Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 5 Writing có đáp án
UNIT 5: Cultural identity
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới Unit 5 Writing có đáp án
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 1: Harry no longer smokes a lot.
A. Harry now smokes a lot.
B. Harry used to smoke a lot.
C. Harry didn’t use to smoke a lot.
D. Harry rarely smoked a lot.
Đáp án:
Dịch nghĩa: Câu ban đầu: Harry không còn hút thuốc nhiều nữa.
Giải thích: Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.
Question 2: “I’ll call you as soon as I arrive at the airport,” he said to me.
A. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport.
B. He promised to call me as soon as he arrived at the airport.
C. He denied calling me as soon as he arrived at the airport.
D. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tối đến sân bay” anh ấy nói với tôi.
Question 3: People think that traffic congestion in the downtown area is due to the increasing number of private cars.
A. Traffic congestion in the downtown area is blamed for the increasing number of private cars.
B. The increasing number of private cars is thought to be responsible for traffic congestion in the downtown area.
C. The increasing number of private cars is attributed to traffic congestion in the downtown area.
D. Traffic congestion in the downtown area is thought to result in the increasing number of private cars.
Đáp án: B
Cấu trúc: Câu ban đầu là cấu trúc: People think that ....... (Người ta nghĩ rằng ......) thì ta sẽ chuyển sang dạng bị động rất đơn giản.
Question 4: The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
A. Before she worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.
B. Much as she has worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.
C. Having worked as a hospital volunteer for years, the young girl has great experience of nursing.
D. With great experience of nursing, the young girl has worked as a hospital volunteer for years.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Cô gái trẻ có nhiều kinh nghiệm trong việc làm y tá, cô đã làm tình nguyện viên trong bệnh viện nhiều năm.
Question 5: Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.
A. Only after his leaving the school did Peter inform us of his arrival at the meeting.
B. Not until Peter told us that he would leave the school did he arrive at the meeting.
C. Hardly had Peter informed us about his leaving the school when he arrived at the meeting.
D. No sooner had Peter arrived at the meeting than he told us about his leaving the school.
Đáp án: D
Cấu trúc: Câu này kiểm tra kiến thức đảo ngữ (tất cả các đáp án đều đúng ngữ pháp). Tuy nhiên các đáp án khác sai về mặt nghĩa
Giải thích: Nghĩa đúng phải là vừa đến buổi họp thì nói chuyện rời trường.
Question 6: Preserving cultural identities in international world is a matter of great dispute.
A. It is a great dispute as cultural identities should be preserved in international.
B. No matter how great dispute is, cultural identities should be preserved in international.
C. That the dispute of preserving cultural identities in international world is a great matter.
D. The fact that cultural identities should be preserved in international world is a matter of great dispute.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Việc bản sắc văn hóa cần được bảo tồn trong thế giới quốc tế là một vấn đề tranh chấp lớn.
Question 7: Sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide.
Young people find an expert willing to explain their significance.
A. Although sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are forced to find an expert willing to explain their significance.
B. Because sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, so young people are willing to find an expert to explain their significance.
C. For sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people might find an expert willing to explain their significance.
D. Since sacred texts and ceremonies can seem confusing with no one there to guide, young people are supposed to find an expert willing to explain their significance.
Đáp án: D
Dịch nghĩa: Các văn bản và nghi lễ thiêng liêng có thể gây nhầm lẫn với không có ai ở đó để hướng dẫn. Những người trẻ tuổi tìm thấy một chuyên gia sẵn sàng để giải thích ý nghĩa của họ.
Question 8: Culture, language, facilities or economy level of the family are different. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer.
A. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer despite of different culture, language, facilities or economy level of the family.
B. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience powledge transfer regardless of different culture, language, facilities or economy level of the family.
C. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer due to different culture, language, facilities or economy level of the family.
D. Vocal guidelines and acting in daily activities are the ways of the life experience knowledge transfer although different culture, language, facilities or economy level of the family.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Hướng dẫn về giọng hát và diễn xuất trong các hoạt động hàng ngày là cách trải nghiệm cuộc sống chuyển giao quyền lực bất kể văn hóa, ngôn ngữ, cơ sở vật chất hoặc trình độ kinh tế khác nhau của gia đình.
Question 9: We can't deny the potential influences of global communications on our cultural identity, as it will become even more powerful.
A. It can be undeniable that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.
B. It cannot deny that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.
C. It cannot be denied that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.
D. It hardly deny that global communications will become even more powerful in potentially influencing our cultural identity.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Không thể phủ nhận rằng truyền thông toàn cầu sẽ trở nên mạnh mẽ hơn nữa trong khả năng ảnh hưởng đến bản sắc văn hóa của chúng ta.
Question 10: We accept that changes are unavoidable. We will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
A. Accepting that changes are unavoidable does not mean that we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
B. Despite accepting that changes are unavoidable, but we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
C. Rather than accepting that changes are unavoidable we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
D. We accept that changes are unavoidable, as we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten.
Đáp án: A
Dịch nghĩa: Chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh khỏi không có nghĩa là chúng tôi sẽ cho phép mọi thứ bị xóa sổ, phá hủy hoặc lãng quên.
Question 11: People have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture. They begin to lose their sense of self.
A. If people have not given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they will not lose their sense of self.
B. Giving up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture means that people totally lose their sense of self.
C. Once people have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they are about to lose their sense of self.
D. Whenever people have given up their heritage, traditional beliefs and other aspects of their native culture, they are supposed to lose their sense of self.
Đáp án: C
Dịch nghĩa: Một khi mọi người đã từ bỏ di sản, tín ngưỡng truyền thống và các khía cạnh khác của văn hóa bản địa của họ, họ sắp mất đi ý thức về bản thân.
Question 12: Thousands of languages are at risk of extinction. You know one of them, then teach it to others.
A. As long as you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, then teach it to others.
B. If you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, teach it to others.
C. For you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, teach it to others.
D. Whenever you know one of thousands of languages that are at risk of extinction, then teach it to others.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết một trong hàng ngàn ngôn ngữ có nguy cơ bị tuyệt chủng, hãy dạy nó cho người khác.
Question 13: The girl is talking to a man with a ponytail. She is my friend.
A. The girl who is talking to a man with a ponytail is my friend.
B. The girl, whom a man with a ponytail is talking to, is my friend.
C. My friend is the girl, who is talking to a man with a ponytail.
D. The girl, who is talking to a man with a ponytail, is my friend.
Đáp án: A
Giải thích: Mệnh đề quan hệ "who" thay thế cho chủ ngữ là người trong câu.
Dịch nghĩa: Cô gái đang nói chuyện với một người đàn ông có mái tóc đuôi ngựa là bạn của tôi.
Question 14: She doesn’t want to go to their party. We don't want to go either.
A. Neither she nor we don’t want to go to their party.
B. Neither we nor she wants to go to their party.
C. Either we or she doesn't want to go to their party.
D. Neither we nor she want to go to their party.
Đáp án: B
Giải thích: Đảo ngữ Cấu trúc: "Neither S nor S + clause"
Dịch nghĩa: Cả chúng tôi và cô ấy đều không muốn đến bữa tiệc của họ.
Question 15: Workers are not allowed to use the office phone for personal calls.
A. They don't let workers use the office phone.
B. Workers are not permitted to use the office phone for personal purpose.
C. The office phone is supposed to be used by workers only.
D. They don't allow workers to make phone calls.
Đáp án: B
Dịch nghĩa: Nhân viên không được phép sử dụng điện thoại của cơ quan cho những cuộc gọi cá nhân.
Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 thí điểm có đáp án khác:
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều