Đề thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội (17 đề) | Ôn thi ĐGTD ĐHBK
Tổng hợp Đề thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023-2024 và các năm gần đây của các trường Đại học giúp học sinh nắm được hình thức đề thi từ đó có kế hoạch ôn luyện đề thi ĐGTD ĐHBK đạt kết quả tốt.
Đề thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội (17 đề)
(HOT) Thi online ĐGTD Đại học Bách khoa Hà Nội
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi ĐGTD Đại học Bách khoa bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Đáp án đề thi đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2020
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
Đề thi Đánh giá tư duy
Năm học 2022 - 2023
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
PHẦN THI BẮT BUỘC
I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:
Bài 1: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 1 – 8:
Công nghệ giữ nguyên hương vị cho rau đông lạnh
Khi được đem đi bảo quản lạnh rồi rã đông, các lá rau bina sẽ héo rũ xuống, mất hương vị. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đến từ Đại học Lund (Thụy Điển) đã tìm được cách giải quyết vấn đề này.
Nhóm nghiên cứu đã tiến hành tiêm cho lá rau bên trái trehalose, một chất tồn tại tự nhiên ở nhiều loài nấm và cỏ, giúp chúng sống sót qua những mùa đông lạnh giá. Nhà nghiên cứu Eda Demir cho biết, trehalose là một loại đường tự nhiên, có độ ngọt kém 5 lần đường mía và thực sự có tác dụng bảo vệ các tế bào khỏi tình trạng băng giá.
Bà Demir và các cộng sự hiện đã bắt đầu ứng dụng trehalose để bảo quản những loại rau thông thường. Trước hết, nhà nghiên cứu này nhúng các lá rau vào dung dịch trehalose để xử lý trong một máy chân không. Không khí sau đó được loại bỏ khỏi mô thực vật và được thay thế bằng trehalose. Tiếp đó, xác xung điện được sử dụng để thâm nhập vào lớp màng bên ngoài tế bào và đạt được khả năng bảo vệ đông lạnh, tránh lại những tổn hại do quá trình này gây ra.
Federico Gomez, giáo sư về công nghệ thực phẩm tại Đại học Lund, giải thích: "Sự bảo vệ đông lạnh chỉ có thể đạt được nếu các chất này cũng ở bên trong tế bào. Do đó, chúng tôi sử dụng các xung điện vì chúng sẽ mở các lỗ chân lông bên trong tế bào và khi đó các lỗ chân lông sẽ giống như cánh cửa cho phép dung dịch đi vào bên trong .... Đặc điểm then chốt của phương pháp này là, chúng tôi giữ cho các tế bào còn sống sau khi tan đông. Nó đồng nghĩa, mọi đặc tính tươi ngon sẽ không bị suy chuyển bên trong lá rau".
Rau qua xử lý sau đó được bảo quản trong tủ đông. Một khi được rã đông, nhóm nghiên cứu quả quyết, chúng vẫn có dáng vẻ và hương vị như vừa được thu hoạch xong.
Cho tới hiện tại, các nhà nghiên cứu đã thử nghiệm phương pháp bảo quản rau mới được 1 tháng. Ngoài rau bina, họ cũng bảo quản thành công củ cải vàng và dâu tây. Thử nghiệm với khoai tây kém thành công hơn, do mật độ mô của chúng.
Nhóm nghiên cứu tuyên bố, phương pháp của họ có thể cho phép người nông dân đông lạnh lượng lớn rau tươi để bán quanh năm. Họ hy vọng có thể nhân rộng quy mô phương pháp này để các loại rau đông lạnh qua xử lý trehalose sẽ có mặt trên thị trường trong vòng 1 năm tới.
Câu 1. Nội dung chính mà văn bản trên đề cập là:
A. Đường trehalose giúp rau củ tươi lâu hơn.
B. Phương pháp xung điện là phương pháp bảo quản rau quả tươi tốt nhất.
C. Phương pháp bảo quản rau lâu hơn.
D. Bảo quản rau củ bằng tủ lạnh sau khi rã đông rau không bị mất đi hương vị ban đầu.
Câu 2. Trehalose là:
A. Là một loại đường nhân tạo.
B. Là một loại đường tự nhiên.
C. Là một loại đường có độ ngọt hơn 5 lần đường mía.
D. Là một loại đường có tác dụng quan trọng trong việc bảo vệ rau không bị hỏng.
Câu 3. “Mô” là gì?
A. Mô là các tế bào có cùng cấu trúc, chức năng, cùng một vị trí nhất định.
B. Mô là một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.
C. Mô là tập hợp các tế bào giống nhau, đảm nhiệm nhiều chức năng.
D. Mô là một tập hợp gồm các tế bào cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định trong một bộ phận.
Câu 4. “Phương pháp này” được nhắc trong đoạn 4 là để chỉ:
A. Xung điện.
B. Sự bảo vệ đông lạnh.
C. Đưa dung dịch trehalose vào bên trong.
D. Mở các lỗ chân lông bên trong tế bào.
Câu 5. Đoạn số 3 được trình bày theo trình tự nào?
A. Trình tự không gian.
B. Trình tự thời gian.
C. Kết hợp giữa trình tự không gian và thời gian.
D. Không có trình tự nhất định.
Câu 6. Tác dụng của phương pháp xung điện là:
A. Xung điện giúp đảm bảo mở các lỗ chân lông, đưa dung dịch vào bên trong rau lá.
B. Xung điện giúp đảm bảo các tế bào của rau vẫn còn sống sau khi tan đông và giúp rau vẫn tươi ngon.
C. Xung điện giúp mọi đặc tính tươi ngon của rau không bị thay đổi.
D. Xung điện giúp tế bao còn sống sau khi rã đông, rau vẫn giữ nguyên được vị tươi ngon.
Câu 7 Mật độ mô có ảnh hưởng như thế nào trong quá trình giúp rau tươi ngon?
A. Mật độ mô không có ảnh hưởng đến việc bảo quản sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này.
B. Mật độ mô chỉ ảnh hưởng không đáng kể đến việc bảo quản sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này.
C. Mật độ mô ít hay nhiều của các loại rau củ sẽ ảnh hưởng đến việc bảo quản sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này.
D. Mật độ mô của rau củ phải thật sự khác biệt so với các loại khác mới ảnh hưởng đến việc bảo quản sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này.
Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Chất trehalose là chất tồn tại trong tự nhiên chỉ có ở nấm, có độ ngọt kém 5 lần só với đường mía.
B. Khi bảo quản bằng cách thông thường, rau sau khi rã đông sẽ mất đi vị tươi ngon ban đầu và héo rũ.
C. Ứng dụng trehalose vào bảo quản những loại rau thông thường là nghiên cứu của nhóm các nhà khoa học đến từ Thụy Điển.
D. Sự bảo vệ đông lạnh trong nghiên cứu của đại học Lund chỉ đạt được khi các chất này ở bên trong tế bào.
Bài 2: Thí sinh đọc bài 2 và trả lời câu hỏi từ 9 – 16:
Tại sao chúng ta cần bảo vệ loài gấu trắng
Loài gấu trắng Bắc cực ngày càng bị đe dọa do sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể gây ra những hậu quả khôn lường. Gấu trắng Bắc cực thích nghi độc đáo với các điều kiện thời tiết khắc nghiệt của phần cực Bắc, nơi nhiệt độ có thể hạ xuống tới âm 40 độ C. Một lý do cho khả năng chịu đựng này là gấu trắng Bắc cực có tới 11 cm mỡ bên dưới lớp da của chúng. Con người với mức mô mỡ tương đương sẽ bị coi là béo phì và sẽ bị mắc bệnh đái tháo đường và bệnh tim. Tuy nhiên, gấu trắng Bắc cực không mắc phải những biến chứng như vậy.
Trong một nghiên cứu năm 2014, Shi Ping Liu và cộng sự đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu trắng Bắc cực với cấu trúc gen của gấu nâu – họ hàng gần nhất của chúng đến từ vùng khí hậu ấm hơn.
Sự so sánh này cho phép họ xác định những gen cho phép gấu trắng Bắc cực tồn tại ở một trong những môi
trường khắc nghiệt nhất trên trái đất. Liu và các đồng nghiệp của ông đã phát hiện ra những con gấu trắng Bắc cực sử hữu một gen được gọi là APOB. Gen này giúp giảm mức độ lipoprotein ở mật độ thấp (LDLS) – một dạng cholesterol “xấu”. Ở người, các đột biến của gen này có liên quan đến việc tăng cơ mắc bệnh tim. Chính vì thế, gấu trắng Bắc cực là một mẫu nghiên cứu quan trọng để hiểu về bệnh tim của loài người.
Bộ gen của gấu trắng Bắc cực cũng có thể cung cấp giải pháp cho vấn đề khác, một vấn đề ảnh hưởng đặc biệt đến người già: bệnh loãng xương. Đây là một căn bệnh mà xương giảm mật độ, thường gây nên bởi việc thiếu vận động, giảm lượng canxi bổ sung vào cơ thể hoặc thiếu thức ăn. Mô xương liên tục được tái cấu trúc, có nghĩa là xương được thêm vào hoặc bị mất đi, tuỳ thuộc và sự sẵn có của chất sinh dưỡng và áp lực mà xương và áp lực mà xương phải chịu. Tuy nhiên, Gấu trắng Bắc cực cái phải chịu những điều kiện khắc nghiệt trong mỗi lần mang thai. Khi mùa thu đến, những con gấu cái này sẽ đào hang trong tuyết để đẻ con và sẽ ở đó trong suốt cả mùa đông, cả trước và sau khi sinh con. Quá trình này dẫn đến việc trong khoảng thời gian sáu tháng nhịn ăn, gấu cái phải giữ bản thân chúng và đàn con sống sót, điều này làm cạn kiệt nguồn dự trữ canxi và calo của gấu mẹ. Dù vậy, xương của những con gấu cái này vẫn khỏe và đặc.
Hai nhà sinh lý học Lennox và Allen Goodship đã tìm ra lời giải thích cho nghịch lý này vào năm 2008. Họ đã phát hiện ra rằng những con gấu mang thai có khả năng tăng mật độ xương trước khi chúng bắt đầu đào hang.
Ngoài ra, sáu tháng sau, khi mà chúng ra khỏi hang cùng đàn con, không có bằng chứng nào nói về việc chúng sẽ bị mất mật độ xương một cách đáng kể. Những con gấu nâu đang ngủ đông không có khả năng này và do đó phải nhờ đến quá trình cải tạo xương lớn vào mùa xuân năm sau. Nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu Bắc Cực có thể được làm rõ, điều này có thể có rất nhiều lợi cho nhiều người nằm liệt giường, và thậm chí cả các phi hành gia.
Câu 9. Nội dung chính của văn bản trên là gì?
A. Loài gấu trắng có vai trò quan trong trong việc cân bằng sinh thái.
B. Loài gấu trắng có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu chữa các bệnh về bệnh tim.
C. Loài gấu trắng có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì nòi giống, vì chúng sắp tuyệt chủng.
D. Loài gấu trắng có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu chữa các bệnh về tim, xương.
Câu 10. Nghiên cứu của Shi Ping Liu năm 2014 đã khẳng định:
A. Gen APOB của gấu trắng giúp chúng tồn tại ở những nơi lạnh nhất trái đất.
B. Gen APOB làm giảm mật độ lipoprotein.
C. Gấu trắng Bắc Cực không mắc các chứng béo phì, bệnh xương khớp, bệnh tim vì trong cơ thể chúng có gen APOB.
D. Gấu trắng Bắc Cực là mẫu nghiên cứu quan trọng để tìm hiểu về bệnh tim của con người.
Câu 11. “Tái cấu trúc” trong đoạn 3 được hiểu là:
A. Là sự thay đổi, sắp xếp lại một trật tự xương.
B. Là sự phá bỏ kết cấu xương cũ, tạo nên một kết cấu xương mới.
C. Là là thêm vào hoặc mất đi của xương.
D. Là sự thêm vào của xương tùy thuộc vào độ sẵn có của chất dinh dưỡng.
Câu 12. Nguyên nhân nào không gây nên bệnh loãng xương?
A. Thường xuyên tắm nắng.
B. Thiếu vận động.
C. Giảm lượng canxi bổ sung.
D. Cơ thể thiếu dinh dưỡng.
Câu 13. Thời gian gấu trắng nhịn ăn là bao lâu?
A. 3 tháng sau khi sinh – vào mùa đông.
B. 6 tháng từ khi đào hang đến sinh con.
C. 6 tháng kể từ khi sinh con.
D. 9 tháng từ khi đào hang, cho đến khi sinh con.
Câu 14. “Nghịch lí này” ở đoạn số 4 là để chỉ nghịch lí nào?
A. Xương của gấu mẹ vẫn khỏe và đặc dù có thời gian dài không bổ sung dinh dưỡng.
B. Xương của gấu mẹ vẫn khỏe và hơi đặc dù nguồn canxi dự trữ và calo cạn kiệt.
C. Xương của gấu mẹ vẫn khỏe và đặc dù cạn kiệt nguồn caxin và calo dự trữ.
D. Xương của gấu mẹ và sức khỏe của các con vẫn tốt dù phải nhịn ăn trong thời gian dài.
Câu 15. Tìm từ gần nghĩa với từ “khắc nghiệt”?
A. Hà khắc.
B. Khắc nhập.
C. Nghiệt duyên.
D. Khắc khoải.
Câu 16. Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Biến đổi khí hậu sẽ khiến gấu trắng Bắc Cực biến mất, sự biến mất ấy có thể gây ra những hậu quả khôn lường.
B. Mô xương tái cấu trúc liên tục, tùy thuộc vào sự sẵn có của chất sinh dưỡng và áp lực mà xương phải chịu.
C. Gấu trắng Bắc Cực là mẫu nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu bệnh về xương, gan,
tim ở người.
D. Gấu trắng Bắc Cực có khả năng tự tăng mật độ của xương trước khi chúng bắt đầu đào hang, vì thế sau thời gian dài ở trong hang và sinh con xương của chúng vẫn khỏe và đặc.
Bài 3: Thí sinh đọc bài 3 và trả lời câu hỏi từ 17 – 25:
Làm cách nào để học trong lúc ngủ?
Học trong lúc ngủ từng là giấc mơ hão huyền. David Robson cho biết các nhà khoa học về thần kinh nói họ đã tìm ra cách để củng cố trí nhớ của bạn, ngay cả trong lúc đang ngủ.
Trước khi chui vào chăn, bạn chuẩn bị căn phòng mình kỹ càng - xịt hương thơm lên gối, gắn headphone vào tai, thậm chí quấn một chiếc khăn có hình dáng kỳ lạ lên da đầu. Toàn bộ quy trình này chỉ tốn vài phút, nhưng bạn hy vọng điều này có thể giúp bạn thúc đẩy quy trình học những kỹ năng mới: Từ piano, tennis đến ngoại ngữ.
Bạn sẽ không nhớ gì nhiều về quy trình này khi thức dậy, nhưng điều đó không quan trọng: Các kỹ năng của bạn sẽ trở nên tốt hơn vào sáng hôm sau.
Ý tưởng về việc học khi đang ngủ từng được cho là không thể thực hiện. Nhưng trên thực tế, vẫn có nhiều cách để giúp bạn nâng cao các kỹ năng khi đang ngon giấc. Mặc dù hiện nay, vẫn chưa có phương pháp nào giúp bạn học những kỹ năng hoàn toàn mới trong lúc ngủ, nhưng điều đó không có nghĩa rằng bạn không thể sử dụng giấc ngủ nhằm củng cố trí nhớ.
Vào buổi tối, não của chúng ta bận rộn với việc xử lý và củng cố những sự kiện chúng ta đã bắt gặp trong ngày.
Và có nhiều cách để đẩy mạnh quy trình này. Mặc dù không thể tiếp nhận thông tin mới, không có nghĩa là bộ não hoàn toàn ngưng hoạt động vào đêm. Não bộ của chúng ta vẫn tiếp tục xử lý những điều chúng ta bắt gặp trong ngày, gửi các ký ức đến những vùng khác nhau trong não, nơi chúng được chuyển vào nơi lưu trữ lâu dài.
"Quy trình này giúp ổn định các ký ức và nối chúng vào chuỗi những ký ức dài hạn khác". Susanne Diekelmann, đại học Tubingen ở Đức.
Giấc ngủ cũng giúp tổng quát hoá những gì đã học, giúp chúng ta có được sự linh động để áp dụng các kỹ năng trong những tình huống mới. Như vậy, dù không thể tiếp thu các kiến thức mới, bạn vẫn có thể củng cố những kiến thức hoặc kỹ năng đã học trong lúc ngủ.
CÁC PHƯƠNG PHÁP NHIỀU TRIỂN VỌNG
Cho đến nay, có nhiều phương pháp được cho là có nhiều triển vọng. Một trong các phương pháp đơn giản nhất là của một nhà nghiên cứu người Pháp từ thế kỷ 19, Hầu tước d'Hervey de Saint-Denys.
Vị hầu tước nhận ra rằng ông có thể tìm lại một số ký ức trong giấc ngủ bằng cách sử dụng các mùi, vị hay âm thanh liên quan. Trong một thử nghiệm, ông đã vẽ một người phụ nữ trong lúc nhai rễ cây irit. Người hầu của ông này sau đó nhét rễ cây vào miệng ông trong lúc ngủ. Mùi rễ cây khiến ông nằm mơ thấy cùng một người phụ nữ trong cùng một trang phục, đang biểu diễn trên sân khấu.
Trong một thử nghiệm khác, ông nhờ chỉ huy dàn nhạc chơi một số bản waltz nhất định mỗi khi ông khiêu vũ với những người phụ nữ xinh đẹp. Vị hầu tước sau đó hẹn giờ cho máy nghe nhạc phát cùng một bản nhạc vào buổi tối. Kết quả là ông nằm mơ thấy những khuôn mặt của họ trong giấc ngủ.
Trong tương lai, những tiến bộ về công nghệ cũng có thể giúp ích. Quy trình củng cố ký ức được cho là xảy ra trong những lần dao động sóng điện não cụ thể. Điều quan trọng là khuyến khích những dao động này xảy ra mà không làm chúng ta bị thức giấc. Jan Born, từ Đại học Tubingen, đã dẫn đầu những thử nghiệm như vậy. Vào năm 2004, ông nhận ra rằng có thể tăng cường độ những tín hiệu này bằng máy kích thích sóng điện não. Kết quả cho thấy người tham gia thử nghiệm đã đạt kết quả cao hơn trong bài sát hạch về trí nhớ.
Gần đây, ông đã tìm ra cách đơn giản hơn, bao gồm việc sử dụng một tấm lưới điện cực để đo hoạt động não, trong lúc headphone được sử dụng để phát âm thanh tương ứng với các làn sóng não. "Phương pháp này làm tăng cường độ các sóng điện não chậm", ông Born nói. "Đây là cách tự nhiên nhằm đưa não bộ hoạt động theo nhịp", ông nói.
Nếu như bạn không thích phải đi ngủ với một cặp headphone, Miriam Reiner tai Viện Nghiên cứu Công nghệ Technion tại Israel có thể có một phương pháp hấp dẫn hơn. Bà sử dụng một dây điện cực để nối não bộ của người tham gia thử nghiệm với một trò chơi. Trong trò chơi, người tham gia thử nghiệm được yêu cầu lái xe bằng suy nghĩ của mình. Khi điện cực phát hiện ra đúng tần số của sóng điện não - yếu tố liên hệ với việc xử lý và củng cố các ký ức, nó sẽ tăng cường độ, nếu không, nó sẽ chậm lại.
Ý tưởng đằng sau thử nghiệm này là nhằm thúc đẩy quy trình xử lý các ký ức ngay sau khi tiếp thu kiến thức
mới, Reiner cho biết. Điều này giúp cho não bộ chuẩn bị tốt hơn cho quá trình sắp xếp lại những sự kiện đã xảy ra trong ngày.
Tất nhiên, chúng ta sẽ cần những thí nghiệm lớn hơn, với nhiều người tham gia hơn, trước khi những phương pháp này được đưa vào sử dụng trong đời sống hàng ngày. Cho đến nay, các phương pháp này vẫn chỉ dựa trên những thí nghiệm khá chung chung. Reiner muốn đào sâu vào các thử nghiệm cụ thể hơn, ví dụ như xem phương pháp của bà có thể giúp người khác học cách chơi guitar ra sao. Diekelmann cũng cho rằng các nhà nghiên cứu cần đảm bảo việc tác động vào trí nhớ sẽ không tạo ra những hậu quả khác. "Nếu chúng ta củng cố một chuỗi ký ức này, nhiều khả năng các chuỗi ký ức khác sẽ bị tổn thương", bà nói.
Câu 17. Ý chính của bài viết trên là gì?
A. Phương pháp giúp tiếp thu tri thức mới trong lúc ngủ.
B. Phương pháp giúp củng cố trí nhớ trong lúc.
C. Phương pháp giúp lưu trữ kí ức sâu.
D. Phương pháp giúp ngủ ngon, bên cạnh đó giúp tiếp thu tri thức khi ngủ.
Câu 18. Đoạn 2,3 đã khẳng định điều gì trong lúc chúng ta ngủ.
A. Trong khi ngủ chúng ta không ngừng học các kĩ năng mới.
B. Áp dụng một số biện pháp sẽ giúp chúng ta vừa học các kĩ năng mới, vừa củng có trí nhớ.
C. Khi ngủ chúng ta chỉ có thể củng cố các loại trí nhớ mà chúng ta muốn củng cố.
D. Khi chúng ta ngủ chưa có phương pháp nào giúp chúng ta học kĩ năng hoàn toàn mới.
Câu 19. Theo như bài đọc, có phương pháp nào không giúp ta khơi gợi lại trí nhớ?
A. Sử dụng các loại mùi liên quan.
B. Kích thích sóng điện não.
C. Sử dụng thuật thôi miên.
D. Sử dụng các loại âm thanh liên quan.
Câu 20. Đoạn 7,8 sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự.
B. Miêu tả.
C. Thuyết minh.
D. Nghị luận.
Câu 21. Hai dẫn chứng sử dụng trong đoạn 7 và 8 có ý nghĩa gì?
A. Có thể gia tăng trí nhớ bằng cách sử dụng mùi vị, âm thanh.
B. Nghe bản nhạc mình đã từng khiêu vũ giúp ông gặp lại họ trong giấc mơ.
C. Tìm thấy kí ức trong giấc ngủ bằng cách sử dụng mùi vị, âm thanh.
D. Kí ức khi còn thức có thể tìm lại thông qua giấc ngủ.
Câu 22. “Đây là cách tự nhiên nhằm đưa não bộ hoạt động theo nhịp” được nói đến là cách gì?
A. Kích thích sóng điện não để đo hoạt động của não.
B. Dao động sóng điện não kích thích các tần số làn sóng nào.
C. Kích thích sóng điện não bao gồm sử dụng tấm lưới điện cực để đo hoạt động não.
D. Kích thích sóng điện não chỉ bằng duy nhất tấm lưới điện cực để đo hoạt động não.
Câu 23. Điểm giống nhau giữa hai phương pháp của Born và Miriam là gì?
A. Sử dụng âm thanh để kích thích sóng điện não.
B. Sử dụng sóng điện não để kích thích.
C. Sử dụng trò chơi để kích thích sóng điện não.
D. Hai phương pháp này không có điểm giống nhau.
Câu 24. Nhận xét nào không đúng?
A. Học trong lúc ngủ đã từng là một giấc mơ hão huyền.
B. Trong lúc ngủ vừa có thể học tri thức mới, vừa có thể củng cố tri thức cũ bằng các phương pháp cụ thể.
C. Có thể tìm lại các kí ức trong giấc ngủ bằng cách sử dụng các mùi vị, âm thanh có liên quan đến các kí ức đó.
D. Sóng điện nào là yếu tố liên hệ với việc xử lí và củng cố các kí ức.
Câu 25. Hậu quả khác mà Diekelmann đề cập đến là gì?
A. Không có hậu quả nào.
B. Hậu quả có thể kể đến như mất trí nhớ tạm thời, ảnh hưởng khả năng ghi nhớ….
C. Củng cố chuỗi kí ức này có khả năng gây tổn thương đến chuỗi kí ức khác.
D. Khi củng cố quá nhiều chuỗi kí ức sẽ cản trở khả năng tiếp thu những tri thức mới.
Bài 4: Thí sinh đọc bài 4 và trả lời câu hỏi từ 26 – 35:
Sử dụng hoa hướng dương làm sạch bức xạ hạt nhân
Sau thảm họa hạt nhân ở Hiroshima, Fukushima và Chernobyl, những cánh đồng hoa hướng dương đã được trồng khắp các khu vực bị ảnh hưởng để giúp hấp thụ các kim loại độc hại và bức xạ từ đất. Nghiên cứu mới hiện cho thấy rằng hoa hướng dương (Helianthus) không chỉ đẹp mà còn rất tốt cho môi trường.
Hoa hướng dương được các nhà khoa học môi trường gọi là cây hyperaccumulators - loài thực vật có khả năng hấp thụ các chất độc hại ở nồng độ cao trong mô của chúng. Giống như tất cả các loài thực vật sống trên cạn, hoa có hệ thống rễ phát triển thành các cơ chế cực kỳ hiệu quả để hút chất dinh dưỡng, nước và khoáng chất từ mặt đất, trong số đó: kẽm, đồng và các nguyên tố phóng xạ khác sau đó được lưu trữ trong thân và lá của chúng.
Mặc dù mối liên kết bức xạ - hướng dương có vẻ giống như một phương pháp chữa trị chậm cho các thảm họa môi trường hiện đại, nhưng nghiên cứu vẫn chưa thể kết luận về hiệu quả của tất cả các giống hướng dương trong việc giúp ngăn chặn ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, những nỗ lực làm sạch sau sóng thần ở Fukashima cho thấy một ứng dụng đầy hứa hẹn của khám phá này.
Một trong những thành công ban đầu trong nghiên cứu hoa hướng dương đến gần một thập kỷ trước khi một công ty Công nghệ thực vật* có tên là Edenspace Systems đã hoàn thành việc dọn dẹp thành công một khu đất có nhiều chì ở Detroit. (Công nghệ thực vật * là một kỹ thuật sử dụng thực vật để làm sạch ô nhiễm.)
Năm 2001, một bài báo trên tờ New York Times có tiêu đề “Công cụ chống ô nhiễm mới: Biệt đội chống độc bằng lá” chỉ ra rằng hoa hướng dương và mù tạt Ấn Độ được trồng ở những vùng đất bị ô nhiễm bởi chúng được công nhận như những “người thu gom chì”.
Vào cuối giai đoạn thử nghiệm, nồng độ chì trong đất đã giảm 43%, đủ để đưa mức độ ô nhiễm xuống dưới mức tiêu chuẩn an toàn của liên bang. Trong khi dự án tiêu tốn 900.000 đô la, một đại diện của công ty chỉ ra rằng con số này rẻ hơn 1 triệu đô la so với mức giá phải bỏ ra để cải tạo 5.700 mét khối đất bằng cách đào và đưa đất đến bãi chôn lấp chất thải nguy hại.
Tính đến năm 2001, khi bài báo được xuất bản, các công ty ở Hoa Kỳ đã chi hơn 700 tỷ đô la hàng năm để làm sạch hàng ngàn địa điểm độc hại. (Việc đào bỏ một cánh đồng hoa hướng dương dễ dàng hơn là đào hàng nghìn tấn đất bão hòa, có khả năng phản ứng.)
Giống như đường ruột của một người trưởng thành dài hơn vài mét so với hầu hết chúng ta có thể tưởng tượng (khoảng 7,5 m), tờ Times báo cáo rằng "mê cung của rễ và những sợi lông rễ nhỏ của một cây hướng dương có thể dài hàng dặm".
Sau một thập kỷ thử nghiệm tại hiện trường và nhà kính, nhiều kỹ thuật đã xuất hiện để làm sáng tỏ ứng dụng hiệu quả nhất của khả năng làm sạch bức xạ hạt nhân của hoa hướng dương.
Hoa hướng dương lâu năm trong lịch sử không phổ biến như hướng dương đã được thuần hóa, H. annuus, vì
chúng có xu hướng xâm lấn. Tuy nhiên, trong trường hợp dọn dẹp hạt nhân, khả năng lây lan nhanh chóng của hoa là một lợi ích lớn: với một chút hỗ trợ từ thiên nhiên, toàn bộ vùng đất ô nhiễm có thể được vô hiệu hóa (hoặc ít nhất, được khắc phục đáng kể) trong vòng ba năm kể từ khi trồng. Hoa phát triển tốt nhất trong rừng và đất ẩm, như những nơi gần vùng nước - một địa điểm dễ bị ô nhiễm của mọi hệ sinh thái.
Việc tìm ra công dụng tuyệt vời này của hoa hướng dương xuất hiện đúng thời điểm con người đang cố gắng đào sâu hơn về Công nghệ thực vật: ngoài việc nhân giống hoa hướng dương thu giữ uranium, các nhà khoa học đã sử dụng cây dương xỉ hãm để làm sạch asen trong các khu rừng Appalachian.
Một số loại thảo mộc trên núi cao cũng đã được nghiên cứu về khả năng “tích trữ kẽm” (thuật ngữ của tờ Times) trong khi một số sợi mù tạt có thể hấp thụ chì, một số sợi cỏ ba lá ăn dầu và cây dương vàng có thể chuyển đổi một dạng thủy ngân độc hại thành dạng lành tính hơn. (Theo nghiên cứu từ Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Quản lý Rủi ro Quốc gia của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Liên bang ở Cincinnati, giống dương này cũng có thể phá hủy dung môi giặt khô.)
Những cây dương này, giống như hoa hướng dương, có thể được sử dụng để làm sạch nguồn cung cấp nước ở các khu vực ô nhiễm - nhưng cho dù địa điểm thử nghiệm là đầm lầy ô nhiễm ở Appalachia hay cánh đồng gần lò phản ứng hạt nhân, thì các cây phải được chọn không chỉ vì khả năng tiếp nhận hóa chất không mong muốn, mà còn cho khả năng chịu đựng của chúng với thời tiết và các điều kiện khác tại một địa điểm.
Giống như bất kỳ loại cây trồng nào khác, hoa hướng dương phải thích nghi với điều kiện địa phương - nhưng vì chi phí gieo hạt rẻ, không xảy ra tình trạng xâm lấn và hầu như có thể phát triển ở khắp thế giới, trồng hoa hướng dương là một chiến lược lý tưởng phù hợp cho các khu vực công nghiệp hóa nhanh chóng của thế giới đang phát triển để giảm thiểu tác động của sự ô nhiễm.
Như tờ Times đưa tin, các vùng đất ngập nước trồng hoa hướng dương “từ Ecuador đến Thung lũng sông Hudson nguồn nước bị ô nhiễm từ các bãi rác, lò mổ, nhà máy rượu táo, nhà máy xử lý nước thải, trang trại cá và bãi đậu xe đã được làm sạch”.
Vai trò của hoa hướng dương – như một cách thức làm sạch nhiễm xạ hiệu quả, không tạo ra loài xâm lấn vẫn chưa hoàn toàn được khẳng định. Nhưng những ích lợi tiềm năng đối với sinh học của loài này vẫn không ngừng bộc lộ. Hoa hướng dương tình cờ là một biểu tượng quốc tế về giải trừ vũ khí hạt nhân – một dấu hiệu tinh tế khác khẳng định rằng thiên nhiên hoàn toàn có thể thay đổi cả thế giới.
Câu 26. Văn bản trên đề cập đến vấn đề gì?
A. Hoa hướng dương không chỉ đẹp mà còn rất tốt với môi trường.
B. Sử dụng thực vật để làm sạch bức xạ hạt nhân.
C. Hoa hướng dương có tiềm năng về làm sạch môi trường trong đó có bức xạ hạt nhân.
D. Hoa hướng hương giúp làm sạch các môi trường bị nhiễm bức xạ hạt nhân.
Câu 27. Hoa hướng dương lưu giữ các chất độc hại ở đâu?
A. Mô, thân.
B. Thân, lá.
C. Rễ, lá.
D. Mô, rễ.
Câu 28. Bộ phận nào của hoa hướng dương có khả năng hấp thụ chất độc hại ở nồng độ cao?
A. Mô
B. Thân
C. Rễ
D. Lá
Câu 29. Các số liệu được nêu trong đoạn số 6 nhằm khẳng định:
A. Trồng hoa hướng dương giúp làm giảm nồng độ kim loại nặng, chi phí đầu tư chỉ xấp xỉ với công nghệ
khác.
B. Trồng hoa hướng dương giúp giảm nồng độ chì, chi phí đầu tư chỉ bằng 2/3 so với công nghệ khác.
C. Trồng hoa hướng dương nồng độ chì tuy giảm nhưng không đáng kể, chi phí của phương pháp này thấp
hơn nhiều lần so với phương pháp khác.
D. Nồng độ chì trong đất giảm khi trồng hoa hướng dương tại vùng đất bị nhiễm kim loại này, phương pháp này cũng có chi phí đầu tư thấp.
Câu 30. “Công nghệ thực vật” được hiểu là:
A. Kĩ thuật dùng thực vật kết hợp với động vật để làm sạch ô nhiễm.
B. Kĩ thuật dùng thực vật có lợi để làm sạch ô nhiễm.
C. Kĩ thuật dùng thực vật để làm sạch ô nhiễm.
D. Kĩ thuật dùng cây hướng dương, mù tạt làm sạch môi trường ô nhiễm.
Câu 31. Theo bài viết, cây dương xỉ được dùng để làm gì?
A. Làm sạch asen.
B. Thu giữ uranium.
C. Hấp thụ bức xạ từ đất.
D. Hấp thụ kim loại độc.
Câu 32. Theo bài nghiên cứu, hoa hướng dương mất bao lâu để vô hiệu hoặc hoặc khắc phục đáng kể thảm họa hạt nhân gây ra?
A. Trong vòng 2 năm kể từ khi trồng.
B. Trong vòng 3 năm kể từ khi trồng.
C. Trong vòng 4 năm kể từ khi trồng.
D. Không thể xác định thời gian.
Câu 33. Cây dương vàng có tác dụng:
A. Làm sạch asen trong nguồn nước.
B. Chuyển đổi thủy ngân độc hại sang dạng lành tính hơn.
C. Hấp thụ chì.
D. Làm sạch bức xạ hạt nhân.
Câu 34. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Hoa hướng dương không chỉ đẹp mà còn rất tốt với môi trường.
B. Không chỉ hoa hướng dương, mà còn có một số loài thực vật khác cũng có tác dụng làm sạch môi trường như: dương xỉ, mù tạt,…
C. Giống dương vàng có thể phá hủy dung môi giặt khô.
D. Hoa hướng dương là một cách thức làm sạch nhiễm xạ hiệu quả.
Câu 35. Đoạn cuối tác giả nhằm khẳng định:
A. Hoa hướng dương là một cách thức làm sạch nhiễm xạ hiệu quả.
B. Hoa hướng dương có những lợi ích tiềm năng đối với sinh học.
C. Hoa hướng dương không tạo ra loài xâm lấn.
D. Hoa hướng dương là biểu tượng củ giải trừ vũ khí hạt nhân.
II. TOÁN TRẮC NGHIỆM:
Câu 36: Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:
A. Hàm số không có cực trị
B. Đồ thị hàm số y = ln(-x) không có đường tiệm cận ngang
C. Hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞; 0)
D. Hàm số có một điểm cực tiểu
Câu 37: Tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình vô nghiệm là:
A.
B.
C.
D.
Câu 38: Cho hàm số y = x4 - mx2 + m. Biết rằng khi m = m0 thì đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt có hoành độ x1, x2, x3, x4 thỏa mãn . Mệnh đề đúng là:
A. 0 < m0 < 4
B. m0 ≤ -2
C. m0 > 7
D.
Câu 39: Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ bên. Số đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số g(x) = là:
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 40: Cho hàm số . Số nghiệm của phương trình là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 41: Cho đa giác đều 16 đỉnh. Số tam giác vuông có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đó là
A. 112
B. 121
C. 128
D. 560
Câu 42: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu . Một mặt phẳng (P) tiếp xúc mặt cầu và cắt các tia Ox,Oy,Oz lần lượt tại A, B, C và thỏa mãn . Diện tích tam giác ABC là
A.
B.
C.
D.
Câu 43: Thể tích của khối bát diện đều có các đỉnh là trung điểm của một tứ diện đều cạnh 2a là:
A.
B.
C.
D.
Câu 44: Khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. vuông góc với đáy và mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 60°. Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là:
A.
B.
C.
D.
Câu 45: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên ℝ thỏa mãn và f(0) = 1. Tích phân bằng
A.
B.
C.
D.
Câu 46: Tìm các giá trị của m để hàm số có ba điểm cực trị
A. m ≥ 2
B. m ≤ 2
C. m > 2
D. m < 2
Câu 47: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(1;1;1); B(2;0;1) và mặt phẳng . Viết phương trình chính tắc của đường thẳngd đi qua A, song song với mặt phẳng (P) sao cho khoảng cách từ B đến d là lớn nhất
A.
B.
C.
D.
Câu 48: Nghiệm nguyên dương của phương trình là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Câu 49: Cho số dương a thỏa mãn điều kiện hình phẳng giới hạn bởi các đường parabol và có diện tích bằng 16 . Giá trị của a bằng
A. 2
B.
C.
D. 1
Câu 50: Cho lăng trụ đều ABC.A'B'C' có AB = 2a, AA' = 3a. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AA', A'C, AC. Tính theo a thể tích V của khối tứ diện B.MNP.
A.
B.
C.
D.
Câu 51: Cho hàm số y = f(x) liên tục trên R thỏa mãn . Tổng số đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số đã cho là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 0
Câu 52: Cho với a,b ∈ ℝ. Biết rằng . Giá trị của là
A. 34
B. 2
C. 18
D. 36
Câu 53: Cho hàm số . Biết , khi đó bằng
A.
B. 19
C. 3
D. 10
Câu 54: Cho hình lăng trụ đều ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông cạnh a. Mặt phẳng (a) lần lượt cắt các cạnh tại 4 điểm M, N, P, Q. Góc giữa mặt phẳng (a) và mặt phẳng (ABCD) là 60°. Diện tích tứ giác MNPQ là:
A.
B.
C.
D.
Câu 55: Một khối gỗ hình trụ với bán kính đáy bằng 6 và chiều cao bằng 8 . Trên một đường tròn đáy nào đó ta lấy hai điểm A, B sao cho cung AB có số đo 120°. Người ta cắt khúc gô̂ bởi một mặt phẳng đi qua A, B và tâm của hình trụ (tâm của hình trụ là trung điểm của đoạn nối tâm hai đáy) để được thiết diện như hình vẽ. Biết diện tích S của thiết diện thu được có dạng . Giá trị của a + b là
A. 50
B. 30
C. 45
D. 60
Câu 56: Cho hình chóp S.ABC có hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Tam giác ABC đều, I là trung điểm của BC. Góc giữa hai mặt phẳng (SAI) và (SBC) là
A. 90°
B. 60°
C. 30°
D. 45°
Câu 57: Gọi M là giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành. Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số trên tại điềm M là
A.
B.
C.
D.
Câu 58: Cho số dương a và hàm số y = f(x) liên tục trên ℝ thỏa mãn . Giá trị của tích phân bằng
A. 2a2
B. a2
C. 2a
D. a
Câu 59: Hệ số chứa x9 trong khai triển P(x) = (1 + x)9 + (1 + x)10 là
A. 11
B. 10
C. 12
D. 13
Câu 60: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là vuông cạnh 2a, mặt bên (SAB) là tam giác cân nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc ASB bằng 120°. Bán kính mặt cầu (S) ngoại tiếp hình chóp là
A.
B.
C.
D. Kết quả khác.
III. Phần 3 (2,5đ) – Toán tự luận
Bài 1: Công ty A sản xuất các thùng tôn dạng hình hộp chữ nhật có thể tích V(m3), hệ số k cho trước là tỉ số giữa chiều cao của thùng và chiều rộng của đáy). Hãy xác định các kích thước của đáy thùng để khi sản xuất tiết kiệm nguyên vật liệu nhất?
Bài 2: Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB = a, AC = 2a, AA' = và BACbằng 60°.
Gọi M là điểm trên cạnh CC' sao cho .
1. Chứng minh hai đường thẳng AM và B’M vuông góc với nhau
2. Tính khoảng cách từ A’ đến mặt phẳng (AB’M)
PHẦN TỰ CHỌN TIẾNG ANH
Question 1: Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
A. benefit
B. invent
C. precise
D. adventure
Question 2: Choose the word whose primary stress is different from the others
A. competitive
B. unreachable
C. geometric
D. normality
Question 3: Choose the word that has the underline part pronounced differently from the others
A. measure
B. cause
C. poison
D. disaster
Question 4: The pilot was the only man _______ after the crash.
A. was rescued
B. rescued
C. rescuing
D. to be rescued
Question 5: Jollie ________come with us because she has broken her leg in an accident
A. mustn’t
B. may not
C. can’t
D. All are correct
Question 6: There are _____ many people in the room that I feel bored and would like to go home
A. such
B. so
C. enough
D. too
Question 7: When Philip comes to the hospital tomorrow afternoon, the doctor _____ an important surgery for the Prime Minister
A. is conducting
B. will conduct
C. will be conducting
D. has been conducting
Question 8: During the emergency, a lot of people volunteered _______ through the night
A. to working
B. to work
C. working
D. being worked
Question 9: ________ developments have changed the shape of industry
A. technology
B. technological
C. technocratic
D. technologically
Question 10: You __________ use my dictionary if you want
A. must
B. might
C. may
D. have to
Question 11: Do you think there would be less conflict in the world if all people _____ the same language?
A. spoke
B. speak
C. had spoken
D. will speak
Question 12: The host asked Peter _______ tea or coffee.
A. whether he preferred
B. that he preferred
C. did he prefer
D. if he prefers
Question 13: Survivors of the plane crash __________ to find food and shelter until the rescue team arrived
A. struggled
B. had been struggled
C. had struggled
D. were struggled
Question 14: Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence
- “It was very kind of you to help me out, Paul
- “ ____________”
A. I’m glad you like it!
B. Thanks a million
C. That was the least I could do
D. You can say that again
Question 15: Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence
- What’s the matter with your son?
- “_____________”
A. He went to London two weeks ago
B. He’s just graduated from university
C. He’s got a headache
D. He did an experiment on a cure for the headache
Question 16: Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence
Customer: “ _______”
Salesman: “ It’s over there, next to the tea and coffee”
A. I’m sorry. I didn’t buy the tea and coffee
B. Can you help me? I can’t carry the tea and coffee?
C. How much is a kilo of tea and coffee?
D. Excuse me, where’s the tea and coffee?
Question 17: Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence
- Why don’t you come over and see the new film with me?
- “ ___________. I’m free now”
A. I’m afraid not
B. Great. I’d love to
C. Sure. Please do
D. Wow! I didn’t realize that
Question 18: Choose the best option A,B,C or D to complete the sentence
- Do you like that advanced course you’re taking, John?
- “ _____________”
A. No, thanks
B. By and large, yes
C. Not me. I’m still watching
D. No, not everyone
Question 19: To Vietnamese students, the ______________examination to university is very difficult
A. require
B. requirement
C. requisite
D. required
Question 20: The company’s board of directors announces to award prizes to the employees who can ___good solution
A. come up with
B. catch up with
C. go through with
D. live up to
Question 21: A large part of what we ________ to each other is nonverbal
A. reveal
B. inform
C. communicate
D. suggest
Question 22: They threatened _______ from the team if he didn’t come to practice
A. to drop
B. dropping
C. to dropping
D. Both A & B are correct
Question 23: Neil Armstrong and Buzz Aldrin planted an American flag on the lunar surface as a(n) ___ of their adventure on the Moon
A. remnant
B. image
C. shadow
D. trace
Question 24:
- I think the main problem in this area is the lack of a good bus service
- You’re right. You’ve hit the ___________ on the head
A. nail
B. wall
C. lips
D. hand
Question 25: Although they are twin, they have almost the same appearance but they are seldom in ____
A. agree
B. agreeable
C. agreement
D. agreeably
Question 26: The more ________ and positive you look, the better you will feel
A. confide
B. confident
C. confidently
D. confidence
Question 27: Indicate the words or phrases that are CLOSET in meaning to the underlined words in each of the following sentences
Jose had a hard time comparing the iPhone to the Samsung phone because to him they were apples and oranges.
A. containing too many technical details
B. very similar
C. completely different
D. very complicated
Question 28: Indicate the words or phrases that are CLOSET in meaning to the underlined words in each of the following sentences ( ngữ cảnh về tiểu sử - đáp án dạng giải thích từ đó)
That the genetic differences make on race superior to another is nothing but a tall story
A. cynical
B. unbelievable
C. untrue
D. exaggeration
Read the message and choose the best answer
Glass is a remarkable substance made from the simplest raw materials. It can be colored or colorless, monochrome or polychrome, transparent, translucent, or opaque. It is lightweight impermeable to liquids, readily cleaned and reused , durable yet fragile, and often very beautiful. Glass can be decorated in multiple ways and its optical properties are exceptional. In all its myriad forms – as table ware, containers, in architecture and design – glass represents a major achievement in the history of technological developments.
Since the Bronze Age about 3,000 B.C., glass has been used for making various kinds of objects. It was first made from a mixture of silica, line and an alkali such as soda or potash, and these remained the basic ingredients of glass until the development of lead glass in the seventeenth century. When heated , the mixture becomes soft and malleable and can be formed by various techniques into a vast array of shapes and sizes. The homogeneous mass thus formed by melting then cools to create glass, but in contrast to most materials formed in this way (metals, for instance), glass lacks the crystalline structure normally associated with solids, and instead retains the random molecular structure of a liquid. In effect, as molten glass cools, it progressively stiffens until rigid, but does so without setting up a network of interlocking crystals customarily associated with that process. This is why glass shatters so easily when dealt a blow. Why glass deteriorates over time, especially when exposed to moisture, and why glassware must be slowly reheated and uniformly cooled after manufacture to release internal stresses Induced by uneven cooling.
Another unusual feature of glass is the manner in which its viscosity changes as it turns from a cold substance into a hot, ductile liquid. Unlike metals that flow or "freeze" at specific temperatures, glass progressively softens as the temperature rises, going through varying stages of malleability until it flows like a thick syrup. Each stage of malleability allows the glass to be manipulated into various forms, by different techniques, and if suddenly cooled the object retains the shape achieved at that point. Glass is thus amenable to a greater number of heatforming techniques than most other materials.
Question 29: Why does the author list the characteristics of glass in lines 1-5?
A. To demonstrate how glass evolved
B. To show the versatility of glass
C. To explain glassmaking technology
D. To explain the purpose of each component of glass
Question 30: What does the author imply about the raw materials used to make glass?
A. They were the same for centuries.
B. They are liquid
C. They are transparent
D. They are very heavy
Question 31: According to the passage, how is glass that has cooled and become rigid different from ___ most other rigid substances?
A. It has an interlocking crystal network.
B. It has an unusually low melting temperature.
C. It has varying physical properties.
D. It has a random molecular structure.
Question 32: The word "customarily" is closest in meaning to __________
A. naturally
B. necessarily
C. usually
D. certainly
Question 33: The words "exposed to" are closest in meaning to ___________
A. hardened by
B. chilled with
C. subjected to
D. deprived of
Question 34: What must be done to release the internal stresses that build up in glass products during manufacture?
A. the glass must be reheated and evenly cooled.
B. the glass must be cooled quickly.
C. The glass must be kept moist until cooled.
D. The glass must be shaped to its desired form immediately
Question 35: The word "it" refers to ___________
A. feature
B. glass
C. manner
D. viscosity
Question 36: According to the passage. why can glass be more easily shaped into specific forms than can metals _____________
A. It resists breaking when heated
B. It has better optical properties.
C. It retains heat while its viscosity changes.
D. It gradually becomes softer as its temperature rises.
Read the message and choose the best answer
Each advance in microscopic technique has provided scientists with new perspectives on the function of living organisms and the nature of matter itself. The invention of the visible-light microscope late in the sixteenth century introduced a previously unknown realm of single-celled plants and animals. In the twentieth century, electron microscopes have provided direct views of viruses and minuscule surface structures. Now another type of microscope, one that utilize x-rays rather than light or electrons, offers a different way of examining tiny details, it should extend human perception still farther into the natural world.
The dream of building an x-ray microscope dates to 1895, its development, however, was virtually halted in the 1940's because the development of the electron microscope was progressing rapidly. During the 1940's electron microscopes routinely achieved resolution better than that possible with a visible-light microscope, while the performance of x-ray microscopes resisted improvement. In recent years, however, interest in x-ray microscopes has revived, largely because of advances such as the development of new sources of x-ray
illumination. As a result, the brightness available today is millions of times that of x-ray tubes, which, for most of the century, were the only available sources of soft x-rays.
The new x-ray microscopes considerably improve on the resolution provided by optical microscopes. They can also be used to map the distribution of certain chemical elements. Some can form pictures in extremely short times, others hold the promise of special capabilities such as three dimensional imaging. Unlike conventional electron microscopy, x-ray microscopy enables specimens to be kept in air and in water, which means that biological samples can be studied under conditions similar to their natural state. The illumination used, so-called soft x-rays in the wavelength range of twenty to forty angstroms (an angstrom is one ten-billionth of a meter), is also sufficiently penetrating to image intact biological cells in many cases. Because of the wavelength of the xrays used, soft x-ray microscopes will never match the highest resolution possible with electron microscopes.
Rather, their special properties will make possible investigations that will complement those performed with light- and electron-based instruments
Question 37: What does the passage mainly discuss?
A. The detail seen through a microscope
B. Sources of illumination for microscopes
C. A new kind of microscope
D. Outdated microscopic technique
Question 38: According to the passage, the invention of the visible-light microscope allowed scientists to
_____
A. see viruses directly
B. develop the electron microscope later on
C. understand more about the distribution of the chemical elements
D. discover single celled plants and animals they had never seen before
Question 39: The word "minuscule" is closest in meaning to ____________
A. circular
B. dangerous
C. complex
D. tiny
Question 40: The word "it" in line 7 refers to ___________
A. a type of microscope
B. human perception
C. the natural world
D. light
Question 41: Why does the another mention to visible light microscope in the first paragraph?
A. To begin a discussion of sixteenth century discoveries.
B. To put the x-ray microscope in historical perspective
C. To show how limited its uses are
D. To explain how it functioned
Question 42: Why did it take so long to develop the xray microscope?
A. Funds for research were insufficient.
B. The source of illumination was not bright enough until recently.
C. Materials used to manufacture x-ray tubes were difficult to obtain
D. X-ray microscopes were too complicated to operate.
Question 43: Based on the information in the passage, what can be inferred about x-ray microscopes in the future?
A. They will probably replace electron microscopes altogether.
B. They will eventually be much cheaper to produce than they are now.
C. They will provide information not available from other kinds of microscopes.
D. They will eventually change th illumination range that they now use.
Read the message and choose the best answer
The Association of Southeast Asian Nations (ASEAN) is the main political and economic organization for that area. The leaders summit is their last meeting before the launch of the ASEAN Economic Community, or AEC, on December 31.
The AEC will be equivalent to the world's seventh largest economy. It was set up to create a highly competitive single market and production area. Organizers hope it will ease the movement of capital, goods, investment, services and skilled labor across ASEAN countries. The goal is to make the whole area more competitive and economically successful. But, some business leaders have low expectations for the ASEAN summit. Anthony Nelson is a director at the US – ASEAN Business Council in Washington. He believes that security will be an important issue at the meetings, especially after the terrorist attacks in Paris last week.
“The November summit includes the East Asia Summit, which primarily focuses on political and security issues. So that's going to be a big part of what is actually going on around the summit. A lot of the work that business gets really involved in tends to happen around the ASEAN economic ministers' meeting in August."
But, the AEC may have only limited influence on business activity when it comes into being next year. Experts expect little to change at first because there is still much to be done.
"The ASEAN single window, which is a customs project, is still very much a work in progress. But beginning next year they will start limited trials with five of the 10 ASEAN countries. And there have been past mutual recognition agreements for credentials of skilled professionals. But there's still a lot of work to be done in terms of actually implementing those agreements.” Some critics say the AEC will mainly help businesses, not the majority of people in Southeast Asia. Earlier this year, the ASEAN
Civil Society Conference and ASEAN Peoples' Forum expressed concern about regional economic integration. In a statement, the group said such a move would mean unequal and unsustainable economic growth. This, it said, would result "in worsening poverty and inequalities of wealth." Jerald Joseph is co-chair of the ASEAN People's Forum. He says people crossing borders to find employment need more protections. He said: “Cross - border migrant workers don't have the same level of protection or interest in the whole negotiation. So that's a little bit of a pity, a wasted chance, if it's not reflected in the coming document.” The 27th ASEAN Summit includes the organization's partners. Nations including China, India, Japan and the United States are to attend.
Question 44: According to Anthony Nelson, what is the important issue at the meetings?
A. Security
B. Climate change
C. Business
D. Economy
Question 45: According to the passage, what aspects tends to happen around the ASEAN economic ministers?
A. Security
B. Climate change
C. Business
D. Economy
Question 46: According to the passage, how many countries in the ASEAN will start limited trials?
A. 3
B. 5
C. 7
D. 10
Question 47: The word “implenmenting” is closet in meaning to ___________
A. carrying out
B. producing
C. concentrating
D. focusing
Question 48: The word “integation” can be replaced by __________
A. utilization
B. contribution
C. combination
D. separation
Question 49: According to the passage, what would delay the increase of the economy?
A. the recession
B. the poverty
C. the move
D. the employment
Question 50: According to the passage, who require more assurance?
A. travellers
B. immigrants
C. residents
D. tourists
Write a paragraph of 120-150 words on the following topics
Question 51: What are the advantages of living in the city?
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt nội dung đề thi Đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội, đề mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:
(HOT) Thi online ĐGTD Đại học Bách khoa Hà Nội
Xem thêm các bộ đề thi đánh giá năng lực có đáp án, hay khác:
- Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội
- Đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh
- Đề thi đánh giá năng lực Bộ công an
- Đề thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội
- Đề thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Tp.HCM
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều