100+ đề thi Địa Lí Tốt nghiệp năm 2025 (có đáp án)

Tuyển tập đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025 có đáp án, chọn lọc được các Thầy/Cô giáo nhiều năm kinh nghiệm biên soạn công phu bám sát đề thi minh họa, cực sát đề chính thức. Hi vọng với bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí này sẽ giúp bạn ôn tập, luyện đề từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Địa Lí tốt nghiệp THPT 2025.

100+ đề thi Địa Lí Tốt nghiệp năm 2025 (có đáp án)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Đề Địa theo đề tham khảo

Chỉ từ 400k mua trọn bộ đề thi thử Địa Lí năm 2024 của các Trường/Sở trên cả nước hoặc bộ đề thi Địa Lí biên soạn theo đề tham khảo bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

- Đề minh họa + đề chính thức Địa Lí tốt nghiệp THPT (các năm)

- Đề ôn thi Địa Lí tốt nghiệp THPT

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Đề Địa theo đề tham khảo

Đề tốt nghiệp Địa Lí 2025 theo form mới

(trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn)

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Biểu hiện của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là

A. sự phân hóa địa hình rõ rệt.

B. xuất hiện nhiều đồng bằng.

C. xâm thực và bồi tụ phổ biến.

D. địa hình ven biển phức tạp.

Câu 2. Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào sau đây?

A. Giữa mùa gió Đông Bắc.

B. Giữa mùa Gió Tây Nam.

C. Đầu mùa gió Đông Bắc.

D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió.

Câu 3. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?

A. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.

Câu 4. Khu vực III có sự chuyển dịch theo hướng nào sau đây?

A. Tăng tỉ trọng của ngành thủy sản và giảm tỉ trọng của ngành nông nghiệp.

B. Đa dạng, dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, tăng cường chuyển đổi số.

C. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến và giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D. Khuyến khích phát triển tất cả các ngành, lĩnh vực mà pháp luật cho phép.

Câu 5. Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung ở nước ta còn hạn chế chủ yếu do

A. ít tài nguyên khoáng sản.

B. cơ sở hạ tầng hạn chế.

C. thiếu lao động có trình độ.

D. nước ta có nhiều thiên tai.

Câu 6. Ngành công nghiệp năng lượng phải đi trước một bước do

A. có nhiều lợi thế, động lực để thúc đẩy các ngành khác phát triển.

B. tận dụng được nguồn lao động và không đòi hỏi cao về trình độ.

C. thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài và chính sách ưu tiên.

D. yêu cầu kĩ thuật khá thấp, hạn chế việc gây ô nhiễm môi trường.

Câu 7. Ở nước ta hiện nay, loại hình vận tải nào sau đây có khối lượng vận chuyển hành khách và hàng hóa lớn nhất?

A. Đường sắt.

B. Đường ô tô.

C. Đường hàng không.

D. Đường biển.

Câu 8. Chuyển biến cơ bản của ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là

A. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.

B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng.

C. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục.

D. nhiều bạn hàng lớn như Hoa Kì và Đức.

Câu 9. Các vùng nào sau đây có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, có các sản phẩm nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới?

A. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên.

D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Câu 10. Chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu do

A. cơ sở vật chất kĩ thuật,giống đảm bảo.

B. đáp ứng nhu cầu thị trường xuất khẩu.

C. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.

D. công nghiệp chế biến phát triển mạnh.

Câu 11. Ở Bắc Trung Bộ, các cây công nghiệp hàng năm được trồng nhiều vùng đất cát ven biển là

A. lạc, mía.

B. mía, cói.

C. lạc, đay.

D. cói, tiêu.

Câu 12. Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là

A. đầu tư các nhà máy quy mô rộng.

B. không làm thu hẹp diện tích rừng.

C. xây dựng mạng lưới giao thông.

D. mở rộng hợp tác với nước ngoài.

Câu 13. Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc - Nam không có vai trò nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Tăng cường vai trò trung chuyển, trao đổi hàng hóa.

B. Giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.

C. Đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.

D. Góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.

Câu 14. Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên điều kiện chủ yếu nào sau đây?

A. Nguyên liệu và cơ sở vật chất.

B. Nguyên liệu và nguồn đầu tư.

C. Nguyên liệu và thị trường.

D. Nguyên liệu và lao động.

Câu 15. Vai trò chủ yếu của rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. đảm bảo cân bằng sinh thái, phòng chống thiên tai.

B. giúp phát triển mô hình kinh tế nông, lâm kết hợp.

C. cung cấp nguồn lâm sản có nhiều giá trị kinh tế.

D. tạo thêm diện tích, môi trường nuôi trồng thủy sản.

Câu 16. Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Cần cù, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

B. Số dân khá đông, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất.

C. Vùng có tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất nước.

D. Lao động đông, thích ứng với nền kinh tế thị trường.

Câu 17. Nước ta cần đẩy mạnh đánh bắt xa bờ chủ yếu do

A. nguồn lợi hải sản ven bờ suy giảm, bảo vệ môi trường nước.

B. mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ chủ quyền quốc gia.

C. góp phần bảo vệ môi trường vùng biển và phát triển du lịch.

D. khai thác tốt hơn các tuyến vận tải và nguồn lợi xa bờ nhiều.

Câu 18. Vấn đề năng lượng của vùng Đông Nam Bộ sẽ được giải quyết theo hướng nào sau đây?

A. Phát triển nguồn điện và mạng lưới điện.

B. Nhập điện từ nước ngoài, điện nguyên tử.

C. Sử dụng điện nguyên tử và điện mặt trời.

D. Sử dụng nguồn địa nhiệt, điện thủy triều.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Cho biểu đồ:

Sản lượng dầu thô và khí tự nhiên khai thác trong nước giai đoạn 2000 – 2021

Đề tốt nghiệp Địa Lí 2025 theo form mới (có lời giải)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2001, 2006, 2011, 2016, 2022)

a) Sản lượng dầu thô của nước ta có xu hướng tăng trong giai đoạn 2000 – 2021.

b) Tốc độ tăng trưởng của khí tự nhiên nhanh hơn dầu thô.

c) Sản lượng dầu thô trong giai đoạn 2000 – 2005 tăng gấp 2,3 lần.

d) Sản lượng khí tự nhiên giảm 3,2 tỉ m³ trong giai đoạn 2015 - 2021.

Câu 2. Cho bảng số liệu:

Nhiệt độ trung bình tháng tại một số địa phương năm 2021

(Đơn vị: °C)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Lai Châu

12.6

17

20.2

21.8

24.5

24.1

23.9

24

23.3

20.4

17

14.2

Huế

18.2

21.1

24.3

26.8

29.4

30.6

30

30.5

27.2

25.2

22.8

20.4

(Nguồn: gso.gov.vn)

a) Lai Châu có nhiệt độ trung bình năm cao hơn Huế.

b) Biên độ nhiệt năm của Huế cao hơn Lai Châu.

c) Huế có nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 18,2 °C.

d) Lai Châu có nhiệt độ thấp hơn Huế vào mùa đông do chịu ảnh hưởng của gió Tín phong bán cầu Bắc.

Câu 3. Cho biểu đồ sau:

Đề tốt nghiệp Địa Lí 2025 theo form mới (có lời giải)

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)

a) Có 3 tháng lưu lượng nước sông Hồng dưới 1000 mm.

b) Mùa cạn của sông Hồng chủ yếu vào mùa thu.

c) Mùa lũ của sông Hồng từ tháng 5 đến tháng 10.

d) Sự tác động của khí hậu phân hóa theo mùa là nguyên nhân chính ảnh hưởng đến chế độ nước sông Hồng.

Câu 4. Cho bảng số liệu:

GDP bình quân đầu người của Thái Lan, giai đoạn 2015 - 2022

(Đơn vị: USD)

Năm

2015

2017

2019

2020

2021

2022

Thái Lan

5968,1

6745,5

8297,1

7648,2

7751,9

7494,4

(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstats.org)

a) GDP bình quân đầu người tăng liên tục trong giai đoạn 2015 – 2022.

b) GDP bình quân đầu người năm 2022 gấp 2,3 lần so với năm 2015.

c) GDP bình quân đầu người năm 2019 cao nhất.

d) GDP bình quân đầu người có biến động trong giai đoạn 2015 – 2022.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Tại Tại Hà Nội (múi giờ số 7) là 20h ngày 5/5/2025 thì ở Tokyo - Nhật Bản (múi giờ 9) là mấy giờ?

Câu 2. Cho biểu đồ sau:

Đề tốt nghiệp Địa Lí 2025 theo form mới (có lời giải)

(Nguồn: Tổng cục thống kê, 2022, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết trị số cân bằng ẩm của Hà Nội là bao nhiêu mm?

Câu 3. Cho bảng số liệu

Số lao động phân theo khu vực dịch vụ của nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

(Đơn vị: Nghìn người)

Đề tốt nghiệp Địa Lí 2025 theo form mới (có lời giải)

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2011, 2015, 2020)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng của lao động phân theo khu vực dịch vụ ở nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên).

Câu 4. Cho biết: Năm 2021, nước ta có số dân là 98,5 triệu người. Trong đó, tỉ lệ nam, nữ trong tổng số dân lần lượt là 49,84% và 50,16%. Hãy, tính tỉ số giới tính của nước ta năm 2021 (làm tròn đến chữ số thập phân đầu tiên), dựa vào công thức sau:

CT: SR = (Pm : Pf) x 100.

(Đơn vị: nam/100 nữ)

Trong đó: SR là tỉ số giới tính.

Pm là dân số nam.

Pf là dân số nữ.

Câu 5. Cho bảng số liệu:

Khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyên của nước ta năm 2022

 

Sơ bộ 2022

Khối lượng hàng hóa vận chuyển

(nghìn tấn)

1.974.089,39

 

Khối lượng hàng hóa luân chuyển

(triệu tấn.km)

223.387,45

 

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2023)

Căn cứ vào bảng số liệu, tính cự ly vận chuyển trung bình (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn km).

ĐÁP ÁN: 113

Câu 6. Cho bảng số liệu:

Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa hè thu giai đoạn 1990–2020

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

1990

2000

2010

2020

Diện tích (nghìn ha)

1.215,7

2.292,8

2.436,0

2.669,1

Sản lượng (nghìn tấn)

4.090,5

8.625,0

11.686,1

14.780,1

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, https://www.gso.gov.vn)

Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính năng suất của lúa hè thu năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tấn/ha.

Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025

Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025

Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025

Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025

Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025

Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025

Đề minh họa Tốt nghiệp THPT Địa lí năm 2025

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Đề Địa theo đề tham khảo

Xem thêm bộ đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024-2025 các môn học có đáp án, chọn lọc hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên