Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Smart World Unit 10 (có đáp án): Artificial Intelligence

Với 60 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 10: Artificial Intelligence bộ sách iLearn Smart World 12 gồm đầy đủ các kĩ năng: Phonetics, Vocabulary and Grammar, Reading and Writing có đáp án và giải thích chi tiết giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 10.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Smart World Unit 10 (có đáp án): Artificial Intelligence

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Trắc nghiệm Unit 10 Phonetics

Question 1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. ground

B. mouse

C. cough

D. cloud

Đáp án đúng: C

A. ground /ɡraʊnd/

B. mouse /maʊs/

C. cough /kɒf/

D. cloud /klaʊd/

Đáp án C. cough có phần gạch chân được phát âm là /ɒ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /aʊ/.

Question 2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. energy

B. editor

C. elegance

D. emission

Đáp án đúng: D

A. energy /ˈenədʒi/

B. editor /ˈedɪtə(r)/

C. elegance /ˈelɪɡəns/

D. emission /ɪˈmɪʃn/

Đáp án D. emission có phần gạch chân được phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /e/.

Quảng cáo

Question 3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. informative

B. particular

C. isolated

D. intelligent

Đáp án đúng: C

A. informative /ɪnˈfɔːmətɪv/

B. particular /pəˈtɪkjələ(r)/

C. isolated /ˈaɪsəleɪtɪd/

D. intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/

Đáp án C. isolated có phần gạch chân được phát âm là /aɪ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 4. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. wonderful

B. meaningful

C. fortunate

D. productive

Đáp án đúng: D

A. wonderful /ˈwʌndəfl/

B. meaningful /ˈmiːnɪŋfl/

C. fortunate /ˈfɔːtʃənət/

D. productive /prəˈdʌktɪv/

Đáp án D. productive có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ə/.  

Question 5. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

Quảng cáo

A. music

B. human

C. result

D. future

Đáp án đúng: C

A. music /ˈmjuːzɪk/

B. human /ˈhjuːmən/

C. result /rɪˈzʌlt/

D. future /ˈfjuːtʃə(r)/

Đáp án C. result có phần gạch chân được phát âm là /ʌ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /juː/.

Question 6. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. excited

B. tedious

C. effective

D. related

Đáp án đúng: B

A. excited /ɪkˈsaɪtɪd/

B. tedious /ˈtiːdiəs/

C. effective /ɪˈfektɪv/

D. related /rɪˈleɪtɪd/

Đáp án B. tedious có phần gạch chân được phát âm là /iː/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /ɪ/.

Question 7. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. data

B. status

C. machine

D. database

Đáp án đúng: C

A. data /ˈdeɪtə/

B. status /ˈsteɪtəs/

C. machine /məˈʃiːn/

D. database /ˈdeɪtəbeɪs/

Đáp án C. machine có phần gạch chân được phát âm là /ə/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.

Quảng cáo

Question 8. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. update

B. crash

C. state

D. interface

Đáp án đúng: B

A. update /ˌʌpˈdeɪt/

B. crash /kræʃ/

C. state /steɪt/

D. interface /ˈɪntəfeɪs/

Đáp án B. crash có phần gạch chân được phát âm là /æ/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /eɪ/.

Question 9. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. watch

B. child

C. school

D. change

Đáp án đúng: C

A. watch /wɒtʃ/

B. child /tʃaɪld/

C. school /skuːl/

D. change /tʃeɪndʒ/

Đáp án C. school có phần gạch chân được phát âm là /k/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /tʃ/.

Question 10. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation.

A. convinced

B. produced

C. published

D. emitted

Đáp án đúng: D

* Đuôi -ed trong động từ quá khứ hoặc quá khứ phân từ được phát âm theo 3 cách chính:

1. /ɪd/ – khi động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/.

2. /t/ – khi động từ kết thúc bằng âm vô thanh (trừ /t/): /k/, /s/, /ʃ/, /tʃ/, /f/, /θ/, /p/.

3. /d/ – khi động từ kết thúc bằng âm hữu thanh còn lại.

A. convinced /kənˈvɪnst/

B. produced /prəˈdjuːst/

C. published /ˈpʌblɪʃt/

D. emitted /iˈmɪtɪd/

Đáp án D. emitted có phần gạch chân được phát âm là /ɪd/, các đáp án còn lại phần gạch chân được phát âm là /t/.

Question 11. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. sincere

B. normal

C. cruel

D. pleasant

Đáp án đúng: A

A. sincere /sɪnˈsɪə(r)/

B. normal /ˈnɔːml/

C. cruel /ˈkruːəl/

D. pleasant /ˈpleznt/

Đáp án A. sincere có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 12. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. distance

B. ocean

C. breakdown

D. effect

Đáp án đúng: D

A. distance /ˈdɪstəns/

B. ocean /ˈəʊʃn/

C. breakdown /ˈbreɪkdaʊn/

D. effect /ɪˈfekt/

Đáp án D. effect có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 13. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. automate

B. distinguish

C. estimate

D. benefit

Đáp án đúng: B

A. automate /ˈɔːtəmeɪt/

B. distinguish /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/

C. estimate /ˈestɪmeɪt/

D. benefit /ˈbenɪfɪt/

Đáp án B. distinguish có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 14. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. efficient

B. accurate

C. tedious

D. dangerous

Đáp án đúng: A

A. efficient /ɪˈfɪʃnt/

B. accurate /ˈækjərət/

C. tedious /ˈtiːdiəs/

D. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/

Đáp án A. efficient có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 15. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. generate

B. complicate

C. automate

D. develop

Đáp án đúng: D

A. generate /ˈdʒenəreɪt/

B. complicate /ˈkɒmplɪkeɪt/

C. automate /ˈɔːtəmeɪt/

D. develop /dɪˈveləp/

Đáp án D. develop có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 16. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. sensitive

B. successful

C. effective

D. creative

Đáp án đúng: A

A. sensitive /ˈsensətɪv/

B. successful /səkˈsesfl/

C. effective /ɪˈfektɪv/

D. creative /kriˈeɪtɪv/

Đáp án A. sensitive có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 17. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. malware

B. effect

C. gossip

D. website

Đáp án đúng: B

A. malware /ˈmælweə(r)/

B. effect /ɪˈfekt/

C. gossip /ˈɡɒsɪp/

D. website /ˈwebsaɪt/

Đáp án B. effect có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 18. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. sensitive

B. efficient

C. potential

D. impressive

Đáp án đúng: A

A. sensitive /ˈsensətɪv/

B. efficient /ɪˈfɪʃnt/

C. potential /pəˈtenʃl/

D. impressive /ɪmˈpresɪv/

Đáp án A. sensitive có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Question 19. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. robot

B. machine

C. system

D. network

Đáp án đúng: B

A. robot /ˈrəʊbɒt/

B. machine /məˈʃiːn/

C. system /ˈsɪstəm/

D. network /ˈnetwɜːk/

Đáp án B. machine có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.

Question 20. Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress.

A. computer

B. reliable

C. intelligence

D. activate

Đáp án đúng: D

A. computer /kəmˈpjuːtə(r)/

B. reliable /rɪˈlaɪəbl/

C. intelligence /ɪnˈtelɪdʒəns/

D. activate /ˈæktɪveɪt/

Đáp án D. activate có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Trắc nghiệm Unit 10 Vocabulary and Grammar

Question 1. Choose the word CLOSEST in meaning to the underlined part.

Artificial intelligence can be utilized in carrying out repetitive and time-consuming tasks efficiently.

A. eliminated

B. exploited

C. displaced

D. operated

Đáp án đúng: B

utilized (v-ed): được sử dụng

Xét các đáp án:

A. eliminated (v-ed): bị loại bỏ

B. exploited (v-ed): được khai thác

C. displaced (v-ed): bị thay thế

D. operated (v-ed): được vận hành

→ utilized = exploited

Chọn B.

Dịch nghĩa: Trí tuệ nhân tạo có thể được sử dụng để thực hiện các công việc lặp đi lặp lại và tốn thời gian một cách hiệu quả.

Question 2. Choose the word/phrase OPPOSITE in meaning to the underlined part.

Robots may perform specific functions - such as lifting objects, or repeatedly performing the same action over and over.

A. repeatedly

B. again and again

C. few and far between

D. persistently

Đáp án đúng: C

over and over: nhiều lần, liên tục

Xét các đáp án:

A. repeatedly: lặp đi lặp lại

B. again and again: lặp lại nhiều lần

C. few and far between (= not often): hiếm khi xảy ra

D. persistently: một cách kiên trì

→ over and over >< few and far between

Chọn C.

Dịch nghĩa: Robot có thể thực hiện một số chức năng nhất định – như nâng đồ vật hoặc liên tục lặp lại cùng một hành động.

Question 3. Choose the correct answer.

Robots can act as 24/7 ______ to children with disabilities or the elderly.

A. equipment

B. devices

C. aids

D. contribution

Đáp án đúng: C

A. equipment (n): trang thiết bị

B. devices (n): thiết bị

C. aids (n): người hoặc vật hỗ trợ

D. contribution (n): sự đóng góp

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án C là phù hợp.

→ Robots can act as 24/7 aids to children with disabilities or the elderly.

Dịch nghĩa: Robot có thể đóng vai trò như trợ lý 24/7 cho trẻ em khuyết tật hoặc người cao tuổi.

Question 4. Choose the correct answer.

It’s ______ to build spaceships that can fly to other planets because it requires complex calculations.

A. tedious

B. repetitive

C. boring

D. complicated

Đáp án đúng: D

A. tedious (adj): tẻ nhạt, kéo dài và gây mệt mỏi

B. repetitive (adj): lặp đi lặp lại

C. boring (adj): nhàm chán

D. complicated (adj): phức tạp

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án D là phù hợp.

→ It’s complicated to build spaceships that can fly to other planets because it requires complex calculations.

Dịch nghĩa: Việc chế tạo tàu vũ trụ có thể bay đến các hành tinh khác là một điều phức tạp vì nó đòi hỏi các phép tính phức tạp.

Question 5. Choose the correct answer.

______ solutions have been suggested by the new AI, and they helped boost our efficiency.

A. Ineffective

B. Obsolete

C. Logical

D. Emotional

Đáp án đúng: C

A. Ineffective (adj): không hiệu quả

B. Obsolete (adj): lỗi thời

C. Logical (adj): hợp lý, có logic  

D. Emotional (adj): mang tính cảm xúc

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án C là phù hợp.

Logical solutions have been suggested by the new AI, and they helped boost our efficiency.

Dịch nghĩa: Những giải pháp hợp lý đã được AI mới đề xuất và chúng đã giúp nâng cao hiệu suất của chúng tôi.

Question 6. Choose the correct answer.

Some scientists are concerned that AI will become fully ______ and harm humans.

A. functional

B. operational

C. responsible

D. autonomous

Đáp án đúng: D

A. functional (adj): có chức năng, hoạt động tốt, thiết thực

B. operational (adj): đang hoạt động, sẵn sàng vận hành, liên quan đến hoạt động

C. responsible (adj): chịu trách nhiệm, có trách nhiệm

D. autonomous (adj): tự trị, tự động, tự chủ

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án D là phù hợp.

→ Some scientists are concerned that AI will become fully autonomous and harm humans.

Dịch nghĩa: Một số nhà khoa học lo ngại rằng AI sẽ trở nên hoàn toàn tự chủ và gây hại cho con người.

Question 7. Choose the correct answer.

AI could do ______ jobs that most people find boring.

A. logical

B. exciting

C. emotional

D. repetitive

Đáp án đúng: D

A. logical (adj): hợp lý, có logic

B. exciting (adj): thú vị

C. emotional (adj): liên quan đến cảm xúc

D. repetitive (adj): lặp đi lặp lại

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án D là phù hợp.

→ AI could do repetitive jobs that most people find boring.

Dịch nghĩa: AI có thể làm những công việc lặp đi lặp lại mà hầu hết mọi người đều thấy nhàm chán.

Question 8. Choose the correct answer.

Some ______ jobs like firefighters and soldiers could be replaced by AI-powered robots.

A. complicated

B. dangerous

C. creative

D. social

Đáp án đúng: B

A. complicated (adj): phức tạp

B. dangerous (adj): nguy hiểm

C. creative (adj): sáng tạo

D. social (adj): mang tính xã hội

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án B là phù hợp.

→ Some dangerous jobs like firefighters and soldiers could be replaced by AI-powered robots.

Dịch nghĩa: Một số công việc nguy hiểm như lính cứu hỏa và binh lính có thể được thay thế bằng robot tích hợp trí tuệ nhân tạo.

Question 9. Choose the correct answer.

If you lose an arm or a leg in an accident, you can have a new ______ one made specifically for you.

A. artificial

B. autonomous

C. natural

D. technical

Đáp án đúng: A

A. artificial (adj): nhân tạo, giả

B. autonomous (adj): tự động, tự vận hành

C. natural (adj): tự nhiên

D. technical (adj): thuộc về kỹ thuật

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án A là phù hợp.

→ If you lose an arm or a leg in an accident, you can have a new artificial one made specifically for you.

Dịch nghĩa: Nếu bạn bị mất một cánh tay hoặc một chân trong tai nạn, bạn có thể làm một cánh tay hoặc một chân giả mới được thiết kế riêng.

Question 10. Choose the correct answer.

Thanks to the fast-changing technology, some manual jobs have been ______ and replaced by AI recently.

A. complicated

B. tedious

C. obsolete

D. fortunate

Đáp án đúng: C

A. complicated (adj): phức tạp

B. tedious (adj): tẻ nhạt

C. obsolete (adj): lỗi thời

D. fortunate (adj): may mắn

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án C là phù hợp.

→ Thanks to the fast-changing technology, some manual jobs have been obsolete and replaced by AI recently.

Dịch nghĩa: Nhờ công nghệ thay đổi nhanh chóng, một số công việc thủ công đã trở nên lỗi thời và được thay thế bởi AI gần đây.

Question 11. Choose the correct answer.

Because of fast-changing technology, some electronic gadgets have become ______.

A. updated

B. trendy

C. adaptable

D. obsolete

Đáp án đúng: D

A. updated (adj): được cập nhật

B. trendy (adj): hợp thời trang

C. adaptable (adj): có thể thích nghi

D. obsolete (adj): lỗi thời

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án D là phù hợp.

→ Because of fast-changing technology, some electronic gadgets have become obsolete.

Dịch nghĩa: Vì công nghệ thay đổi nhanh chóng, một số thiết bị điện tử đã trở nên lỗi thời.

Question 12. Choose the correct answer.

Artificial intelligence (AI) is highly intelligent and capable of ______ complex tasks, yet it is widely considered unsuitable for certain jobs.

A. performing

B. going

C. working

D. receiving

Đáp án đúng: A

A. performing (v-ing): thực hiện

B. going (v-ing): đi

C. working (v-ing): làm việc (nói chung); hoạt động (máy móc)

D. receiving (v-ing): nhận, tiếp nhận

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án A là phù hợp.

→ Artificial intelligence (AI) is highly intelligent and capable of performing complex tasks, yet it is widely considered unsuitable for certain jobs.

Dịch nghĩa: Trí tuệ nhân tạo rất thông minh và có khả năng thực hiện các nhiệm vụ phức tạp, tuy nhiên nó vẫn bị xem là không phù hợp cho một số công việc nhất định.

Question 13. Choose the correct answer.

Artificial intelligence is developing ______ many people struggle to keep up with its changes.

A. so rapid that

B. so rapidly that

C. such rapidly that

D. such rapid that

Đáp án đúng: B

Chỗ trống cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường ‘is developing’.

- Cấu trúc ‘so…that’ với trạng từ: S + V + so + adv + that + clause.

- Cấu trúc ‘such…that’: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + clause.

Chọn B.

→ Artificial intelligence is developing so rapidly that many people struggle to keep up with its changes.

Dịch nghĩa: Trí tuệ nhân tạo đang phát triển nhanh đến mức nhiều người phải vật lộn để theo kịp

những thay đổi của nó.

Question 14. Choose the correct answer.

AI is ______ that it can solve complex problems faster than any human.

A. such powerful tool

B. such an powerful tool

C. such a powerful tool

D. such powerful a tool

Đáp án đúng: C

- Cấu trúc ‘such…that’: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + clause.

- Danh từ ‘tool’ là danh từ đếm được và ‘powerful’ bắt đầu bằng một phụ âm, nên đi với ‘a’.

Chọn C.

→ AI is such a powerful tool that it can solve complex problems faster than any human.

Dịch nghĩa: AI là một công cụ mạnh mẽ đến mức nó có thể giải quyết các vấn đề phức tạp nhanh hơn cả con người.

Question 15. Choose the correct answer.

AI will become ______ in daily life ______ people might rely on it for even the simplest decisions.

A. so helpfully…that

B. such helpful…that

C. so helpful…that

D. such helpfully…that

Đáp án đúng: C

Cấu trúc: become + adj: trở nên như thế nào. → Chỗ trống cần 1 tính từ.

- Cấu trúc ‘so…that’ với tính từ: S + V + so + adj + that + clause.

- Cấu trúc ‘such…that’: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + clause.

Chọn C.

→ AI will become so helpful in daily life that people might rely on it for even the simplest decisions.

Dịch nghĩa: AI sẽ trở nên hữu ích trong cuộc sống hàng ngày đến mức con người có thể dựa vào nó ngay cả trong những quyết định đơn giản nhất.

Question 16. Choose the correct answer.

It is ______ people often debate whether it does more harm than good.

A. such a controversial topic

B. such a controversial topic that

C. so controversial topic that

D. such controversial topics

Đáp án đúng: B

Cấu trúc ‘such…that’: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + clause.

Chọn B.

→ It is such a controversial topic that people often debate whether it does more harm than good.

Dịch nghĩa: Đây là một chủ đề gây tranh cãi đến mức người ta thường tranh luận liệu nó gây hại nhiều hơn lợi hay không.

Question 17. Choose the correct answer.

AI brings ______ to healthcare jobs that doctors now rely heavily on machine learning for diagnoses.

A. so major changes

B. so much major changes

C. such a major changes

D. such major changes

Đáp án đúng: D

- Cấu trúc ‘such…that’: S + V + such + (a/an) + adj + N + that + clause.

- Danh từ ‘changes’ là danh từ đếm được số nhiều, nên không dùng ‘a/an’.

Chọn D.

→ AI brings such major changes to healthcare jobs that doctors now rely heavily on machine learning for diagnoses.

Dịch nghĩa: AI mang lại nhiều thay đổi lớn đến mức các bác sĩ giờ đây phụ thuộc nhiều vào máy học để chẩn đoán.

Question 18. Choose the correct answer.

______, AI has been improving our daily tasks significantly for the past six months.

A. Fortunately

B. Unfortunately

C. Hopefully

D. Disappointingly

Đáp án đúng: A

A. Fortunately (adv): may mắn thay

B. Unfortunately (adv): không may

C. Hopefully (adv): hy vọng rằng

D. Disappointingly (adv): một cách đáng thất vọng

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án A là phù hợp.

Fortunately, AI has been improving our daily tasks significantly for the past six months.

Dịch nghĩa: May mắn thay, AI đã cải thiện đáng kể các công việc hằng ngày của chúng ta trong suốt sáu tháng qua.

Question 19. Choose the correct answer.

AI can, ______, improve our complicated tasks efficiency beyond our expectation.

A. abnormally

B. unfortunately

C. expectedly

D. surprisingly

Đáp án đúng: D

A. abnormally (adv): một cách bất thường

B. unfortunately (adv): không may

C. expectedly (adv): như mong đợi

D. surprisingly (adv): một cách đáng ngạc nhiên

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án D là phù hợp.

→ AI can, surprisingly, improve our complicated tasks efficiency beyond our expectation.

Dịch nghĩa: Thật ngạc nhiên, AI có thể cải thiện hiệu suất những công việc phức tạp, vượt xa cả sự mong đợi của chúng ta.

Question 20. Choose the correct answer.

AI helps with daily tasks, but it, ______, struggles to understand human emotions.

A. fortunately

B. unfortunately

C. luckily

D. consequently

Đáp án đúng: B

A. fortunately (adv): may mắn thay

B. unfortunately (adv): không may thay, tiếc là

C. luckily (adv): may mắn thay

D. consequently (adv): do đó, hậu quả là

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án B là phù hợp.

→ AI helps with daily tasks, but it, unfortunately, struggles to understand human emotions.

Dịch nghĩa: AI giúp hỗ trợ những công việc hằng ngày, nhưng tiếc là nó vẫn gặp khó khăn trong việc hiểu cảm xúc của con người.

Trắc nghiệm Unit 10 Reading and Writing

Questions 1-5. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the options that best complete the passage.

AI has made significant advancements in history and affected a wide variety of jobs.

Dangerous jobs like firefighters could be (1) ______ by AI-powered robots that can navigate in dangerous situations to put out a fire or save human lives. Moreover, jobs that have (2) ______ tasks like doing household chores or giving customers instructions at a reception desk are (3) ______ tedious that AI can replace them easily.

However, AI hasn’t been advanced enough to take over several jobs. Creative arts, such as producing visual arts and composing music, are (4) ______ creative jobs that it is extremely demanding for AI to take over.

Social workers are the positions that involve complex interpersonal relationships and human emotions. Therefore, they are required to be sensitive. (5) ______, AI will be able to react to human emotions appropriately in the future.

Question 1. Dangerous jobs like firefighters could be (1) ______ by AI-powered robots that can navigate in dangerous situations to put out a fire or save human lives.

A. turned down

B. made up

C. carried on

D. taken over

Đáp án đúng: D

A. turn down (phr. v): từ chối

B. make up (phr. v): bịa ra, cấu thành

C. carry on (phr. v): tiếp tục

D. take over (phr. v): tiếp quản, đảm nhận

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án D là phù hợp.

→ Dangerous jobs like firefighters could be taken over by AI-powered robots that can navigate in dangerous situations to put out a fire or save human lives.

Dịch nghĩa: Những công việc nguy hiểm như lính cứu hỏa có thể được đảm nhận bởi các robot được trang bị AI, có khả năng di chuyển trong những tình huống nguy hiểm để dập lửa hoặc cứu người.

Question 2. Moreover, jobs that have (2) ______ tasks like doing household chores or giving customers instructions at a reception desk ...

A. complicated

B. repetitive

C. technical

D. emotional

Đáp án đúng: B

A. complicated (adj): phức tạp

B. repetitive (adj): lặp đi lặp lại

C. technical (adj): thuộc kỹ thuật

D. emotional (adj): dễ cảm động, dễ xúc động

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án B là phù hợp.

→ Moreover, jobs that have repetitive tasks like doing household chores or giving customers instructions at a reception desk ...

Dịch nghĩa: Hơn nữa, những công việc có tính chất lặp đi lặp lại như làm việc nhà hoặc hướng dẫn khách hàng tại quầy lễ tân ...

Question 3. Moreover, jobs that have repetitive tasks like doing household chores or giving customers instructions at a reception desk are (3) ______ tedious that AI can replace them easily.

A. so

B. such

C. really

D. extremely

Đáp án đúng: A

Cấu trúc ‘so…that’ với tính từ: S + be + so + adj + that + clause.

Chọn A.

→ Moreover, jobs that have repetitive tasks like doing household chores or giving customers instructions at a reception desk are so tedious that AI can replace them easily.

Dịch nghĩa: Hơn nữa, những công việc có tính chất lặp đi lặp lại như làm việc nhà hoặc hướng dẫn khách hàng tại quầy lễ tân quá nhàm chán đến mức AI có thể dễ dàng thay thế.

Question 4. Creative arts, such as producing visual arts and composing music, are (4) ______ creative jobs that it is extremely demanding for AI to take over.

A. so

B. such

C. truly

D. completely

Đáp án đúng: B

Cấu trúc ‘such…that’: S + V + (a/an) + adj + N + that + clause.

Chọn B.

→ Creative arts, such as producing visual arts and composing music, are such creative jobs that it is extremely demanding for AI to take over.

Dịch nghĩa: Nghệ thuật sáng tạo, như sáng tác nhạc hoặc tạo ra các tác phẩm nghệ thuật thị giác, là những công việc đòi hỏi khả năng sáng tạo cao đến mức AI rất khó có thể thay thế được.

Question 5. Social workers are the positions that involve complex interpersonal relationships and human emotions. Therefore, they are required to be sensitive. (5) ______, AI will be able to react to human emotions appropriately in the future.

A. Fortunately

B. Unfortunately

C. Hopefully

D. Surprisingly

Đáp án đúng: C

A. Fortunately (adv): may mắn thay

B. Unfortunately (adv): đáng tiếc thay

C. Hopefully (adv): hy vọng rằng

D. Surprisingly (adv): đáng ngạc nhiên thay

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án C là phù hợp.

→ Social workers are the positions that involve complex interpersonal relationships and human emotions. Therefore, they are required to be sensitive. Hopefully, AI will be able to react to human emotions appropriately in the future.

Dịch nghĩa: Nhân viên xã hội là những người làm công việc liên quan đến các mối quan hệ giữa con người với nhau và cảm xúc của con người. Do đó, họ cần có sự nhạy cảm. Hy vọng rằng trong tương lai, AI sẽ có khả năng phản ứng phù hợp với cảm xúc của con người.

Dịch bài đọc:

Trí tuệ nhân tạo (AI) đã đạt được nhiều tiến bộ đáng kể trong lịch sử và ảnh hưởng đến nhiều loại công việc khác nhau.

Những công việc nguy hiểm như lính cứu hỏa có thể được đảm nhận bởi các robot được trang bị AI, có khả năng di chuyển trong những tình huống nguy hiểm để dập lửa hoặc cứu người. Hơn nữa, những công việc có tính chất lặp đi lặp lại như làm việc nhà hoặc hướng dẫn khách hàng tại quầy lễ tân quá nhàm chán đến mức AI có thể dễ dàng thay thế.

Tuy nhiên, AI vẫn chưa đủ tiên tiến để đảm nhiệm một số công việc nhất định. Nghệ thuật sáng tạo, như sáng tác nhạc hoặc tạo ra các tác phẩm nghệ thuật thị giác, là những công việc đòi hỏi khả năng sáng tạo cao đến mức AI rất khó có thể thay thế được.

Nhân viên xã hội là những người làm công việc liên quan đến các mối quan hệ giữa con người với nhau và cảm xúc của con người. Do đó, họ cần có sự nhạy cảm. Hy vọng rằng trong tương lai, AI sẽ có khả năng phản ứng phù hợp với cảm xúc của con người.

Questions 6-11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the options that best complete the passage.

    Artificial intelligence (AI) is developing quickly, (6) ______. Movies and books often show AI robots (7) ______ to take over the world. Therefore, AI has become more threatening than ever.

    (8) ______. AI can already do tasks that people get paid for. Will machines replace us all? This fear is especially strong (9) ______, even being creative. Another worry is control. What if AI became self-conscious? (10) ______ it possesses self-awareness? You’ll never know. Complex AI remains too difficult to explain in several cases.

    To make AI safer, there should be specific regulations on AI use, so (11) ______, not against us.

Question 6. Artificial intelligence (AI) is developing quickly, (6) ______.

A. make a lot of people nervous

B. to make a lot of people nervous

C. which makes a lot of people nervous

D. by making a lot of people nervous

Đáp án đúng: C

Đại từ quan hệ ‘which’ thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước. Ta dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu, động từ theo sau ‘which’ chia số ít.

Chọn C.

→ Artificial intelligence (AI) is developing quickly, which makes a lot of people nervous.

Dịch nghĩa: Trí tuệ nhân tạo (AI) đang phát triển nhanh chóng, điều này khiến nhiều người cảm thấy lo lắng.

Question 7. Movies and books often show AI robots (7) ______ to take over the world.

A. becoming too smart

B. becoming smart enough

C. becoming less smart

D. becoming as smart as

Đáp án đúng: B

A. becoming too smart: trở nên quá thông minh

B. becoming smart enough: trở nên đủ thông minh

C. becoming less smart: trở nên bớt thông minh hơn

D. becoming as smart as: trở nên thông minh ngang với

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án B là phù hợp.

→ Movies and books often show AI robots becoming smart enough to take over the world.

Dịch nghĩa: Phim ảnh và sách thường mô tả những con robot AI trở nên đủ thông minh để thống trị thế giới.

Question 8. Therefore, AI has become more threatening than ever. (8) ______.

A. With the biggest job replacement, AI is the threat

B. The biggest AI has threatened job replacement

C. The biggest replacement is from AI threat

D. The biggest threat from AI is job replacement

Đáp án đúng: D

A. With the biggest job replacement, AI is the threat: Với việc thay thế con người trong công việc lớn nhất, AI là mối đe dọa.

B. The biggest AI has threatened job replacement: Trí tuệ nhân tạo (AI) lớn nhất đã đe dọa đến việc thay thế con người trong công việc.

C. The biggest replacement is from AI threat: Sự thay thế lớn nhất là từ mối đe dọa AI.

D. The biggest threat from AI is job replacement: Mối đe dọa lớn nhất từ AI là việc thay thế con người trong công việc.

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án D là phù hợp.

→ Therefore, AI has become more threatening than ever. The biggest threat from AI is job replacement.

Dịch nghĩa: Mối đe dọa lớn nhất từ AI là việc thay thế con người trong công việc.

Question 9. This fear is especially strong (9) ______, even being creative.

A. although AI has been doing more complex things

B. enough for AI to do more complex things

C. so AI has been doing more complex things

D. as AI has been doing more complex things

Đáp án đúng: D

A. although AI has been doing more complex things: mặc dù AI ngày càng có khả năng thực hiện những việc phức tạp

B. enough for AI to do more complex things: đủ để AI có khả năng thực hiện những việc phức tạp

C. so AI has been doing more complex things: vì vậy AI ngày càng có khả năng thực hiện những việc phức tạp

D. as AI has been doing more complex things: khi AI ngày càng có khả năng thực hiện những việc phức tạp

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án D là phù hợp.

→ This fear is especially strong as AI has been doing more complex things, even being creative.

Dịch nghĩa: Nỗi sợ này đặc biệt mạnh mẽ khi AI ngày càng có khả năng thực hiện những việc phức tạp, thậm chí là mang tính sáng tạo.

Question 10. (10) ______ it possesses self-awareness?

A. Did it become so advanced that

B. How advanced will it become so that

C. Will it become so advanced that

D. Should it become so advanced that

Đáp án đúng: C

A. Did it become so advanced that → Dùng sai thì, thì quá khứ đơn không phù hợp với ngữ cảnh dự đoán tương lai.

B. How advanced will it become so that → Sai cấu trúc: ‘so that’ dùng để nói về mục đích, không phù hợp.

C. Will it become so advanced that → Thì tương lai đơn dùng để dự đoán tương lai. Cấu trúc ‘so…that’: S + V + so + adj + that + clause: diễn tả mức độ đến mức có kết quả nào đó.

D. Should it become so advanced that → Câu điều kiện đảo, nhưng không phù hợp với phần còn lại của câu, và không phù hợp trong ngữ cảnh này.

Chọn C.

Will it become so advanced that it possesses self-awareness?

Dịch nghĩa: Liệu nó có trở nên quá tiên tiến đến mức có ý thức riêng hay không?

Question 11. To make AI safer, there should be specific regulations on AI use, so (11) ______, not against us.

A. we had better make it work for our chance

B. we’ll have a better chance of making it work for us

C. we can make it work for a better chance

D. we might work for a better chance to make it

Đáp án đúng: B

A. we had better make it work for our chance: chúng ta nên khiến nó phục vụ vì cơ hội của chúng ta

B. we’ll have a better chance of making it work for us: chúng ta sẽ có cơ hội tốt hơn để khiến nó phục vụ chúng ta

C. we can make it work for a better chance: chúng ta có thể khiến nó phục vụ để có cơ hội tốt hơn

D. we might work for a better chance to make it: chúng ta có thể cố gắng để có cơ hội tốt hơn tạo ra nó

Dựa vào ngữ nghĩa, chọn đáp án B là phù hợp.

→ To make AI safer, there should be specific regulations on AI use, so we’ll have a better chance of making it work for us, not against us.

Dịch nghĩa: Để AI trở nên an toàn hơn, nên có những quy định cụ thể về việc sử dụng nó, nhờ đó chúng ta sẽ có cơ hội tốt hơn để khiến AI phục vụ chúng ta, chứ không quay lưng lại với chúng ta.

Dịch bài đọc:

    Trí tuệ nhân tạo (AI) đang phát triển nhanh chóng, điều này khiến nhiều người cảm thấy lo lắng. Phim ảnh và sách thường mô tả những con robot AI trở nên đủ thông minh để thống trị thế giới. Do đó, AI đã trở nên đe dọa hơn bao giờ hết.

    Mối đe dọa lớn nhất từ AI là việc thay thế con người trong công việc. AI đã có thể thực hiện những công việc mà con người được trả lương để làm. Liệu máy móc có thay thế hoàn toàn con người không? Nỗi sợ này đặc biệt mạnh mẽ khi AI ngày càng có khả năng thực hiện những việc phức tạp, thậm chí là mang tính sáng tạo. Một mối lo khác là về khả năng kiểm soát. Điều gì sẽ xảy ra nếu AI trở nên tự nhận thức? Liệu nó có trở nên quá tiên tiến đến mức có ý thức riêng hay không? Không ai có thể chắc chắn. Trong nhiều trường hợp, AI phức tạp vẫn quá khó để giải thích.

    Để AI trở nên an toàn hơn, nên có những quy định cụ thể về việc sử dụng nó, nhờ đó chúng ta sẽ có cơ hội tốt hơn để khiến AI phục vụ chúng ta, chứ không quay lưng lại với chúng ta.

Questions 12-16. Read the passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.

    There is a growing concern about the application of artificial intelligence (AI) in the world of work. AI truly offers numerous advantages, and it also presents certain challenges.

    It’s widely believed that AI has the potential to help humans save huge amounts of time and energy by automating tasks, which allows humans to concentrate on more creative tasks. To illustrate, AI is replacing humans in monotonous activities like data entry and cleaning. Furthermore, AI can boost precision in specific tasks as it does not experience fatigue, which results in fewer mistakes. Moreover, AI can process data much faster than humans. For instance, a recent AI system accurately suggested treatments for 94% of cases with eye conditions.

    Nevertheless, there are potential drawbacks to using AI. As it is employed to automate tasks, there is a risk of unemployment for millions of people. It is estimated that 3-14% of individuals will lose their jobs to AI by 2030. Another important consideration is the potential for AI to contribute to the spread of false information. It is challenging to distinguish between genuine videos and fake ones generated by AI, making it easier to spread misinformation. Therefore, to prevent AI from generating false content, humans should establish strict regulations and have proper training, which enables them to operate AI effectively and safely.

    In conclusion, AI has some disadvantages, but I strongly believe that the advantages outweigh the disadvantages. Ensuring responsible AI usage can contribute to creating a more efficient and improved world.

Question 12. Which of the following could be the best title for the passage?

A. The Advantages and Disadvantages of AI

B. The Risks and Solutions to AI challenges

C. The Dark Side and Future Prospect of AI

D. The Use and Threat of AI

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Tiêu đề nào sau đây phù hợp nhất cho bài đọc?

A. Những lợi ích và hạn chế của AI

B. Những rủi ro và giải pháp cho các thách thức của AI

C. Mặt tối và triển vọng tương lai của AI

D. Việc sử dụng và mối đe dọa từ AI

Nội dung chính của bài đọc được thể hiện rõ qua câu thesis statement: AI truly offers numerous advantages, and it also presents certain challenges (AI thực sự mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng tồn tại một số thách thức nhất định).

Chọn A.

Question 13. The word “monotonous” in paragraph 2 is opposite in meaning to ______.

A. boring

B. complicated

C. exciting

D. innovative

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Từ “monotonous” trong đoạn 2 trái nghĩa với từ ______.

A. nhàm chán

B. phức tạp

C. thú vị

D. mang tính đổi mới

Thông tin: To illustrate, AI is replacing humans in monotonous activities like data entry and cleaning. (Ví dụ, AI đang thay thế con người trong những công việc đơn điệu như nhập dữ liệu và dọn dẹp.)

→ monotonous >< exciting

Chọn C.

Question 14. The word “genuine” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.

A. far-reaching

B. engaging

C. educational

D. true

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Từ “genuine” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ______.

A. có ảnh hưởng sâu rộng

B. hấp dẫn

C. mang tính giáo dục

D. thật, chính xác

Thông tin: It is challenging to distinguish between genuine videos and fake ones generated by AI, making it easier to spread misinformation. (Rất khó để phân biệt giữa video thật và video giả do AI tạo ra, điều này khiến việc lan truyền thông tin sai lệch trở nên dễ dàng hơn.)

→ genuine = true

Chọn D.

Question 15. The word “them” in paragraph 3 refers to ______.

A. regulations

B. humans

C. ones

D. videos

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Từ “them” trong đoạn 3 chỉ ______.

A. các quy định

B. con người

C. những cái (video giả)

D. các video

Thông tin: It is challenging to distinguish between genuine videos and fake ones generated by AI, making it easier to spread misinformation. Therefore, to prevent AI from generating false content, humans should establish strict regulations and have proper training, which enables them to operate AI effectively and safely. (Rất khó để phân biệt giữa video thật và video giả do AI tạo ra, điều này khiến việc lan truyền thông tin sai lệch trở nên dễ dàng hơn. Do đó, để ngăn AI tạo ra nội dung sai lệch, con người nên thiết lập các quy định nghiêm ngặt và được đào tạo phù hợp để có thể vận hành AI một cách hiệu quả và an toàn.)

→ Từ “them” chỉ “humans” ở vế trước.

Chọn B.

Question 16. Which of the following is NOT mentioned in the passage?

A. AI can take over human jobs, thanks to its automation.

B. AI has assisted humans with its accuracy.

C. AI can spread updated information quickly.

D. Proper regulations on AI can prevent its drawbacks.

Đáp án đúng: C

Dịch nghĩa: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong bài đọc?

A. AI có thể thay thế công việc của con người nhờ khả năng tự động hóa.

B. AI đã hỗ trợ con người nhờ vào độ chính xác của nó.

C. AI có thể lan truyền thông tin được cập nhật một cách nhanh chóng.

D. Các quy định phù hợp về AI có thể ngăn chặn những mặt tiêu cực của nó.

Thông tin:

- As it is employed to automate tasks, there is a risk of unemployment for millions of people. It is estimated that 3-14% of individuals will lose their jobs to AI by 2030. (Vì AI được sử dụng để tự động hóa các công việc, nên có nguy cơ hàng triệu người sẽ bị thất nghiệp. Người ta ước tính rằng 3-14% người lao động sẽ mất việc vì AI vào năm 2030.) → A được đề cập.

- Furthermore, AI can boost precision in specific tasks as it does not experience fatigue, which results in fewer mistakes. (Hơn nữa, AI có thể nâng cao độ chính xác trong một số công việc nhất định vì nó không bị mệt mỏi, giúp giảm thiểu sai sót.) → B được đề cập.

- Therefore, to prevent AI from generating false content, humans should establish strict regulations and have proper training, which enables them to operate AI effectively and safely. (Do đó, để ngăn AI tạo ra nội dung sai lệch, con người nên thiết lập các quy định nghiêm ngặt và được đào tạo phù hợp để có thể vận hành AI một cách hiệu quả và an toàn.) → D được đề cập.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

    Ngày càng có nhiều mối lo ngại về việc ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) trong thế giới việc làm. AI thực sự mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng tồn tại một số thách thức nhất định.

    Người ta tin rằng AI có tiềm năng giúp con người tiết kiệm được rất nhiều thời gian và công sức bằng cách tự động hóa các công việc, cho phép con người tập trung vào những nhiệm vụ sáng tạo hơn. Ví dụ, AI đang thay thế con người trong những công việc đơn điệu như nhập dữ liệu và dọn dẹp. Hơn nữa, AI có thể nâng cao độ chính xác trong một số công việc nhất định vì nó không bị mệt mỏi, giúp giảm thiểu sai sót. Ngoài ra, AI có thể xử lý dữ liệu nhanh hơn con người rất nhiều. Chẳng hạn, một hệ thống AI mới đây đã đưa ra phương pháp điều trị chính xác cho 94% trường hợp mắc các bệnh về mắt.

    Tuy nhiên, vẫn tồn tại những nhược điểm tiềm tàng khi sử dụng AI. Vì AI được sử dụng để tự động hóa các công việc, nên có nguy cơ hàng triệu người sẽ bị thất nghiệp. Người ta ước tính rằng 3-14% người lao động sẽ mất việc vì AI vào năm 2030. Một vấn đề quan trọng khác cần xem xét là khả năng trí tuệ nhân tạo góp phần vào việc lan truyền thông tin sai lệch. Rất khó để phân biệt giữa video thật và video giả do AI tạo ra, điều này khiến việc lan truyền thông tin sai lệch trở nên dễ dàng hơn. Do đó, để ngăn AI tạo ra nội dung sai lệch, con người nên thiết lập các quy định nghiêm ngặt và được đào tạo phù hợp để có thể vận hành AI một cách hiệu quả và an toàn.

    Tóm lại, mặc dù AI có một số mặt hạn chế, nhưng tôi tin rằng lợi ích mà nó mang lại vượt trội hơn. Việc đảm bảo sử dụng AI một cách có trách nhiệm có thể góp phần tạo ra một thế giới hiệu quả và tiến bộ hơn.

Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Therefore, thanks to AI assistance, users don’t have to spend too much time editing their photos.

b. For example, when taking photos at night time, users can choose night mode assisted by AI for brighter photos.

c. Since 2016, different kinds of smartphone cameras have been equipped with AI to produce sharper photos.

d. AI has lots of benefits, one of which is the photography assistance in smartphones and digital cameras.

e. AI has been able to recognize different conditions and adjust suitable settings automatically.

A. d - e - b - c - a  

B. a - d - c - b - e

C. d - c - e - b - a

D. c - e - b - d - a

Đáp án đúng: C

Đoạn hoàn chỉnh:

AI has lots of benefits, one of which is the photography assistance in smartphones and digital cameras. Since 2016, different kinds of smartphone cameras have been equipped with AI to produce sharper photos. AI has been able to recognize different conditions and adjust suitable settings automatically. For example, when taking photos at night time, users can choose night mode assisted by AI for brighter photos. Therefore, thanks to AI assistance, users don’t have to spend too much time editing their photos.

Dịch nghĩa:

Trí tuệ nhân tạo (AI) có rất nhiều lợi ích, một trong số đó là hỗ trợ chụp ảnh trên điện thoại thông minh và máy ảnh kỹ thuật số. Kể từ năm 2016, nhiều loại camera điện thoại thông minh đã được tích hợp AI để tạo ra những bức ảnh sắc nét hơn. AI có thể nhận diện các điều kiện khác nhau và tự động điều chỉnh các cài đặt phù hợp. Ví dụ, khi chụp ảnh vào ban đêm, người dùng có thể chọn chế độ chụp đêm được hỗ trợ bởi AI để có những bức ảnh sáng hơn. Do đó, nhờ sự hỗ trợ của AI, người dùng không cần phải dành quá nhiều thời gian để chỉnh sửa ảnh của mình.

Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Perhaps the most serious risk is the potential for AI systems to operate beyond human ethical values.

b. Therefore, it is crucial that we carefully consider how to ensure AI operates based on human ethical guidelines.

c. Artificial intelligence (AI) has huge potential, but it also comes with unpredictably dangerous abilities.

d. This could lead to scenarios where powerful AI systems make decisions with disastrous consequences.

e. An AI system can carry out a human order the most effectively, causing harm to other humans in the process.

A. d - b - a - e - c

B. d - a - e - c - b

C. c - a - e - d - b

D. c - a - e - b - d

Đáp án đúng: C

Đoạn hoàn chỉnh:

Artificial intelligence (AI) has huge potential, but it also comes with unpredictably dangerous abilities. Perhaps the most serious risk is the potential for AI systems to operate beyond human ethical values. An AI system can carry out a human order the most effectively, causing harm to other humans in the process. This could lead to scenarios where powerful AI systems make decisions with disastrous consequences. Therefore, it is crucial that we carefully consider how to ensure AI operates based on human ethical guidelines.

Dịch nghĩa:

Trí tuệ nhân tạo (AI) có tiềm năng to lớn, nhưng cũng đi kèm với những rủi ro nguy hiểm không thể lường trước. Có lẽ rủi ro nghiêm trọng nhất là khả năng các hệ thống AI vận hành vượt ra ngoài các giá trị đạo đức của con người. Một hệ thống AI có thể thực hiện mệnh lệnh của con người một cách hiệu quả nhất, nhưng lại gây hại cho những người khác trong quá trình đó. Điều này có thể dẫn đến những tình huống mà các hệ thống AI mạnh mẽ đưa ra những quyết định với hậu quả thảm khốc. Do đó, điều quan trọng là chúng ta phải cân nhắc kỹ lưỡng cách đảm bảo rằng AI hoạt động dựa trên các nguyên tắc đạo đức của con người.

Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. This is obvious in many different areas of our lives, like factories and customer services.

b. The use of artificial intelligence (AI) to do tasks that used to be done by people is becoming more common.

c. In short, the use of AI is changing almost everything, so we must adapt to the new technology quickly.

d. AI-powered tools can work faster and more accurately than humans, which is beneficial in the workplace.

e. Unfortunately, it means that some jobs might disappear, forcing people to learn new skills.

A. b - c - e - a - d

B. b - a - d - e - c

C. d - a - b - e - c

D. d - b - a - e - c

Đáp án đúng: B

Đoạn hoàn chỉnh:

The use of artificial intelligence (AI) to do tasks that used to be done by people is becoming more common. This is obvious in many different areas of our lives, like factories and customer services. AI-powered tools can work faster and more accurately than humans, which is beneficial in the workplace. Unfortunately, it means that some jobs might disappear, forcing people to learn new skills. In short, the use of AI is changing almost everything, so we must adapt to the new technology quickly.

Dịch nghĩa:

Việc sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI) để thực hiện các công việc từng do con người đảm nhiệm đang trở nên phổ biến hơn. Điều này thể hiện rõ trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, như nhà máy và chăm sóc khách hàng. Các công cụ hỗ trợ AI có thể làm việc nhanh hơn và chính xác hơn con người, điều này rất có lợi trong môi trường làm việc. Thật không may, điều đó đồng nghĩa với việc một số công việc có thể biến mất, buộc con người phải học các kỹ năng mới. Tóm lại, việc sử dụng AI đang thay đổi gần như mọi thứ, vì vậy chúng ta phải nhanh chóng thích ứng với công nghệ mới.

Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. It is impossible to distinguish between a real video and a fake one generated by AI.

b. Since AI is used to automate tasks, it could result in a higher unemployment rate.

c. AI has quickly developed and posed several serious dangers recently.

d. Another key issue to consider is that AI can increase the spread of misinformation.

e. As a consequence, many people could lose their jobs and trust false news.

A. c - b - d - a - e

B. c - d - a - b - e

C. a - d - e - c - b

D. d - a - c - b - e

Đáp án đúng: A

Đoạn hoàn chỉnh:

AI has quickly developed and posed several serious dangers recently. Since AI is used to automate tasks, it could result in a higher unemployment rate. Another key issue to consider is that AI can increase the spread of misinformation. It is impossible to distinguish between a real video and a fake one generated by AI. As a consequence, many people could lose their jobs and trust false news.

Dịch nghĩa:

AI đã phát triển nhanh chóng và gần đây đang đặt ra nhiều mối nguy hiểm nghiêm trọng. Vì AI được sử dụng để tự động hóa các công việc, nên nó có thể dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp cao hơn. Một vấn đề quan trọng khác cần được xem xét là AI có thể làm gia tăng việc lan truyền thông tin sai lệch. Rất khó để phân biệt giữa một video thật và một video giả do AI tạo ra. Do đó, nhiều người có thể mất việc làm và tin vào những tin tức sai sự thật.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học