Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Smart World Unit 6 (có đáp án): Cultural Diversity

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6: Cultural Diversity bộ sách iLearn Smart World 12 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 6.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Smart World Unit 6 (có đáp án): Cultural Diversity

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 6 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. army

B. supply

C. entry 

D. country

Đáp án đúng: B

A. army /ˈɑːmi/

B. supply /səˈplaɪ/

C. entry /ˈentri/

D. country /ˈkʌntri/

Đáp án B. supply có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /i/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. humanity

B. companion

C. liberation

D. unhappiness

Đáp án đúng: C

A. humanity /hjuːˈmænəti/

B. companion /kəmˈpænjən/

C. liberation /ˌlɪbəˈreɪʃn/

D. unhappiness /ʌnˈhæpinəs/

Đáp án C. liberation có phần gạch chân được phát âm là /eɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /æ/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. video

B. exposure

C. occasion

D. emotion

Đáp án đúng: C

A. video /ˈvɪdiəʊ/

B. exposure /ɪkˈspəʊʒə(r)/

C. occasion /əˈkeɪʒn/

D. emotion /ɪˈməʊʃn/

Đáp án C. occasion có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /əʊ/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. local

B. casual

C. active

D. special

Đáp án đúng: D

A. local /ˈləʊkl/

B. casual /ˈkæʒuəl/

C. active /ˈæktɪv/

D. special /ˈspeʃl/

Đáp án D. special có phần gạch chân được phát âm là /ʃ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /k/.

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. handshake

B. nation

C. lantern

D. station

Đáp án đúng: C

A. handshake /ˈhændʃeɪk/

B. nation /ˈneɪʃn/

C. lantern /ˈlæntən/

D. station /ˈsteɪʃn/

Đáp án C. lantern có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. interested

B. excited

C. frustrated

D. frightened

Đáp án đúng: D

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. interested /ˈɪntrəstɪd/

B. excited /ɪkˈsaɪtɪd/

C. frustrated /frʌˈstreɪtɪd/

D. frightened /ˈfraɪtnd/

Đáp án D. frightened có phần gạch chân được phát âm là /d/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪd/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. pleasure

B. heat

C. meat

D. feed

Đáp án đúng: A

A. pleasure /ˈpleʒə(r)/

B. heat /hiːt/

C. meat /miːt/

D. feed /fiːd/

Đáp án A. pleasure có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iː/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. manages  

B. laughs     

C. photographs

D. makes

Đáp án đúng: A

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. manages /ˈmænɪdʒɪz/    

B. laughs /lɑːfs/      

C. photographs /ˈfəʊtəɡrɑːfs/       

D. makes /meɪks/

Đáp án A. manages có phần gạch chân được phát âm là /ɪz/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /s/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. evening   

B. key

C. envelope  

D. secret

Đáp án đúng: C

A. evening /ˈiːvnɪŋ/ 

B. key /kiː/

C. envelope /ˈenvələʊp/    

D. secret /ˈsiːkrət/

Đáp án C. envelope có phần gạch chân được phát âm là /e/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /iː/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. shakes     

B. nods        

C. waves      

D. bends

Đáp án đúng: A

* Có 3 cách phát âm đuôi s, es:

Quy tắc 1: Phát âm là /ɪz/ khi từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, và /dʒ/.

Quy tắc 2: Phát âm là /s/ khi từ kết thúc bằng các âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, và /θ/.

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ kết thúc bằng các âm hữu thanh (các âm còn lại).

A. shakes /ʃeɪks/     

B. nods /nɒdz/        

C. waves /weɪvz/    

D. bends /bendz/

Đáp án A. shakes có phần gạch chân được phát âm là /s/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /z/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. mental

B. correct

C. stolen

D. famous

Đáp án đúng: B

A. mental /ˈmentl/

B. correct /kəˈrekt/

C. stolen /ˈstəʊlən/

D. famous /ˈfeɪməs/

Đáp án B. correct có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. happen

B. suffer

C. double

D. produce

Đáp án đúng: D

A. happen /ˈhæpən/

B. suffer /ˈsʌfə(r)/

C. double /ˈdʌbl/

D. produce /prəˈdjuːs/

Đáp án D. produce có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. country

B. taboo

C. culture

D. meeting

Đáp án đúng: B

A. country /ˈkʌntri/

B. taboo /təˈbuː/

C. culture /ˈkʌltʃə(r)/

D. meeting /ˈmiːtɪŋ/

Đáp án B. taboo có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. Korean

B. Mexican

C. African

D. Indian

Đáp án đúng: A

A. Korean /kəˈriːən/

B. Mexican /ˈmeksɪkən/

C. African /ˈæfrɪkən/

D. Indian /ˈɪndiən/

Đáp án A. Korean có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. unusual

B. national

C. delicious

D. disgusting

Đáp án đúng: B

A. unusual /ʌnˈjuːʒuəl/

B. national /ˈnæʃnəl/

C. delicious /dɪˈlɪʃəs/

D. disgusting /dɪsˈɡʌstɪŋ/

Đáp án B. national có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. pagoda

B. capital

C. specialty

D. souvenir

Đáp án đúng: A

A. pagoda /pəˈɡəʊdə/

B. capital /ˈkæpɪtl/

C. specialty /ˈspeʃəlti/

D. souvenir /ˈsuːvənɪr/

Đáp án A. pagoda có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. holiday    

B. influence 

C. destroy    

D. traveller

Đáp án đúng: C

A. holiday /ˈhɒlədeɪ/

B. influence /ˈɪnfluəns/      

C. destroy /dɪˈstrɔɪ/  

D. traveller /ˈtrævələ(r)/

Đáp án C. destroy có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. organize  

B. wonderful

C. calculate  

D. display

Đáp án đúng: D

A. organize /ˈɔːɡənaɪz/

B. wonderful /ˈwʌndəfl/

C. calculate /ˈkælkjuleɪt/    

D. display /dɪˈspleɪ/

Đáp án D. display có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. welcome 

B. finish       

C. answer    

D. surprise

Đáp án đúng: D

A. welcome /ˈwelkəm/      

B. finish /ˈfɪnɪʃ/       

C. answer /ˈɑːnsə(r)/

D. surprise /səˈpraɪz/

Đáp án D. surprise có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. dangerous

B. comfortable       

C. investigate

D. organize

Đáp án đúng: C

A. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/

B. comfortable /ˈkʌmftəbl/ 

C. investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/

D. organize /ˈɔːɡənaɪz/

Đáp án C. investigate có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Trắc nghiệm Unit 6 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the best answer to complete the sentence.

A large number of Indian men agree that it’s unwise _______ in their wives.

A. to confide               

B. to interest               

C. confiding                            

D. interesting

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: It + tobe + adj + (for sb) + to V ...

                to confide in somebody: giãi bày tâm sự với ai

Chọn C.

→ A large number of Indian men agree that it’s unwise to confide in their wives.

Dịch nghĩa: Rất nhiều đàn ông Ấn Độ cho rằng tâm sự với vợ là điều không khôn ngoan.

Question 2. Choose the best answer to complete the sentence.

It is not easy to _______ our beauty when we get older and older.

A. develop

B. maintain

C. gain 

D. collect

Đáp án đúng: B

A. develop (v): phát triển 

B. maintain (v): duy trì, giữ vững

C. gain (v): đạt được

D. collect (v): thu thập

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ It is not easy to maintain our beauty when we get older and older.

Dịch nghĩa: Thật không dễ dàng để duy trì vẻ đẹp khi chúng ta càng ngày càng già đi.

Question 3. Choose the best answer to complete the sentence.

One of the most popular _______ in Vietnamese cuisine is pho, a flavorful noodle soup with aromatic herbs.

A. specialty

B. specialties

C. special

D. speciality

Đáp án đúng: B

A. specialty (n): món đặc sản / sở trường

B. specialties (n-plural): dạng số nhiều của “specialty”

C. special (adj): đặc biệt

D. speciality (n): món đặc sản

Sau tính từ (popular) cần 1 danh từ. Cấu trúc: One of + N (số nhiều): một trong số…

→ Chỗ trống cần 1 danh từ số nhiều.

Chọn B.

→ One of the most popular specialties in Vietnamese cuisine is pho, a flavorful noodle soup with aromatic herbs.

Dịch nghĩa: Một trong những đặc sản nổi tiếng nhất của nền ẩm thực Việt Nam là phở, một loại bún thơm ngon ăn kèm các loại rau thơm.

Question 4. Choose the best answer to complete the sentence.

Kimchi is a(n) _______ in Korea, known for its strong spiciness.

A. custom

B. attraction

C. specialty

D. tradition

Đáp án đúng: C

A. custom (n): phong tục

B. attraction (n): sự thu hút

C. specialty (n): món đặc sản

D. tradition (n): truyền thống

Dựa vào nghĩa, chọn C.

→ Kimchi is a specialty in Korea, known for its strong spiciness.

Dịch nghĩa: Kimchi là một món ăn đặc trưng của Hàn Quốc, nổi tiếng với vị cay nồng.

Question 5. Choose the best answer to complete the sentence.

To show _______ when meeting the elderly, you should bow.

A. respect

B. caution

C. embarrassment

D. familiarity

Đáp án đúng: A

A. respect (n): sự tôn trọng

B. caution (n): sự thận trọng

C. embarrassment (n): sự bối rối

D. familiarity (n): sự quen thuộc

Dựa vào nghĩa, chọn A.

→ To show respect when meeting the elderly, you should bow.

Dịch nghĩa: Để thể hiện sự tôn trọng khi gặp người lớn tuổi, bạn nên cúi chào.

Question 6. Choose the best answer to complete the sentence.

I can’t stop looking at them. The flowers and colors on that kimono are absolutely _______.

A. boring

B. stunning

C. normal

D. usual

Đáp án đúng: B

A. boring (adj): nhàm chán

B. stunning (adj): tuyệt đẹp, lộng lẫy, làm choáng ngợp

C. normal (adj): bình thường

D. usual (adj): thông thường

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ I can’t stop looking at them. The flowers and colors on that kimono are absolutely stunning.

Dịch nghĩa: Tôi không thể rời mắt khỏi chúng. Những bông hoa và màu sắc trên chiếc kimono đó thực sự tuyệt đẹp.

Question 7. Choose the best answer to complete the sentence.

The dish is delicious enough to be the _______ of the town.

A. costume

B. custom

C. specialty

D. festival

Đáp án đúng: C

A. costume (n): trang phục, thường dùng trong các dịp đặc biệt hoặc lễ hội

B. custom (n): phong tục, tập quán

C. specialty (n): đặc sản, món ăn đặc biệt nổi tiếng của một vùng

D. festival (n): lễ hội

Dựa vào nghĩa, chọn C.

→ The dish is delicious enough to be the specialty of the town.

Dịch nghĩa: Món ăn này ngon đến mức có thể được xem là đặc sản của thị trấn.

Question 8. Choose the best answer to complete the sentence.

It’s _______ to open gifts in front of the givers in the UK. The givers would love to see the receiver’s reaction.

A. strange

B. encouraging

C. discouraging

D. offensive

Đáp án đúng: B

A. strange (adj): lạ lùng

B. encouraging (adj): đáng khuyến khích, tích cực

C. discouraging (adj): gây nản lòng

D. offensive (adj): mang tính xúc phạm

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ It’s encouraging to open gifts in front of the givers in the UK. The givers would love to see the receiver’s reaction.

Dịch nghĩa: Ở Vương quốc Anh, việc mở quà trước mặt người tặng là điều đáng khuyến khích. Người tặng muốn thấy phản ứng của người nhận.

Question 9. Choose the best answer to complete the sentence.

In Japan, it’s imperative to be _______, so being late is often considered a serious problem.

A. polite

B. punctual

C. fashionable

D. friendly

Đáp án đúng: B

A. polite (adj): lịch sự

B. punctual (adj): đúng giờ

C. fashionable (adj): hợp thời trang

D. friendly (adj): thân thiện

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ In Japan, it’s imperative to be punctual, so being late is often considered a serious problem.

Dịch nghĩa: Ở Nhật Bản, việc đúng giờ là điều bắt buộc, vì thế đến trễ thường bị xem là một vấn đề nghiêm trọng.

Question 10. Choose the best answer to complete the sentence.

In many cultures, it is considered rude to point directly at _______ person.

A. a

B. an

C. the

D. x

Đáp án đúng: A

Mạo từ “a” dùng trước danh từ số ít bắt đầu bằng phụ âm (“person” là một danh từ bắt đầu bằng phụ âm /p/). Câu này nói chung về một người không xác định, do đó sử dụng “a”.

Chọn A.

→ In many cultures, it is considered rude to point directly at a person.

Dịch nghĩa: Trong nhiều nền văn hóa, việc chỉ tay trực tiếp vào một người được coi là thô lỗ.

Question 11. Choose the best answer to complete the sentence.

_______ respect for elders is an important cultural norm in many Asian societies.

A. A

B. An

C. The

D. X

Đáp án đúng: D

‘Respect’ là danh từ không đếm được nên không đi với ‘a/an’. Ở đây, nó cũng không phải danh từ xác định nên không đi với ‘the’.

Chọn D.

→ Respect for elders is an important cultural norm in many Asian societies.

Dịch nghĩa: Tôn trọng người lớn tuổi là chuẩn mực văn hóa quan trọng ở nhiều xã hội châu Á.

Question 12. Choose the best answer to complete the sentence.

There’s _______ castle on the hill outside the town.

A. a

B. an

C. the

D. x

Đáp án đúng: A

Sau “There is”, khi nói đến một cái gì đó không xác định (lần đầu nhắc đến), ta dùng “a” trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng âm phụ âm (“castle” bắt đầu bằng âm phụ âm /k/).

Chọn A.

→ There’s a castle on the hill outside the town.

Dịch nghĩa: Có một lâu đài nằm trên ngọn đồi bên ngoài thị trấn.

Question 13. Choose the best answer to complete the sentence.

We decided to take a boat trip to _______ island which was about 5 km from the mainland.

A. a

B. an

C. the

D. x

Đáp án đúng: C

“Island” (hòn đảo) trong câu là danh từ đã xác định do được bổ ngữ bởi mệnh đề quan hệ “which was about 5 km from the mainland” (cách đất liền khoảng 5 km), nên đi với mạo từ “the”.

Chọn C.

→ We decided to take a boat trip to the island which was about 5 km from the mainland.

Dịch nghĩa: Chúng tôi quyết định đi thuyền ra hòn đảo cách đất liền khoảng 5 km.

Question 14. Choose the best answer to complete the sentence.

Learning about _______ different customs around the world helps us become more open-minded.

A. a

B. an

C. the

D. x

Đáp án đúng: D

“Different customs” (những phong tục khác nhau) là danh từ số nhiều, và ở đây được nói đến theo cách chung chung, không xác định.

Khi nói về một nhóm sự vật chung chung (ví dụ: animals, people, customs...), ta không dùng mạo từ.

Chọn D.

→ Learning about different customs around the world helps us become more open-minded.

Dịch nghĩa: Việc tìm hiểu về những phong tục khác nhau trên khắp thế giới giúp chúng ta trở nên cởi mở hơn.       

Question 15. Choose the best answer to complete the sentence.

We visited _______ ancient temple that reflects the rich culture of the Khmer people.

A. a

B. the

C. an

D. x

Đáp án đúng: C

- “Ancient temple” (ngôi đền cổ) là danh từ đếm được, số ít nên bắt buộc phải có mạo từ (a/an/the).

- Ở đây, ngôi đền cổ được nhắc đến lần đầu tiên nên chưa xác định, không dùng mạo từ “the”.

- “Ancient” là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm /æ/, nên ta dùng mạo từ “an”.

Chọn C.

→ We visited an ancient temple that reflects the rich culture of the Khmer people.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đã ghé thăm một ngôi đền cổ, nơi phản ánh nền văn hóa phong phú của người Khmer.

Question 16. Choose the best answer to complete the sentence.

UNESCO has recognized the Vietnamese ao dai as _______ intangible cultural heritage.

A. a

B. an

C. the

D. x

Đáp án đúng: B

- “Intangible cultural heritage” (di sản văn hóa phi vật thể) là danh từ đếm được, số ít nên bắt buộc phải có mạo từ (a/an/the).

- Ở đây, di sản văn hóa phi vật thể là một trong nhiều loại, nói chung chung, chưa xác định, nên không dùng mạo từ “the”.

- “Intangible” là tính từ bắt đầu bằng nguyên âm /ɪ/, nên ta dùng mạo từ “an”.

Chọn B.

→ UNESCO has recognized the Vietnamese ao dai as an intangible cultural heritage.

Dịch nghĩa: UNESCO đã công nhận áo dài Việt Nam là di sản văn hóa phi vật thể.

Question 17. Choose the best answer to complete the sentence.

Festivals and traditions from different cultures are celebrated worldwide, which _______ people to appreciate and learn about other cultures.

A. allows

B. allow

C. allowed

D. allowing

Đáp án đúng: A

Đại từ quan hệ ‘which’ thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước. Ta dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu, động từ theo sau ‘which’ chia số ít.

Chọn A.

→ Festivals and traditions from different cultures are celebrated worldwide, which allows people to appreciate and learn about other cultures.

Dịch nghĩa: Các lễ hội và truyền thống của các nền văn hóa khác nhau được tổ chức trên toàn thế giới, giúp mọi người trân trọng và tìm hiểu về các nền văn hóa khác.

Question 18. Choose the best answer to complete the sentence.

People from different backgrounds bring their traditions to a new country, _______ makes the society more diverse and culturally rich.

A. that

B. who

C. which

D. why

Đáp án đúng: C

A. that: không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) và không thay thế được cả mệnh đề phía trước.

B. who: đại từ quan hệ dùng để thay thế danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng trước chỗ trống không phải là danh từ chỉ người.

C. which: thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước, dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu, động từ theo sau ‘which’ chia số ít.

D. why: trạng từ quan hệ chỉ lý do, không thay thế cho cả một mệnh đề, mà nối lý do với hành động/hiện tượng, không phù hợp.

Chọn C.

→ People from different backgrounds bring their traditions to a new country, which makes the society more diverse and culturally rich.

Dịch nghĩa: Những người có xuất thân khác nhau mang truyền thống của họ đến một quốc gia mới, điều đó làm cho xã hội đa dạng hơn và văn hóa phong phú hơn.

Question 19. Choose the best answer to complete the sentence.

Japanese people prefer bowing when greeting each other, _______ is different from the Vietnamese.

A. whom

B. which

C. who

D. that

Đáp án đúng: B

A. whom: đại từ quan hệ dùng để thay thế danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng trước chỗ trống không phải là danh từ chỉ người.

B. which: thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước, dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu, động từ theo sau ‘which’ chia số ít.

C. who: đại từ quan hệ dùng để thay thế danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng trước chỗ trống không phải là danh từ chỉ người.

D. that: không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) và không thay thế được cả mệnh đề phía trước.

Chọn B.

→ Japanese people prefer bowing when greeting each other, which is different from the Vietnamese.

Dịch nghĩa: Người Nhật thích cúi đầu khi chào hỏi nhau, điều này khác với người Việt Nam.

Question 20. Choose the best answer to complete the sentence.

Koreans rarely shake hands, _______ is completely different in Western nations.

A. that

B. where

C. when

D. which

Đáp án đúng: D

A. that: không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định (có dấu phẩy) và không thay thế được cả mệnh đề phía trước.

B. where: trạng từ quan hệ dùng để chỉ nơi chốn, nhưng ở câu này không nói về địa điểm.

C. when: trạng từ quan hệ dùng để chỉ thời gian, nhưng ở câu này không nói đến thời gian.

D. which: thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước, dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu, động từ theo sau ‘which’ chia số ít.

Chọn D.

→ Koreans rarely shake hands, which is completely different in Western nations.

Dịch nghĩa: Người Hàn Quốc hiếm khi bắt tay, điều này hoàn toàn khác với các nước phương Tây.

Trắc nghiệm Unit 6 Reading and Writing

Questions 1-5. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the options that best complete the passage.

Physical contact (1) ______ vary culture by culture, which makes different taboos in various countries. In the Middle East, saying hello with a warm hug is widely considered a cultural norm. However, it’s (2) ______ to have physical contact between unrelated men and women in public. In France and Italy, cheek kissing is (3) ______ among friends and relatives, and the number of kisses varies depending on the region. In South Korea, shaking someone’s hand could be professional in business, but the physical contact of romantic relationships in public is (4) ______. On the contrary, Thai people generally have a more relaxed attitude toward physical contact, (5) ______ lots of foreign tourists find friendly and approachable. In short, it’s imperative to fully understand what to do and not to do in different nations.

Question 1. Physical contact (1) ______ vary culture by culture, which makes different taboos in various countries.

A. norms

B. normal

C. normality

D. normally

Đáp án đúng: A

A. norms (n-plural): các quy chuẩn, các chuẩn mực

B. normal (adj): bình thường

C. normality (n): trạng thái bình thường, tính tiêu chuẩn

D. normally (adv): thông thường, như thường lệ

Chỗ trống cần 1 danh từ để tạo thành 1 danh từ ghép với “physical contact”.

Dựa vào nghĩa, chọn A.

→ Physical contact norms vary culture by culture, which makes different taboos in various countries.

Dịch nghĩa: Chuẩn mực về tiếp xúc cơ thể là khác nhau tùy theo từng nền văn hóa, điều này tạo nên những điều cấm kỵ khác nhau ở các quốc gia.

Question 2. However, it’s (2) ______ to have physical contact between unrelated men and women in public.

A. usual

B. taboo

C. acceptable

D. recommended

Đáp án đúng: B

A. usual (adj): thường lệ, thông thường

B. taboo (adj): bị cấm kỵ, bị ngăn cấm

C. acceptable (adj): chấp nhận được

D. recommended (adj): được khuyến khích

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ However, it’s taboo to have physical contact between unrelated men and women in public.

Dịch nghĩa: Tuy nhiên, việc tiếp xúc cơ thể giữa nam và nữ không có quan hệ họ hàng nơi công cộng là cấm kỵ.

Question 3. In France and Italy, cheek kissing is (3) ______ among friends and relatives, and the number of kisses varies depending on the region.

A. shocking

B. rude

C. common

D. weird

Đáp án đúng: C

A. shocking (adj): gây sốc

B. rude (adj): thô lỗ

C. common (adj): phổ biến

D. weird (adj): kỳ lạ

Dựa vào nghĩa, chọn C.

→ In France and Italy, cheek kissing is common among friends and relatives, and the number of kisses varies depending on the region.

Dịch nghĩa: Ở Pháp và Italy, hôn má là điều phổ biến giữa bạn bè và người thân, và số lần hôn có thể khác nhau tùy theo vùng.

Question 4. In South Korea, shaking someone’s hand could be professional in business, but the physical contact of romantic relationships in public is (4) ______.

A. encouraged

B. discouraged

C. welcomed

D. appreciated

Đáp án đúng: B

A. encouraged (adj): được khuyến khích

B. discouraged (adj): không được khuyến khích, bị ngăn cản

C. welcomed (adj): được chào đón

D. appreciated (adj): được đánh giá cao

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ In South Korea, shaking someone’s hand could be professional in business, but the physical contact of romantic relationships in public is discouraged.

Dịch nghĩa: Ở Hàn Quốc, bắt tay ai đó có thể là một hành động chuyên nghiệp trong công việc, nhưng việc thể hiện tình cảm lãng mạn nơi công cộng lại không được khuyến khích.

Question 5. On the contrary, Thai people generally have a more relaxed attitude toward physical contact, (5) ______ lots of foreign tourists find friendly and approachable.

A. which

B. that

C. who

D. whom

Đáp án đúng: A

Đại từ quan hệ ‘which’ thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước. Ta dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu.

Chọn A.

→ On the contrary, Thai people generally have a more relaxed attitude toward physical contact, which lots of foreign tourists find friendly and approachable.

Dịch nghĩa: Ngược lại, người Thái nhìn chung có thái độ thoải mái hơn đối với vấn đề tiếp xúc cơ thể, điều mà nhiều du khách nước ngoài cảm thấy thân thiện và dễ gần.

Dịch bài đọc:

Chuẩn mực về tiếp xúc cơ thể là khác nhau tùy theo từng nền văn hóa, điều này tạo nên những điều cấm kỵ khác nhau ở các quốc gia. Ở Trung Đông, việc chào hỏi bằng một cái ôm ấm áp được coi là một chuẩn mực văn hóa. Tuy nhiên, việc tiếp xúc cơ thể giữa nam và nữ không có quan hệ họ hàng nơi công cộng là cấm kỵ. Ở Pháp và Italy, hôn má là điều phổ biến giữa bạn bè và người thân, và số lần hôn có thể khác nhau tùy theo vùng. Ở Hàn Quốc, bắt tay ai đó có thể là một hành động chuyên nghiệp trong công việc, nhưng việc thể hiện tình cảm lãng mạn nơi công cộng lại không được khuyến khích. Ngược lại, người Thái nhìn chung có thái độ thoải mái hơn đối với vấn đề tiếp xúc cơ thể, điều mà nhiều du khách nước ngoài cảm thấy thân thiện và dễ gần. Tóm lại, việc hiểu rõ nên làm gì và không nên làm gì ở mỗi quốc gia là điều rất quan trọng.

Questions 6-11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the options that best complete the passage.

Vietnamese Tet or Tết Nguyên Đán is considered (6) ______ annual celebration in Vietnam. Specifically, the first three days of the Lunar New Year are the most sacred time (7) ______ clearly through different customs, and common taboos (8) ______. Therefore, foreign tourists should remember what to do and not to do in Vietnam.

(9) ______ are closed during the first day of the Lunar New Year. Some foreign tourists whose motorbikes suddenly broke down couldn’t get help from any mechanics on the first day of Tet last year. Therefore, you’d better have your motorbike or car serviced carefully before Tet.

When invited over to someone’s house during the Tet holidays, put on some nice clothes with bright colors. It’s taboo (10) ______ because black is for funerals. After a meal, you can offer to help with the dishes, but it’s forbidden to break any dishes or bowls. Moreover, using a broom to sweep up the dirt (11) ______ to be bad luck.

The more you travel, the more you can learn. Enjoy your trip and happy Lunar New Year.

Question 6. Vietnamese Tet or Tết Nguyên Đán is considered (6) ______ annual celebration in Vietnam.

A. more important

B. the more important

C. most important

D. the most important

Đáp án đúng: D

Ở đây cần dùng cấu trúc so sánh nhất (superlative) để nhấn mạnh rằng Tết là “lễ hội quan trọng nhất”. Trong tiếng Anh, với tính từ dài khi so sánh nhất ta dùng “the most adj”. Do đó, đáp án D là chính xác.

→ Vietnamese Tet or Tết Nguyên Đán is considered the most important annual celebration in Vietnam.

Dịch nghĩa: Tết, hay còn gọi là Tết Nguyên đán, được coi là lễ hội quan trọng nhất trong năm của người Việt.

Question 7. Specifically, the first three days of the Lunar New Year are the most sacred time (7) ______ clearly through different customs, ...

A. who honors traditional values

B. whom honors traditional values

C. when traditional values are honored

D. where traditional values are honored

Đáp án đúng: C

- Ở đây cần liên kết “the most sacred time” với một mệnh đề phụ chỉ thời gian hoặc hoàn cảnh xảy ra việc gì. Cấu trúc “when traditional values are honored” (khi các giá trị truyền thống được tôn vinh) là phù hợp nhất.

- Các đáp án A và B không phù hợp vì “who” và “whom” dùng cho người, còn D “where” chỉ chỉ địa điểm, không phù hợp với “time” (thời gian).

Chọn C.

→ Specifically, the first three days of the Lunar New Year are the most sacred time when traditional values are honored clearly through different customs, ...

Dịch nghĩa: Cụ thể, ba ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán là thời điểm thiêng liêng nhất khi các giá trị truyền thống được tôn vinh rõ ràng thông qua các phong tục khác nhau, ...

Question 8. ..., and common taboos (8) ______.

A. will avoid them strictly

B. must be strictly avoided

C. need to avoid them strictly

D. would be strictly avoided

Đáp án đúng: B

- Câu này nhằm khuyên nhủ, cảnh báo người nước ngoài nên tuân thủ các điều cấm kỵ. Cách diễn đạt “must be strictly avoided” (phải được tránh một cách nghiêm ngặt) ở dạng bị động là phù hợp và tự nhiên.

- Các đáp án còn lại không đúng ngữ pháp hoặc không tự nhiên trong văn cảnh cảnh báo này.

Chọn B.

→ ..., and common taboos must be strictly avoided.

Dịch nghĩa: ... và những điều cấm kỵ phổ biến phải được tránh một cách nghiêm ngặt.

Question 9. (9) ______ are closed during the first day of the Lunar New Year.

A. Most shops

B. Most of shops

C. More shops

D. The most of the shops

Đáp án đúng: A

Khi nói “hầu hết các cửa hàng” ta dùng “most shops”. Cấu trúc “most of shops” (B) là sai ngữ pháp vì khi dùng “of” cần kèm theo danh từ xác định (ví dụ: most of the shops). “More shops” (C) không mang ý nghĩa “hầu hết”, mà chỉ so sánh số lượng nhiều hơn, và D cũng sai do cấu trúc “the most of the shops” không chính xác.

Chọn A.

Most shops are closed during the first day of the Lunar New Year.

Dịch nghĩa: Hầu hết các cửa hàng đều đóng cửa vào ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán.

Question 10. It’s taboo (10) ______ because black is for funerals.

A. that wears black clothes

B. which is wearing black clothes

C. of wearing black clothes

D. to wear black clothes

Đáp án đúng: D

It’s taboo to do something: làm việc gì là điều cấm kỵ.

Chọn D.

→ It’s taboo to wear black clothes because black is for funerals.

Dịch nghĩa: Việc mặc quần áo màu đen là điều cấm kỵ vì màu đen là dành cho lễ tang.

Question 11. Moreover, using a broom to sweep up the dirt (11) ______ to be bad luck.

A. that is widely believed

B. to be widely believed

C. is widely believed

D. being widely believed

Đáp án đúng: C

Ta nhận thấy ‘using a broom to sweep up the dirt’ là chủ ngữ của cả câu nên sau nó cần 1 động từ chính. Do đó, chỉ có đáp án C là phù hợp.

→ Moreover, using a broom to sweep up the dirt is widely believed to be bad luck.

Dịch nghĩa: Hơn nữa, việc dùng chổi để quét dọn bụi bẩn được cho là mang lại điều xui xẻo.

 

Dịch bài đọc:

Tết, hay còn gọi là Tết Nguyên đán, được coi là lễ hội quan trọng nhất trong năm của người Việt. Cụ thể, ba ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán là thời điểm thiêng liêng nhất khi các giá trị truyền thống được tôn vinh rõ ràng thông qua các phong tục khác nhau và những điều cấm kỵ phổ biến phải được tránh một cách nghiêm ngặt. Do đó, du khách nước ngoài nên nhớ những điều nên làm và không nên làm khi đến Việt Nam.

Hầu hết các cửa hàng đều đóng cửa vào ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán. Năm ngoái, vào ngày mồng 1 Tết, một số du khách nước ngoài có xe máy đột nhiên hỏng không thể nhận được sự giúp đỡ từ bất kỳ thợ sửa xe nào. Vì vậy, bạn nên đưa xe máy hoặc ô tô đi bảo dưỡng kỹ càng trước Tết.

Khi được mời đến nhà ai đó vào dịp Tết, bạn nên mặc những bộ quần áo đẹp có màu sắc tươi sáng. Việc mặc quần áo màu đen là điều cấm kỵ vì màu đen là dành cho lễ tang. Sau bữa ăn, bạn có thể đề nghị giúp dọn dẹp bát đĩa, nhưng không được làm vỡ đĩa hoặc bát. Hơn nữa, việc dùng chổi để quét dọn bụi bẩn được cho là mang lại điều xui xẻo.

Càng đi du lịch, bạn càng có nhiều điều để học hỏi. Chúc bạn có chuyến đi thú vị và Tết Nguyên đán hạnh phúc!

Questions 12-16. Read the passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the questions.

    Taboos vary culture by culture and reflect the diverse values and belief systems in different nations. It is essential to understand taboos to create cross-cultural understanding and avoid unintentional offense.

    In many Asian cultures, there are some taboos related to the feet. In countries like Thailand or Japan, exposing the soles of one’s feet is considered disrespectful because the feet, the lowest part of the body, are considered dirty. On the contrary, the head is regarded as the most sacred part, and touching someone’s head, especially elders, is taboo.

    In the Middle East, it’s offensive to discuss the subjects of sexuality or religious beliefs. Openly expressing your viewpoints on religious matters could cause serious trouble. Moreover, physically touching the opposite gender intentionally or unintentionally is forbidden.

    In Western societies, it’s taboo to ask about other people’s incomes. How much a person earns is a secret that he’s not willing to discuss. In addition, body shaming which is to give a negative comment on a person’s appearance and health is extremely rude. In some European countries, it is considered illegal.

    In general, African cultures often have taboos related to ancestral practices and social harmony. Disrespecting the old or breaking traditional customs might be disapproved or legally punished.

    As the world has become more and more interconnected, the ability to comprehend diverse cultural norms becomes an essential skill. By being highly aware of different taboos, people can engage in a cross-cultural workplace effectively.

Question 12. Which of the following could be the best title for the passage?

A. The Diversity of Worldwide Taboos

B. The Importance of Understanding Worldwide Taboos

C. The Origin of Worldwide Taboos

D. The Ways to Understand Worldwide Taboos

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Sự đa dạng của các điều cấm kỵ trên toàn thế giới

B. Tầm quan trọng của việc hiểu các điều cấm kỵ trên toàn thế giới

C. Nguồn gốc của các điều cấm kỵ trên toàn thế giới

D. Các cách hiểu các điều cấm kỵ trên toàn thế giới

Bài đọc tập trung vào việc mô tả các điều cấm kỵ (taboos) khác nhau ở nhiều nền văn hóa trên thế giới. Mục đích chính là nhấn mạnh tầm quan trọng của việc hiểu những điều cấm kỵ này để tránh xúc phạm và tạo ra sự hiểu biết giữa các nền văn hóa. Vì vậy, tiêu đề phù hợp nhất là “Tầm quan trọng của việc hiểu biết về các điều cấm kỵ trên toàn thế giới” chứ không phải chỉ nói về sự đa dạng hay nguồn gốc của chúng.

Chọn B.

Question 13. The word ‘vary’ in paragraph 1 is opposite in meaning to ______.

A. come from

B. be different

C. remain the same

D. develop with

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Từ ‘vary’ trong đoạn 1 trái nghĩa với ______.

A. xuất phát từ

B. khác biệt

C. giữ nguyên

D. phát triển với

Thông tin: Taboos vary culture by culture and reflect the diverse values and belief systems in different nations. (Ở mỗi nền văn hóa khác nhau đều có những điều cấm kỵ khác nhau và chúng phản ánh các giá trị và hệ thống tín ngưỡng đa dạng ở các quốc gia khác nhau.)

→ vary >< remain the same

Chọn C.

Question 14. The word ‘it’ in paragraph 4 refers to ______.

A. health

B. appearance

C. comment

D. body shaming

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Từ ‘it’ trong đoạn 4 đề cập đến ______.

A. sức khỏe

B. ngoại hình

C. bình luận

D. miệt thị ngoại hình

Thông tin: In addition, body shaming which is to give a negative comment on a person’s appearance and health is extremely rude. In some European countries, it is considered illegal. (Ngoài ra, việc miệt thị ngoại hình, tức là đưa ra bình luận tiêu cực về ngoại hình và sức khỏe của người khác, là hành vi cực kỳ thô lỗ. Ở một số quốc gia châu Âu, hành vi này bị coi là bất hợp pháp.)

→ Từ “it” đề cập tới “body shaming” ở câu trước.

Chọn D.

Question 15. The word ‘ancestral’ in paragraph 5 is closest in meaning to ______.

A. relating to old traditions

B. relating to past family members

C. relating to a community

D. relating to a behavior

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Từ ‘ancestral’ trong đoạn văn 5 có nghĩa gần nhất với ______.

A. liên quan đến truyền thống cũ

B. liên quan đến tổ tiên, các thành viên đã khuất trong gia đình

C. liên quan đến một cộng đồng

D. liên quan đến một hành vi

Thông tin: In general, African cultures often have taboos related to ancestral practices and social harmony. (Nhìn chung, các nền văn hóa châu Phi thường có những điều cấm kỵ liên quan đến các tập tục thờ cúng tổ tiên và sự hòa hợp xã hội.)

→ ancestral = relating to past family members

Chọn B.

Question 16. Which of the following is NOT mentioned in the passage?

A. It’s taboo to touch someone’s head in many Asian cultures.

B. People of the same gender are not allowed to touch each other in the Middle East.

C. Breaking some traditional customs could be illegal in Africa.

D. Understanding different taboos helps people work in a cross-cultural environment.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong bài đọc?

A. Chạm vào đầu của ai đó là điều cấm kỵ trong nhiều nền văn hóa châu Á.

B. Những người cùng giới tính không được phép chạm vào nhau ở Trung Đông.

C. Phá vỡ một số phong tục truyền thống có thể là phạm pháp ở Châu Phi.

D. Hiểu được những điều cấm kỵ khác nhau giúp mọi người làm việc trong môi trường giao thoa văn hóa.

Thông tin:

- On the contrary, the head is regarded as the most sacred part, and touching someone’s head, especially elders, is taboo. (Ngược lại, đầu được coi là bộ phận thiêng liêng nhất và việc chạm vào đầu ai đó, đặc biệt là người lớn tuổi, là điều cấm kỵ.) → A được đề cập.

- Moreover, physically touching the opposite gender intentionally or unintentionally is forbidden. (Ngoài ra, việc chạm vào người khác giới một cách vô tình hay cố ý cũng bị cấm.) → Việc chạm vào người khác giới ở Trung Đông là điều cấm kỵ. Nhưng không nói gì về việc người cùng giới có thể chạm vào nhau hay không. → B không được nhắc tới.

- In general, African cultures often have taboos related to ancestral practices and social harmony. Disrespecting the old or breaking traditional customs might be disapproved or legally punished. (Nhìn chung, các nền văn hóa châu Phi thường có những điều cấm kỵ liên quan đến các tập tục thờ cúng tổ tiên và sự hòa hợp xã hội. Việc thiếu tôn trọng người già hoặc phá vỡ các phong tục truyền thống có thể bị phản đối hoặc bị trừng phạt theo luật pháp.) → C được đề cập.

- As the world has become more and more interconnected, the ability to comprehend diverse cultural norms becomes an essential skill. By being highly aware of different taboos, people can engage in a cross-cultural workplace effectively. (Khi thế giới ngày càng trở nên kết nối hơn, khả năng hiểu các chuẩn mực văn hóa đa dạng trở thành một kỹ năng thiết yếu. Bằng cách nhận thức sâu sắc về các điều cấm kỵ khác nhau, mọi người có thể làm việc hiệu quả trong môi trường giao thoa văn hóa.) → D được đề cập.

Chọn B.

Dịch bài đọc:

    Ở mỗi nền văn hóa khác nhau đều có những điều cấm kỵ khác nhau và chúng phản ánh các giá trị và hệ thống tín ngưỡng đa dạng ở các quốc gia khác nhau. Việc hiểu rõ những điều cấm kỵ là điều thiết yếu để xây dựng sự hiểu biết giữa các nền văn hóa và tránh gây xúc phạm ngoài ý muốn.

    Trong nhiều nền văn hóa châu Á, có một số điều cấm kỵ liên quan đến bàn chân. Ở các quốc gia như Thái Lan hoặc Nhật Bản, việc để lộ lòng bàn chân bị coi là thiếu tôn trọng vì bàn chân, bộ phận thấp nhất của cơ thể, được coi là bẩn thỉu. Ngược lại, đầu được coi là bộ phận thiêng liêng nhất và việc chạm vào đầu ai đó, đặc biệt là người lớn tuổi, là điều cấm kỵ.

    Ở Trung Đông, việc thảo luận về các chủ đề như tình dục hay tín ngưỡng tôn giáo là điều xúc phạm. Việc công khai bày tỏ quan điểm cá nhân về các vấn đề tôn giáo có thể gây ra rắc rối nghiêm trọng. Ngoài ra, việc chạm vào người khác giới một cách vô tình hay cố ý cũng bị cấm.

    Ở các xã hội phương Tây, việc hỏi về thu nhập của người khác là điều cấm kỵ. Thu nhập của một người là bí mật mà họ không muốn bàn tới. Ngoài ra, việc miệt thị ngoại hình, tức là đưa ra bình luận tiêu cực về ngoại hình và sức khỏe của người khác, là hành vi cực kỳ thô lỗ. Ở một số quốc gia châu Âu, hành vi này bị coi là bất hợp pháp.

    Nhìn chung, các nền văn hóa châu Phi thường có những điều cấm kỵ liên quan đến các tập tục thờ cúng tổ tiên và sự hòa hợp xã hội. Việc thiếu tôn trọng người già hoặc phá vỡ các phong tục truyền thống có thể bị phản đối hoặc bị trừng phạt theo luật pháp.

    Khi thế giới ngày càng trở nên kết nối hơn, khả năng hiểu các chuẩn mực văn hóa đa dạng trở thành một kỹ năng thiết yếu. Bằng cách nhận thức sâu sắc về các điều cấm kỵ khác nhau, mọi người có thể làm việc hiệu quả trong môi trường giao thoa văn hóa.

Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. I learned that in a restaurant, you should show the chef you enjoyed the meal by finishing it.

b. Italian people are proud of their diverse cuisine, a crucial aspect of their culture.

c. Then, the waiter asked me if there was a problem with the dish.

d. However, when I was in Italy, sometimes I couldn’t finish the food on my plate because I got full.

e. Their daily dishes like pizza and spaghetti have exceptional tastes that vary region by region.

A. b - e - c - a - d  

B. b - e - d - c - a

C. e - c - a - b - d

D. e - b - c - d - a

Đáp án đúng: B

Đoạn hoàn chỉnh:

Italian people are proud of their diverse cuisine, a crucial aspect of their culture. Their daily dishes like pizza and spaghetti have exceptional tastes that vary region by region. However, when I was in Italy, sometimes I couldn’t finish the food on my plate because I got full. Then, the waiter asked me if there was a problem with the dish. I learned that in a restaurant, you should show the chef you enjoyed the meal by finishing it.

Dịch nghĩa:

Người Ý tự hào về nền ẩm thực đa dạng của mình, một khía cạnh quan trọng trong nền văn hóa của họ. Các món ăn hàng ngày như pizza và mì spaghetti có hương vị đặc biệt và khác nhau tùy theo từng vùng. Tuy nhiên, khi tôi ở Ý, đôi khi tôi không thể ăn hết thức ăn trên đĩa vì no. Khi đó, người phục vụ hỏi tôi xem món ăn có vấn đề gì không. Tôi học được rằng trong một nhà hàng ở Ý, bạn nên cho đầu bếp thấy rằng bạn thích bữa ăn bằng cách ăn hết nó.

Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. It’s rude to them, and they think you’re a very lazy person.

b. The Germans don’t like to see people’s hands in their pockets during a conversation.

c. Germany is an interesting nation, but there are some rules that tourists need to understand.

d. They’re more interested in facts and figures in a casual conversation, which seems weird to foreigners.

e. Besides, the Germans generally don’t like small talk, so you might find it hard to gossip.

A. c - b - a - e - d

B. b - a - c - e - d

C. c - b - e - d - a

D. b - a - e - d - c

Đáp án đúng: A

Đoạn hoàn chỉnh:

Germany is an interesting nation, but there are some rules that tourists need to understand. The Germans don’t like to see people’s hands in their pockets during a conversation. It’s rude to them, and they think you’re a very lazy person. Besides, the Germans generally don’t like small talk, so you might find it hard to gossip. They’re more interested in facts and figures in a casual conversation, which seems weird to foreigners.

Dịch nghĩa:

Đức là một quốc gia thú vị, nhưng có một số quy tắc mà khách du lịch cần hiểu. Người Đức không thích nhìn thấy ai đó đút tay vào túi khi trò chuyện. Hành động đó bị xem là thô lỗ, và họ nghĩ bạn là một người rất lười biếng. Bên cạnh đó, người Đức thường không thích nói chuyện phiếm, vì vậy bạn có thể thấy khó để buôn chuyện. Họ quan tâm nhiều hơn đến các sự kiện và con số trong một cuộc trò chuyện thông thường, điều này có vẻ kỳ lạ đối với người nước ngoài.

Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Cơm tấm, a common choice for breakfast, is a rice dish served with pork ribs, fried egg and fish sauce.

b. In other words, the two specialties are popular enough to become the local pride for generations.

c. There are lots of delicious dishes in Ho Chi Minh City that fascinate lots of foreign tourists.

d. In addition, bánh mì is a unique kind of sandwich served with different ingredients like pork or fish.

e. Tourists can try the two specialties in many places in Ho Chi Minh City.

A. d - a - c - e - b

B. c - a - d - e - b

C. b - a - c - d - e

D. c - a - d - b - e

Đáp án đúng: B

Đoạn hoàn chỉnh:

There are lots of delicious dishes in Ho Chi Minh City that fascinate lots of foreign tourists. Cơm tấm, a common choice for breakfast, is a rice dish served with pork ribs, fried egg and fish sauce. In addition, bánh mì is a unique kind of sandwich served with different ingredients like pork or fish. Tourists can try the two specialties in many places in Ho Chi Minh City. In other words, the two specialties are popular enough to become the local pride for generations.

Dịch nghĩa:

Có rất nhiều món ăn ngon ở Thành phố Hồ Chí Minh khiến du khách nước ngoài thích thú. Cơm tấm, một lựa chọn phổ biến cho bữa sáng, là món cơm ăn kèm với sườn nướng, trứng chiên và nước mắm. Ngoài ra, bánh mì là một loại bánh mì kẹp độc đáo kết hợp nhiều nguyên liệu khác nhau như thịt lợn hoặc cá. Du khách có thể thưởng thức hai món đặc sản này ở nhiều nơi tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nói cách khác, hai món ăn này nổi tiếng đến mức đã trở thành niềm tự hào địa phương qua nhiều thế hệ.

Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Avoid crossing in the dark, and cross slowly, watching out for all kinds of vehicles on the street.

b. The traffic in some big cities in Vietnam could be a bit chaotic, especially during office hours.

c. It’s also a good idea that foreign tourists raise their hands in the air to signal that they are crossing the street.

d. They should follow these tips to cross the street safely in big cities like Ho Chi Minh City.

e. Foreign tourists generally get scared of the huge number of vehicles in the street.

A. b - e - d - a - c

B. e - a - d - b - c

C. b - a - c - d - e

D. d - b - a - e - c

Đáp án đúng: A

Đoạn hoàn chỉnh:

The traffic in some big cities in Vietnam could be a bit chaotic, especially during office hours. Foreign tourists generally get scared of the huge number of vehicles in the street. They should follow these tips to cross the street safely in big cities like Ho Chi Minh City. Avoid crossing in the dark, and cross slowly, watching out for all kinds of vehicles on the street. It’s also a good idea that foreign tourists raise their hands in the air to signal that they are crossing the street.

Dịch nghĩa:

Giao thông ở một số thành phố lớn của Việt Nam có thể hơi hỗn loạn, đặc biệt là vào giờ cao điểm. Du khách nước ngoài thường cảm thấy sợ hãi trước số lượng phương tiện đông đúc trên đường. Du khách nên làm theo một số mẹo sau để sang đường an toàn ở các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh. Tránh sang đường vào lúc trời tối, và hãy sang đường thật chậm rãi, chú ý đến mọi loại phương tiện đang lưu thông. Một mẹo hữu ích nữa là du khách nước ngoài nên giơ tay lên cao để ra hiệu rằng họ đang sang đường.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học