions can change unexpectedly.
Dịch nghĩa: Ngoài ra, công việc ngoài trời có thể không đoán trước được. Không giống như môi trường trong nhà, nơi các điều kiện được kiểm soát, điều kiện ngoài trời có thể thay đổi bất ngờ.
Question 12. Those hazards can pose serious risks to workers’ (12) _______.
A. salaries and benefits
B. workplaces and schedules
C. promotion and raise
D. health and safety
Đáp án đúng: D
A. salaries and benefits: lương và phúc lợi
B. workplaces and schedules: nơi làm việc và lịch trình
C. promotion and raise: thăng chức và tăng lương
D. health and safety: sức khỏe và sự an toàn
Dựa vào ngữ cảnh, chọn D.
→ Those hazards can pose serious risks to workers’ health and safety.
Dịch nghĩa: Những mối nguy hiểm đó có thể gây ra rủi ro nghiêm trọng cho sức khỏe và sự an toàn của người lao động.
Dịch bài đọc:
Làm việc ngoài trời mang lại nhiều lợi ích, chẳng hạn như không khí trong lành và gần gũi với thiên nhiên. Tuy nhiên, làm việc ngoài trời cũng đi kèm một số thách thức không mong muốn. Một thách thức của công việc ngoài trời là các yếu tố thời tiết. Không giống như môi trường làm việc trong nhà, người lao động ngoài trời phải tiếp xúc với các yếu tố như mưa, gió và nhiệt, điều này khiến công việc ngoài trời trở nên khó chịu hoặc thậm chí nguy hiểm đối với một số người nếu không có các biện pháp phòng ngừa thích hợp.
Một thách thức khác là công việc ngoài trời yêu cầu thể chất. Các công việc cần đến lao động ngoài trời thường bao gồm các nhiệm vụ đòi hỏi về thể chất, chẳng hạn như nâng vật nặng hoặc làm việc ở tư thế khó khăn. Điều này có thể dẫn đến mệt mỏi và thậm chí là chấn thương.
Ngoài ra, công việc ngoài trời có thể không đoán trước được. Không giống như môi trường trong nhà, nơi các điều kiện được kiểm soát, điều kiện ngoài trời có thể thay đổi bất ngờ. Điều này có thể khiến việc lập kế hoạch và xử lý công việc hiệu quả trở nên khó khăn.
Hơn nữa, người lao động ngoài trời cũng có thể phải đối mặt với các mối nguy hiểm như tiếp xúc với vật liệu độc hại hoặc động vật hoang dã nguy hiểm. Những mối nguy hiểm đó có thể gây ra rủi ro nghiêm trọng cho sức khỏe và sự an toàn của người lao động.
Tóm lại, công việc ngoài trời rất khó khăn, nhưng với sự đào tạo phù hợp, mọi người có thể đối phó với các khía cạnh tiêu cực đó.
Questions 13-17. Read the passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Working as an accountant, Tracy is responsible for keeping track of her company’s financial transactions. Tracy’s traditional nine-to-five job has some advantages and disadvantages.
There are several notable advantages to Tracy’s job. First, she receives a consistent monthly salary, allowing her to easily manage her budget and savings for the future. Second, the regulated working hours comply with the labor laws, so she can make arrangements for her personal matters. Additionally, her position offers various perks, including an annual company outing, social events like dinners and parties, comprehensive health insurance coverage, and even access to sports facilities provided by her company. Besides, she is sometimes required to work beyond the regular office hours, and her overtime pay is good. Furthermore, the work-life balance of a nine-to-five job is reasonable, as it typically allows for evenings and weekends off.
On the contrary, there are obvious drawbacks associated with working a standard nine-to-five job. Earning extra money can be challenging, as the salary remains fixed each month. To increase income, individuals often need to secure a promotion or seek employment elsewhere with a higher-paying position than their current job. Additionally, not all nine-to-five jobs offer desirable benefits. Lastly, some individuals may find the work-life balance of a nine-to-five job unsuitable, as it often involves a fixed 40-hour workweek with limited flexibility in working hours.
In summary, Tracy’s office job, following a nine-to-five schedule, has certain advantages and disadvantages. While a stable income and various perks are appealing, some people may prioritize a more favorable work-life balance.
Question 13. Which of the following can be the best title for the passage?
A. The advantages of a nine-to-five job
B. The disadvantages of a nine-to-five job
C. The work-life balance of a nine-to-five job
D. The benefits and the drawbacks of a nine-to-five job
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Ý nào sau đây có thể là tiêu đề hay nhất cho bài đọc?
A. Ưu điểm của công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều
B. Nhược điểm của công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều
C. Sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều
D. Ưu và nhược điểm của công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều
Thông tin: Tracy’s traditional nine-to-five job has some advantages and disadvantages. There are several notable advantages to Tracy’s job… On the contrary, there are obvious drawbacks associated with working a standard nine-to-five job… (Công việc truyền thống từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều của Tracy có một số ưu điểm và nhược điểm. Công việc của Tracy có một số ưu điểm đáng chú ý… Ngược lại, có những nhược điểm rõ ràng liên quan đến việc làm công việc tiêu chuẩn từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều…)
Chọn D.
Question 14. The phrase “overtime pay” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
A. extra salary from another job
B. extra money for working longer than usual
C. extra payment for office hours
D. extra bonuses for excellent tasks
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Cụm từ “overtime pay” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
A. tiền lương thêm từ một công việc khác
B. tiền trả thêm vì làm việc quá giờ
C. khoản trả thêm cho giờ làm việc hành chính
D. tiền thưởng thêm cho những nhiệm vụ xuất sắc
Thông tin: Besides, she is sometimes required to work beyond the regular office hours, and her overtime pay is good. (Bên cạnh đó, đôi khi cô được yêu cầu làm việc ngoài giờ hành chính thông thường và mức lương làm thêm giờ của cô rất tốt.)
→ overtime pay = extra money for working longer than usual
Chọn B.
Question 15. The word “fixed” in paragraph 3 mostly means _______.
A. can be changed
B. can’t be changed
C. can be repaired
D. can’t be repaired
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Từ “fixed” trong đoạn 3 có nghĩa gần với _______.
A. có thể thay đổi
B. không thể thay đổi
C. có thể sửa chữa
D. không thể sửa chữa
Thông tin: Earning extra money can be challenging, as the salary remains fixed each month. To increase income, individuals often need to secure a promotion or seek employment elsewhere with a higher-paying position than their current job. (Kiếm thêm tiền có thể khó khăn, vì mức lương luôn cố định hàng tháng. Để tăng thu nhập, mọi người thường cần được thăng chức hoặc tìm việc làm ở nơi khác với vị trí được trả lương cao hơn công việc hiện tại của họ.)
→ fixed = can’t be changed
Chọn B.
Question 16. Which of the following is NOT mentioned according to the passage?
A. Tracy can use some sports facilities for free.
B. Tracy is allowed to join some social events.
C. Tracy is looking for a better-paid job than her current one.
D. Not all nine-to-five jobs have the same benefits as Tracy’s.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Theo bài đọc, ý nào sau đây KHÔNG được đề cập?
A. Tracy có thể sử dụng một số cơ sở tập thể thao miễn phí.
B. Tracy được phép tham gia một số sự kiện xã hội.
C. Tracy đang tìm một công việc được trả lương cao hơn công việc hiện tại của cô ấy.
D. Không phải tất cả các công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều đều có cùng chế độ phúc lợi như công việc của Tracy.
Thông tin:
- Additionally, her position offers various perks, including an annual company outing, social events like dinners and parties, comprehensive health insurance coverage, and even access to sports facilities provided by her company. (Ngoài ra, vị trí của cô có nhiều quyền lợi, bao gồm đi chơi hàng năm cùng công ty, được tham gia các sự kiện xã hội như tiệc tối và liên hoan, được đóng bảo hiểm y tế toàn diện và thậm chí là có thể sử dụng các cơ sở tập thể thao do công ty cung cấp.) → A, B được đề cập trong bài.
- Additionally, not all nine-to-five jobs offer desirable benefits. (Ngoài ra, không phải tất cả các công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều đều mang lại những phúc lợi mong muốn.) → D được đề cập trong bài.
Chọn C.
Question 17. Which of the following can be inferred from the text?
A. Nine-to-five jobs might not be for everyone.
B. Working overtime is optional in Tracy’s job.
C. Tracy has to obey the labor laws.
D. It’s unusual for Tracy to have weekends off.
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Có thể suy ra điều nào sau đây từ bài đọc?
A. Công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều có thể không dành cho tất cả mọi người.
B. Làm thêm giờ là tùy chọn trong công việc của Tracy.
C. Tracy phải tuân thủ luật lao động.
D. Tracy hiếm khi được nghỉ cuối tuần.
Thông tin: In summary, Tracy’s office job, following a nine-to-five schedule, has certain advantages and disadvantages. While a stable income and various perks are appealing, some people may prioritize a more favorable work-life balance. (Tóm lại, công việc văn phòng của Tracy, theo lịch làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều, có một số ưu điểm và nhược điểm nhất định. Mặc dù thu nhập ổn định và nhiều quyền lợi hấp dẫn, nhưng một số người có thể ưu tiên sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống thuận lợi hơn.)
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Là một kế toán viên, Tracy chịu trách nhiệm theo dõi các giao dịch tài chính của công ty. Công việc truyền thống từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều của Tracy có một số ưu điểm và nhược điểm.
Công việc của Tracy có một số ưu điểm đáng chú ý. Đầu tiên, cô nhận được mức lương hàng tháng ổn định, cho phép cô dễ dàng quản lý ngân sách và tiền tiết kiệm cho tương lai. Thứ hai, giờ làm việc quy định tuân theo luật lao động, vì vậy cô có thể sắp xếp các vấn đề cá nhân của mình. Ngoài ra, vị trí của cô có nhiều quyền lợi, bao gồm đi chơi hàng năm cùng công ty, được tham gia các sự kiện xã hội như tiệc tối và liên hoan, được đóng bảo hiểm y tế toàn diện và thậm chí là có thể sử dụng các cơ sở tập thể thao do công ty cung cấp. Bên cạnh đó, đôi khi cô được yêu cầu làm việc ngoài giờ hành chính thông thường và mức lương làm thêm giờ của cô rất tốt. Hơn nữa, sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều là hợp lý, vì thường được nghỉ vào buổi tối và cuối tuần.
Ngược lại, có những nhược điểm rõ ràng liên quan đến việc làm công việc tiêu chuẩn từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Kiếm thêm thu nhập có thể khó khăn, vì mức lương luôn cố định hàng tháng. Để tăng thu nhập, mọi người thường cần được thăng chức hoặc tìm việc làm ở nơi khác với vị trí được trả lương cao hơn công việc hiện tại của họ. Ngoài ra, không phải tất cả các công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều đều mang lại những phúc lợi hấp dẫn. Cuối cùng, một số người có thể thấy sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của công việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều là không phù hợp, vì cần phải làm việc cố định 40 giờ một tuần với ít sự linh hoạt về thời gian làm việc.
Tóm lại, công việc văn phòng của Tracy, theo lịch làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều, có một số ưu điểm và nhược điểm nhất định. Mặc dù thu nhập ổn định và nhiều quyền lợi hấp dẫn, nhưng một số người có thể ưu tiên sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống thuận lợi hơn.
Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. Moreover, it’s crucial to understand lots of regulations about accounting in different fields of business.
b. I have to try hard to be good at math and tax laws.
c. Apart from professional knowledge, I also need to have good organization and attention to detail.
d. I want to be a competent accountant in a big corporation in the future.
e. After all, working as an accountant requires lots of knowledge and skills.
A. d - b - a - c - e
B. c - d - b - a - e
C. b - c - d - e - a
D. a - e - c - b - d
Đáp án đúng: A
Đoạn hoàn chỉnh:
I want to be a competent accountant in a big corporation in the future. I have to try hard to be good at math and tax laws. Moreover, it’s crucial to understand lots of regulations about accounting in different fields of business. Apart from professional knowledge, I also need to have good organization and attention to detail. After all, working as an accountant requires lots of knowledge and skills.
Dịch nghĩa:
Tôi muốn trở thành một kế toán viên có năng lực trong một tập đoàn lớn trong tương lai. Tôi phải cố gắng học giỏi toán và các luật thuế. Hơn nữa, việc hiểu rõ nhiều quy định liên quan đến kế toán trong các lĩnh vực kinh doanh khác nhau là rất quan trọng. Ngoài kiến thức chuyên môn, tôi còn cần có kỹ năng tổ chức tốt và chú ý đến từng chi tiết. Suy cho cùng, làm kế toán đòi hỏi rất nhiều kiến thức và kỹ năng.
Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. In 2009, Harvey was invited to work as a martial art director in an action movie.
b. After graduating from high school, Harvey dreamed of becoming a Karate Master.
c. Harvey Quin is a popular American actor and martial artist.
d. He trained lots of people to be physically fit and able to protect themselves.
e. Then, he moved on to acting in some action TV shows and became popular nationwide.
A. c - e - d - a - b
B. d - a - c - e - b
C. c - b - d - a - e
D. a - d - e - b - c
Đáp án đúng: C
Đoạn hoàn chỉnh:
Harvey Quin is a popular American actor and martial artist. After graduating from high school, Harvey dreamed of becoming a Karate Master. He trained lots of people to be physically fit and able to protect themselves. In 2009, Harvey was invited to work as a martial art director in an action movie. Then, he moved on to acting in some action TV shows and became popular nationwide.
Dịch nghĩa:
Harvey Quin là một diễn viên và võ sĩ người Mỹ nổi tiếng. Sau khi tốt nghiệp trung học, Harvey mơ ước trở thành một bậc thầy Karate. Anh đã đào tạo rất nhiều người để họ có thể lực tốt và biết cách tự bảo vệ bản thân. Năm 2009, Harvey được mời làm đạo diễn võ thuật trong một bộ phim hành động. Sau đó, anh chuyển sang đóng trong một số chương trình truyền hình hành động và trở nên nổi tiếng trên toàn quốc.
Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. First, a surgeon must be good at biology or chemistry, but I’m not interested in them.
b. A job I think I would never be able to do is to work as a surgeon.
c. Finally, it takes perfect concentration to carry out surgery because a mistake could cost someone’s life.
d. Second, a surgeon is required to stay updated with the latest medical developments in the world.
e. The bottom line is that working as a surgeon is a stressful and demanding job.
A. c - a - d - b - e
B. b - a - d - c - e
C. d - c - e - b - a
D. b - e - c - d - a
Đáp án đúng: B
Đoạn hoàn chỉnh:
A job I think I would never be able to do is to work as a surgeon. First, a surgeon must be good at biology or chemistry, but I’m not interested in them. Second, a surgeon is required to stay updated with the latest medical developments in the world. Finally, it takes perfect concentration to carry out surgery because a mistake could cost someone’s life. The bottom line is that working as a surgeon is a stressful and demanding job.
Dịch nghĩa:
Một công việc mà tôi nghĩ mình sẽ không bao giờ có thể làm được là bác sĩ phẫu thuật. Đầu tiên, bác sĩ phẫu thuật phải giỏi sinh học hoặc hóa học, nhưng tôi không hứng thú với những môn đó. Thứ hai, bác sĩ phẫu thuật cần phải luôn cập nhật những tiến bộ y học mới nhất trên thế giới. Cuối cùng, việc phẫu thuật đòi hỏi sự tập trung tuyệt đối vì một sai lầm cũng có thể cướp đi mạng sống của ai đó. Tóm lại, làm bác sĩ phẫu thuật là một công việc căng thẳng và yêu cầu cao.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World có đáp án khác:
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 2: Out into the World
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4: Graduation and Choosing a Career
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 5: Lifelong Learning
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6: Cultural Diversity
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 7: Urbanization
- Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8: The Media
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều