Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4 phần Reading and Writing trong Unit 4: Graduation and Choosing a Career sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 4 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Questions 1-5. Choose the letter A, B, C, or D that best completes the email.
To: kateharper@gmail.com
Hi Kate,
I’m glad that you asked me for career (1) _______. There are lots of interesting choices, but it’s very smart of you to (2) _______ them down to a graphic designer or a banker.
You’d make an awesome interior designer. Choosing furniture and colors for different rooms could be one of your daily tasks. You could even work from home a few days a month thanks to your (3) _______ working hours.
Working as a banker is a demanding job. You could even deal (4) _______ a variety of clients including extremely rich and famous clients. Normally, you might be required to work overtime to carry out research on many cases to gain further insights, which (5) _______ negatively affect your work-life balance.
I hope my advice is helpful. I can’t wait for your decision.
Question 1. I’m glad that you asked me for career (1) _______.
A. achievement
B. development
C. satisfaction
D. advice
Đáp án đúng: D
A. achievement (n): thành quả
B. development (n): sự phát triển
C. satisfaction (n): sự hài lòng
D. advice (n): lời khuyên
Dựa vào nghĩa, chọn D.
→ I’m glad that you asked me for career advice.
Dịch nghĩa: Mình rất vui vì bạn đã hỏi mình về lời khuyên nghề nghiệp.
Question 2. There are lots of interesting choices, but it’s very smart of you to (2) _______ them down to a graphic designer or a banker.
A. narrow
B. turn
C. keep
D. break
Đáp án đúng: A
Cấu trúc: narrow sth down (to sth) - thu hẹp lựa chọn.
Chọn A.
→ There are lots of interesting choices, but it’s very smart of you to narrow them down to a graphic designer or a banker.
Dịch nghĩa: Có rất nhiều lựa chọn thú vị, nhưng bạn rất thông minh khi thu hẹp chúng lại còn hai lựa chọn: nhà thiết kế đồ họa hoặc nhân viên ngân hàng.
Question 3. You could even work from home a few days a month thanks to your (3) _______ working hours.
A. fixed
B. busy
C. flexible
D. inflexible
Đáp án đúng: C
A. fixed (adj): cố định
B. busy (adj): bận rộn
C. flexible (adj): linh hoạt
D. inflexible (adj): không linh hoạt
Dựa vào nghĩa, chọn C.
→ You could even work from home a few days a month thanks to your flexible working hours.
Dịch nghĩa: Bạn thậm chí còn có thể làm việc tại nhà vài ngày mỗi tháng nhờ vào giờ giấc làm việc linh hoạt.
Question 4. You could even deal (4) _______ a variety of clients including extremely rich and famous clients.
A. down
B. with
C. up
D. off
Đáp án đúng: B
Cấu trúc: deal with sth - giải quyết/xử lý cái gì.
Chọn B.
→ You could even deal with a variety of clients including extremely rich and famous clients.
Dịch nghĩa: Bạn thậm chí có thể phải giao dịch với nhiều khách hàng khác nhau, bao gồm cả những khách hàng cực kỳ giàu có và nổi tiếng.
Question 5. Normally, you might be required to work overtime to carry out research on many cases to gain further insights, which (5) _______ negatively affect your work-life balance.
A. must
B. should
C. would
D. could
Đáp án đúng: D
A. must: phải
B. should: nên
C. would: sẽ
D. could: có thể
“Could” chỉ khả năng hoặc sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Chọn D.
→ Normally, you might be required to work overtime to carry out research on many cases to gain further insights, which could negatively affect your work-life balance.
Dịch nghĩa: Thông thường, bạn có thể được yêu cầu làm thêm giờ để nghiên cứu nhiều trường hợp nhằm hiểu sâu hơn, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của bạn.
Dịch bài đọc:
Gửi: kateharper@gmail.com
Chào Kate,
Mình rất vui vì bạn đã hỏi mình về lời khuyên nghề nghiệp. Có rất nhiều lựa chọn thú vị, nhưng bạn rất thông minh khi thu hẹp chúng lại còn hai lựa chọn: nhà thiết kế đồ họa hoặc nhân viên ngân hàng.
Bạn sẽ trở thành một nhà thiết kế nội thất tuyệt vời đấy. Việc lựa chọn đồ nội thất và màu sắc cho các căn phòng khác nhau có thể là một trong những công việc hàng ngày của bạn. Bạn thậm chí còn có thể làm việc tại nhà vài ngày mỗi tháng nhờ vào giờ giấc làm việc linh hoạt.
Làm nhân viên ngân hàng là một công việc đòi hỏi nhiều nỗ lực. Bạn thậm chí có thể phải giao dịch với nhiều khách hàng khác nhau, bao gồm cả những khách hàng cực kỳ giàu có và nổi tiếng. Thông thường, bạn có thể được yêu cầu làm thêm giờ để nghiên cứu nhiều trường hợp nhằm hiểu sâu hơn, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống của bạn.
Mình hy vọng lời khuyên của mình sẽ hữu ích. Mình rất mong chờ quyết định của bạn.
Questions 6-11. Choose the letter A, B, C, or D that best completes the application letter.
Dear Sir or Madam,
(6) _______ the position of Digital Marketing Manager that appeared in the local newspaper on May 11th. I am decisive, flexible and committed, with strong communication skills and problem-solving abilities. I have a good sense of teamwork (7) _______ in a collaborative environment for two years.
I believe I am suited for this role as I have a Bachelor’s degree in Marketing from the University of Eton. I have (8) _______ at a bank in Bristol recently. (9) _______ if you consider me for the post in question. I am available for an interview (10) _______. Please find the attached copy of my CV for your consideration.
Please do not hesitate to contact me if you have any further questions. (11) _______.
Yours faithfully,
Question 6. (6) _______ the position of Digital Marketing Manager that appeared in the local newspaper on May 11th.
A. I apologize for
B. I am writing to apply for
C. I can’t wait to tell you about
D. I want to discuss
Đáp án đúng: B
A. I apologize for: Tôi xin lỗi vì
B. I am writing to apply for: Tôi viết thư này để ứng tuyển vào
C. I can’t wait to tell you about: Tôi không thể chờ đợi để kể cho quý công ty về
D. I want to discuss: Tôi muốn thảo luận
Dựa vào nghĩa, chọn B.
→ I am writing to apply for the position of Digital Marketing Manager that appeared in the local newspaper on May 11th.
Dịch nghĩa: Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí Quản lý Tiếp thị Kỹ thuật số được đăng trên tờ báo địa phương vào ngày 11 tháng 5.
Question 7. I have a good sense of teamwork (7) _______ in a collaborative environment for two years.
A. after working
B. while working
C. because I have been working
D. since I worked
Đáp án đúng: C
A. after working: sau khi làm việc
B. while working: trong khi làm việc
C. because I have been working: vì tôi đã và đang làm việc
D. since I worked: kể từ khi tôi làm việc
for two years: dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành/hoàn thành tiếp diễn
Chọn C.
→ I have a good sense of teamwork because I have been working in a collaborative environment for two years.
Dịch nghĩa: Tôi có tinh thần làm việc nhóm tốt vì tôi đã làm việc trong môi trường cộng tác trong hai năm.
Question 8. I have (8) _______ at a bank in Bristol recently.
A. valued working experience and gains
B. experienced gains by working
C. worked by gaining invaluable experience
D. gained invaluable working experience
Đáp án đúng: D
A. valued working experience and gains: đánh giá cao kinh nghiệm làm việc và thành quả
B. experienced gains by working: trải nghiệm thành quả bằng cách làm việc
C. worked by gaining invaluable experience: làm việc bằng cách tích lũy kinh nghiệm quý báu
D. gained invaluable working experience: tích lũy được kinh nghiệm làm việc quý báu
Dựa vào nghĩa, chọn D.
→ I have gained invaluable working experience at a bank in Bristol recently.
Dịch nghĩa: Gần đây, tôi đã tích lũy được kinh nghiệm làm việc quý báu tại một ngân hàng ở Bristol.
Question 9. (9) _______ if you consider me for the post in question.
A. I’m very grateful
B. I would be very grateful
C. I’m going to be grateful
D. I’d love to be grateful
Đáp án đúng: B
Dùng “I would be (very) grateful” để bày tỏ sự biết ơn, cảm kích một cách lịch sự.
Chọn B.
→ I would be very grateful if you consider me for the post in question.
Dịch nghĩa: Tôi sẽ rất biết ơn nếu quý công ty cân nhắc tôi cho vị trí đang tuyển dụng.
Question 10. I am available for an interview (10) _______.
A. sometime
B. someday
C. at any time
D. all the time
Đáp án đúng: C
A. sometime: vào lúc nào đó
B. someday: một ngày nào đó
C. at any time: bất kỳ thời gian nào
D. all the time: lúc nào cũng vậy/suốt thời gian
Dựa vào nghĩa, chọn C.
→ I am available for an interview at any time.
Dịch nghĩa: Tôi có thể tham gia phỏng vấn bất kỳ thời gian nào.
Question 11. Please do not hesitate to contact me if you have any further questions. (11) _______.
A. I look forward to hearing from you soon
B. I can’t wait for the interview
C. I’d better get going
D. I must go now
Đáp án đúng: A
A. I look forward to hearing from you soon: Tôi rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý công ty
B. I can’t wait for the interview: Tôi không thể chờ đợi cuộc phỏng vấn
C. I’d better get going: Tôi nên đi thôi
D. I must go now: Tôi phải đi ngay bây giờ
Dựa vào nghĩa, chọn A.
→ Please do not hesitate to contact me if you have any further questions. I look forward to hearing from you soon.
Dịch nghĩa: Xin đừng ngần ngại liên hệ với tôi nếu quý công ty có bất kỳ câu hỏi nào thêm. Tôi rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý công ty.
Dịch bài đọc:
Kính gửi ông/bà,
Tôi viết thư này để ứng tuyển vào vị trí Quản lý Tiếp thị Kỹ thuật số được đăng trên tờ báo địa phương vào ngày 11 tháng 5. Tôi là người quyết đoán, linh hoạt và tận tâm, có kỹ năng giao tiếp tốt và khả năng giải quyết vấn đề hiệu quả. Tôi có tinh thần làm việc nhóm tốt vì tôi đã làm việc trong môi trường cộng tác trong hai năm.
Tôi tin rằng mình phù hợp với vị trí này vì tôi có bằng Cử nhân Tiếp thị của Đại học Eton. Gần đây, tôi đã tích lũy được kinh nghiệm làm việc quý báu tại một ngân hàng ở Bristol. Tôi sẽ rất biết ơn nếu quý công ty cân nhắc tôi cho vị trí đang tuyển dụng. Tôi có thể tham gia phỏng vấn bất kỳ thời gian nào. Vui lòng xem bản sao CV đính kèm để biết thêm thông tin chi tiết.
Xin đừng ngần ngại liên hệ với tôi nếu quý công ty có bất kỳ câu hỏi nào thêm. Tôi rất mong sớm nhận được phản hồi từ quý công ty.
Trân trọng,
Questions 12-16. Read the passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Many people have unique jobs that sound strange at first. Here are a few unusual jobs that might amaze you.
Firstly, there’s the role of a pet food taster. Surprisingly, there are individuals who are employed to taste-test pet food. Different kinds of pet food follow specific nutritional standards, and they have to ensure the foods meet those standards before being sold, so the job requirements are a bit complicated. The pet food tasters must have a strong stomach and a good sense of taste because they may need to try various types of pet food, including wet, dry, meaty, and vegetarian varieties.
Another unusual job is a golf ball diver. While it might seem like a dream job for golf lovers, it’s actually quite challenging. Golf ball divers dive into lakes and ponds on golf courses to collect lost balls. These balls are then cleaned, sorted, and sold back to golfers at a lower price than new ones. This job can be risky, as divers are exposed to different kinds of unpredictable weather conditions and sometimes encounter alligators, depending on the location.
Lastly, there’s the profession of a professional wedding guest. This involves attending weddings as a guest without any personal connection to the couple. These professionals are hired to fill up guest lists and create a lively atmosphere. They might be asked to dance with guests or even give speeches.
Although these jobs might seem odd, they all serve important purposes. It goes to show that there’s a place for everyone in the working world!
Question 12. Which could be the best title for the passage?
A. The Benefits of Some Weird Jobs
B. The Disadvantages of Some Weird Jobs
C. The Requirements of Some Weird Jobs
D. The Descriptions of Some Weird Jobs
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Đâu là tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc?
A. Ưu điểm của một số công việc kỳ lạ
B. Nhược điểm của một số công việc kỳ lạ
C. Yêu cầu của một số công việc kỳ lạ
D. Mô tả về một số công việc kỳ lạ
Bài đọc giới thiệu về một số công việc kỳ lạ/đặc biệt như: người nếm thức ăn cho thú cưng (pet food taster), thợ lặn nhặt bóng golf (golf ball diver) và khách dự tiệc cưới chuyên nghiệp (professional wedding guest). Mỗi đoạn miêu tả từng công việc, nhiệm vụ, đặc điểm, và đôi khi là cả thách thức.
Chọn D.
Question 13. The word “they” in paragraph 2 refers to _______.
A. standards
B. kinds of pet food
C. individuals
D. requirements
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến _______.
A. các tiêu chuẩn
B. các loại thức ăn cho thú cưng
C. những người
D. các yêu cầu
Thông tin: Firstly, there’s the role of a pet food taster. Surprisingly, there are individuals who are employed to taste-test pet food. Different kinds of pet food follow specific nutritional standards, and they have to ensure the foods meet those standards before being sold, so the job requirements are a bit complicated. (Đầu tiên, đó là người nếm thức ăn cho thú cưng. Ngạc nhiên thay, có những người được thuê để nếm thử thức ăn cho thú cưng. Các loại thức ăn cho thú cưng khác nhau tuân theo các tiêu chuẩn dinh dưỡng cụ thể và họ phải đảm bảo thức ăn đáp ứng các tiêu chuẩn đó trước khi được bán ra, vì vậy yêu cầu của công việc này cũng khá phức tạp.)
→ Từ “they” nhắc tới “individuals” ở câu trước.
Chọn C.
Question 14. The phrase “have a strong stomach” in paragraph 2 mostly means _______.
A. be able to digest different kinds of food
B. be able to keep fit
C. be able to understand different kinds of taste
D. be able to eat a huge amount of food
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Cụm từ “have a strong stomach” trong đoạn 2 có nghĩa là _______.
A. có thể tiêu hóa nhiều loại thức ăn khác nhau
B. có thể giữ dáng
C. có thể phân biệt được nhiều loại hương vị khác nhau
D. có thể ăn một lượng lớn thức ăn
Thông tin: The pet food tasters must have a strong stomach and a good sense of taste because they may need to try various types of pet food, including wet, dry, meaty, and vegetarian varieties. (Người nếm thức ăn cho thú cưng phải có dạ dày khỏe và vị giác tốt vì họ có thể cần phải thử nhiều loại thức ăn cho thú cưng, bao gồm các loại thức ăn ướt, khô, thịt và chay.)
→ have a strong stomach = be able to digest different kinds of food
Chọn A.
Question 15. The phrase “exposed to” to in paragraph 3 is opposite in meaning to _______.
A. supported by
B. protected from
C. covered by
D. endangered by
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Cụm từ “exposed to” trong đoạn 3 trái nghĩa với _______.
A. được hỗ trợ bởi
B. được bảo vệ khỏi
C. được che phủ bởi
D. bị đe dọa bởi
Thông tin: This job can be risky, as divers are exposed to different kinds of unpredictable weather conditions and sometimes encounter alligators, depending on the location. (Công việc này có thể có nhiều rủi ro vì thợ lặn phải đối mặt với các điều kiện thời tiết khó lường khác nhau và đôi khi gặp phải cá sấu, tùy thuộc vào địa điểm.)
→ exposed to >< protected from
Chọn B.
Question 16. Which of the following is NOT mentioned in the passage?
A. Some people are hired to taste some animal food and give feedback.
B. Some jobs require the employees to deal with bad weather conditions.
C. Some golf ball divers have been attacked by wild animals like alligators.
D. Some strangers could be paid to attend weddings and even dance with other people.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Câu nào sau đây KHÔNG được đề cập trong bài đọc?
A. Một số người được thuê để nếm thử một số loại thức ăn cho thú cưng và đưa ra phản hồi.
B. Một số công việc yêu cầu nhân viên phải đối mặt với điều kiện thời tiết xấu.
C. Một số thợ lặn bóng golf đã bị động vật hoang dã như cá sấu tấn công.
D. Một số người lạ có thể được trả tiền để tham dự đám cưới và thậm chí khiêu vũ với những người khác.
Thông tin:
- Firstly, there’s the role of a pet food taster. Surprisingly, there are individuals who are employed to taste-test pet food. (Đầu tiên, đó là người nếm thức ăn cho thú cưng. Ngạc nhiên thay, có những người được thuê để nếm thử thức ăn cho thú cưng.) → A có đề cập.
- This job can be risky, as divers are exposed to different kinds of unpredictable weather conditions and sometimes encounter alligators, depending on the location. (Công việc này có thể có nhiều rủi ro vì thợ lặn phải đối mặt với các điều kiện thời tiết khó lường khác nhau và đôi khi gặp phải cá sấu, tùy thuộc vào địa điểm.) → B có đề cập.
- Lastly, there’s the profession of a professional wedding guest. This involves attending weddings as a guest without any personal connection to the couple. These professionals are hired to fill up guest lists and create a lively atmosphere. They might be asked to dance with guests or even give speeches. (Công việc độc đáo cuối cùng là khách dự tiệc cưới chuyên nghiệp. Công việc này bao gồm tham dự đám cưới với tư cách là khách mời mà không hề quen biết gì với cô dâu chú rể. Những chuyên gia này được thuê để làm đầy danh sách khách mời và tạo ra bầu không khí sôi động. Họ có thể được yêu cầu nhảy cùng các khách mời khác hoặc thậm chí là phát biểu trong buổi tiệc.)
→ D có đề cập.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nhiều người có công việc đặc biệt mà thoạt nghe có vẻ lạ. Sau đây là một số công việc độc đáo có thể khiến bạn ngạc nhiên.
Đầu tiên, đó là người nếm thức ăn cho thú cưng. Ngạc nhiên thay, có những người được thuê để nếm thử thức ăn cho thú cưng. Các loại thức ăn cho thú cưng khác nhau tuân theo các tiêu chuẩn dinh dưỡng cụ thể và họ phải đảm bảo thức ăn đáp ứng các tiêu chuẩn đó trước khi được bán ra, vì vậy yêu cầu của công việc này cũng khá phức tạp. Người nếm thức ăn cho thú cưng phải có dạ dày khỏe và vị giác tốt vì họ có thể cần phải thử nhiều loại thức ăn cho thú cưng, bao gồm các loại thức ăn ướt, khô, thịt và chay.
Một công việc độc đáo khác là thợ lặn nhặt bóng golf. Mặc dù có vẻ như đó là công việc mơ ước đối với những người yêu thích golf, nhưng thực tế lại khá khó khăn. Thợ lặn nhặt bóng golf lặn xuống hồ và ao trên sân golf để nhặt những quả bóng bị mất. Sau đó, những quả bóng này được làm sạch, phân loại và bán lại cho những người chơi golf với giá thấp hơn so với mua mới. Công việc này có thể có nhiều rủi ro vì thợ lặn phải đối mặt với các điều kiện thời tiết khó lường khác nhau và đôi khi gặp phải cá sấu, tùy thuộc vào địa điểm.
Công việc độc đáo cuối cùng là khách dự tiệc cưới chuyên nghiệp. Công việc này bao gồm tham dự đám cưới với tư cách là khách mời mà không hề quen biết gì với cô dâu chú rể. Những chuyên gia này được thuê để làm đầy danh sách khách mời và tạo ra bầu không khí sôi động. Họ có thể được yêu cầu nhảy cùng các khách mời khác hoặc thậm chí là phát biểu trong buổi tiệc.
Mặc dù những công việc này có vẻ kỳ lạ, nhưng tất cả đều có vai trò quan trọng. Điều đó cho thấy rằng trong thế giới việc làm, ai cũng có thể tìm được một công việc cho riêng mình!
Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. Surprisingly, he accepted the offer and became the employee of the year two years later.
b. Mike has loved designing apps since he was in high school.
c. When applying for a position in the marketing department, Mike was offered to work in the IT department.
d. However, he decided to major in marketing after high school, and app designing was still his hobby.
e. Moreover, he was a confident schoolboy who was excellent at math and science.
A. c - e - b - d - a
B. c - e - a - d - b
C. b - d - e - c - a
D. b - e - d - c - a
Đáp án đúng: D
Đoạn hoàn chỉnh:
Mike has loved designing apps since he was in high school. Moreover, he was a confident schoolboy who was excellent at math and science. However, he decided to major in marketing after high school, and app designing was still his hobby. When applying for a position in the marketing department, Mike was offered to work in the IT department. Surprisingly, he accepted the offer and became the employee of the year two years later.
Dịch nghĩa:
Mike đã yêu thích thiết kế các ứng dụng kể từ khi còn học trung học. Hơn nữa, anh ấy là một cậu học sinh tự tin, giỏi toán và khoa học. Tuy nhiên, anh ấy đã quyết định học chuyên ngành tiếp thị sau khi tốt nghiệp trung học, và thiết kế ứng dụng vẫn là sở thích của anh ấy. Khi nộp đơn xin việc vào bộ phận tiếp thị, Mike đã được đề nghị làm việc tại bộ phận CNTT. Thật ngạc nhiên, anh ấy đã chấp nhận lời đề nghị và trở thành nhân viên của năm hai năm sau đó.
Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. She used to do a nine-to-five job at the office from Monday to Friday.
b. Since then, she has managed to boost her work performance and achieve her work-life balance.
c. When she gave birth to her third child, she decided to choose flexible working hours.
d. Anna has been a full-time accountant in a big corporation for six years.
e. As a result, Anna can work more efficiently and have more quality time for her family.
A. d - c - a - e - b
B. d - a - c - b - e
C. a - c - e - d - b
D. a - c - d - b - e
Đáp án đúng: B
Đoạn hoàn chỉnh:
Anna has been a full-time accountant in a big corporation for six years. She used to do a nine-to-five job at the office from Monday to Friday. When she gave birth to her third child, she decided to choose flexible working hours. Since then, she has managed to boost her work performance and achieve her work-life balance. As a result, Anna can work more efficiently and have more quality time for her family.
Dịch nghĩa:
Anna đã làm nhân viên kế toán toàn thời gian tại một tập đoàn lớn trong sáu năm. Cô từng làm việc từ 9 giờ sáng đến 5 giờ chiều tại văn phòng từ thứ Hai đến thứ Sáu. Khi sinh đứa con thứ ba, cô quyết định chọn giờ làm việc linh hoạt. Kể từ đó, cô đã có thể tăng hiệu suất làm việc và có được sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Nhờ đó, Anna có thể làm việc hiệu quả hơn và có nhiều thời gian chất lượng hơn cho gia đình.
Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. In the future, we can expect greater success from Mr. Brown’s team.
b. For the past three months, he has efficiently coordinated his team’s workload.
c. As a result, his team’s productivity has significantly improved.
d. Besides, his ability to motivate team members is admirable.
e. The last project was a huge success thanks to Mr. Brown, our new manager.
A. d - c - b - e - a
B. e - a - d - b - c
C. e - b - d - c - a
D. c - b - d - a - e
Đáp án đúng: C
Đoạn hoàn chỉnh:
The last project was a huge success thanks to Mr. Brown, our new manager. For the past three months, he has efficiently coordinated his team’s workload. Besides, his ability to motivate team members is admirable. As a result, his team’s productivity has significantly improved. In the future, we can expect greater success from Mr. Brown’s team.
Dịch nghĩa:
Dự án gần đây nhất đã rất thành công nhờ vào ông Brown, quản lý mới của chúng tôi. Trong ba tháng qua, ông ấy đã điều phối khối lượng công việc của nhóm một cách hiệu quả. Bên cạnh đó, khả năng truyền cảm hứng cho các thành viên trong nhóm của ông ấy thật đáng ngưỡng mộ. Kết quả là năng suất làm việc của nhóm ông ấy đã được cải thiện đáng kể. Trong tương lai, chúng ta có thể kỳ vọng vào nhiều thành công hơn nữa từ nhóm của ông Brown.
Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. With the sense of responsibility, he can contribute to a more efficient workflow.
b. As a result, the editor’s team can meet deadlines and produce excellent content for the newspaper.
c. Additionally, the editor must collaborate closely with his team members.
d. A newspaper editor is required to develop a responsible mentality.
e. If the whole team works effectively, they can achieve the shared goals.
A. e - a - d - b - c
B. d - a - c - e - b
C. b - a - c - e - d
D. d - a - e - c - b
Đáp án đúng: D
Đoạn hoàn chỉnh:
A newspaper editor is required to develop a responsible mentality. With the sense of responsibility, he can contribute to a more efficient workflow. If the whole team works effectively, they can achieve the shared goals. Additionally, the editor must collaborate closely with his team members. As a result, the editor’s team can meet deadlines and produce excellent content for the newspaper.
Dịch nghĩa:
Một biên tập viên báo chí cần có tinh thần trách nhiệm. Với tinh thần trách nhiệm đó, biên tập viên có thể góp phần giúp quy trình làm việc diễn ra hiệu quả hơn. Nếu cả nhóm làm việc hiệu quả, họ có thể đạt được các mục tiêu chung. Ngoài ra, biên tập viên cũng cần phối hợp chặt chẽ với các thành viên trong nhóm. Nhờ vậy, nhóm của biên tập viên có thể hoàn thành công việc đúng hạn và tạo ra những nội dung chất lượng cho tờ báo.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều