Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8 phần Reading and Writing trong Unit 8: The Media sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8.

Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 8 (Smart World có đáp án): Reading and Writing

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Questions 1-5. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks.

    Many people enjoy posting on social media to create a particular kind of self-image or show people different parts of their lifestyle. Most people prefer (1) ______ different information on their page and whenever online users react to a random post or update something, it means they accept to share their (2) ______ with the world.

    In the modern era, we tend to avoid sharing too much about ourselves in person, (3) ______ we choose to do so on social media. We share personal information such as our age, gender, education, residence and personal interests (4) ______ helps technology companies piece together an identity puzzle about us. Therefore, social media can suggest relevant products to us according to our personal preferences.

    This is the main reason why most social media companies cannot (5) ______ privacy for users, as they need our information to earn profits through advertising. Online posting is enjoyable but risky, so we should all consider posting less.

Question 1. Most people prefer (1) ______ different information on their page ...

Quảng cáo

A. posted

B. to post

C. being posted

D. posting

Đáp án đúng: D

Cấu trúc: prefer doing sth - thích làm gì hơn.

‘Being V-ed/Vp2’ là dạng bị động, tuy nhiên ở đây ta cần nghĩa chủ động.

Chọn D.

→ Most people prefer posting different information on their page ...

Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đều thích đăng những thông tin khác nhau lên trang cá nhân ...

Question 2. ... whenever online users react to a random post or update something, it means they accept to share their (2) ______ with the world.

A. title

B. identity

C. password

D. device

Đáp án đúng: B

A. title (n): tiêu đề

B. identity (n): danh tính

C. password (n): mật khẩu

D. device (n): thiết bị

Dựa vào nghĩa, chọn B.

→ ... whenever online users react to a random post or update something, it means they accept to share their identity with the world.

Dịch nghĩa: ... bất cứ khi nào người dùng trực tuyến phản hồi một bài đăng ngẫu nhiên hoặc cập nhật điều gì đó, điều đó có nghĩa là họ chấp nhận chia sẻ danh tính của mình với cả thế giới.

Quảng cáo

Question 3. In the modern era, we tend to avoid sharing too much about ourselves in person, (3) ______ we choose to do so on social media.

A. since

B. so

C. but

D. and

Đáp án đúng: C

A. since: bởi vì

B. so: vì vậy

C. but: nhưng

D. and: và

Dựa vào nghĩa, chọn C.

→ In the modern era, we tend to avoid sharing too much about ourselves in person, but we choose to do so on social media.

Dịch nghĩa: Trong thời đại ngày nay, chúng ta có xu hướng tránh chia sẻ quá nhiều về bản thân ngoài đời thực, nhưng lại chọn làm điều đó trên mạng xã hội.

Question 4. We share personal information such as our age, gender, education, residence and personal interests (4) ______ helps technology companies piece together an identity puzzle about us.

A. which

B. whom

C. who

D. whose

Đáp án đúng: A

A. which: thay thế cho danh từ chỉ sự vật, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

B. whom: thay thế cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

C. who: thay thế cho danh từ chỉ người, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

D. whose: thay thế cho danh từ chỉ người/sự vật, chỉ sự sở hữu, theo sau là một danh từ.

Chỗ trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ sự vật “personal information” (thông tin cá nhân) và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, nên điền “which” là phù hợp.

Chọn A.

→ We share personal information such as our age, gender, education, residence and personal interests which helps technology companies piece together an identity puzzle about us.

Dịch nghĩa: Chúng ta chia sẻ thông tin cá nhân như tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn, nơi cư trú và sở thích cá nhân, điều đó giúp các công ty công nghệ ghép nối các mảnh ghép trong “bức tranh danh tính” của chúng ta.

Question 5. This is the main reason why most social media companies cannot (5) ______ privacy for users, as they need our information to earn profits through advertising.

Quảng cáo

A. assure

B. assured

C. assurance

D. assume

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: cannot + V-inf - không thể làm gì → loại B, C.

- assure (v): đảm bảo, cam đoan

- assume (v): cho rằng, giả định

Dựa vào nghĩa, chọn A. assure.

→ This is the main reason why most social media companies cannot assure privacy for users, as they need our information to earn profits through advertising.

Dịch nghĩa: Đây là lý do chính khiến hầu hết các công ty truyền thông xã hội không thể đảm bảo quyền riêng tư cho người dùng, vì họ cần thông tin của chúng ta để kiếm lợi nhuận thông qua quảng cáo.

 

Dịch bài đọc:

    Nhiều người thích đăng bài trên mạng xã hội để tạo dựng một hình ảnh cá nhân nhất định hoặc cho mọi người thấy những khía cạnh khác nhau trong lối sống của mình. Hầu hết mọi người đều thích đăng những thông tin khác nhau lên trang cá nhân và bất cứ khi nào người dùng trực tuyến phản hồi một bài đăng ngẫu nhiên hoặc cập nhật điều gì đó, điều đó có nghĩa là họ chấp nhận chia sẻ danh tính của mình với cả thế giới.  

    Trong thời đại ngày nay, chúng ta có xu hướng tránh chia sẻ quá nhiều về bản thân ngoài đời thực, nhưng lại chọn làm điều đó trên mạng xã hội. Chúng ta chia sẻ thông tin cá nhân như tuổi tác, giới tính, trình độ học vấn, nơi cư trú và sở thích cá nhân, điều đó giúp các công ty công nghệ ghép nối các mảnh ghép trong “bức tranh danh tính” của chúng ta. Nhờ đó, mạng xã hội có thể gợi ý những sản phẩm có liên quan theo sở thích cá nhân của chúng ta.

    Đây là lý do chính khiến hầu hết các công ty truyền thông xã hội không thể đảm bảo quyền riêng tư cho người dùng, vì họ cần thông tin của chúng ta để kiếm lợi nhuận thông qua quảng cáo. Việc đăng bài trực tuyến rất thú vị nhưng cũng rủi ro, vì vậy tất cả chúng ta nên cân nhắc đăng tải ít hơn.

Questions 6-11. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the options that best complete the letter.

Dear Paula,

I hope you’re doing well. I’m reaching out because I’m getting worried about my social media habits. I’ve been using social media (6) ______. Whenever I go on social media, (7) ______.

My problem is getting seriously out of hand. I’m always scrolling through feeds, and (8) ______ to the perfect lives I see online. I know it’s not real, and my sister is always telling me to quit social media. Besides, my academic performance is not good (9) ______ too late browsing instead of sleeping or studying.

Worst of all, I’m suffering from social isolation. I’d rather like photos or messaging people (10) ______. I’ve even gotten into arguments because someone thought I wasn’t paying attention while they were speaking.

I know I need to change something, but (11) ______. Do you have any advice?

Max

Question 6. I’ve been using social media (6) ______.

A. two years ago

B. after the past two years

C. for the past two years

D. since two years ago

Đáp án đúng: C

- for + khoảng thời gian: trong khoảng…

- since + mốc thời gian: kể từ khi…

Ta thấy câu đang chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (have been using) nên đi với ‘for/since’ phía sau. Dựa vào nghĩa và ngữ pháp, chọn C.

→ I’ve been using social media for the past two years.

Dịch nghĩa: Tớ đã sử dụng mạng xã hội được hai năm nay rồi.

Question 7. Whenever I go on social media, (7) ______.

A. I can’t feel like putting my phone down

B. I don’t feel like putting my phone down

C. it doesn’t feel like I can put my phone down

D. it feels like I can’t put my phone down

Đáp án đúng: D

It feels like + S + V: cảm thấy như…

Chọn D.

→ Whenever I go on social media, it feels like I can’t put my phone down.

Dịch nghĩa: Bất cứ khi nào tớ dùng mạng xã hội, tớ cảm thấy như mình không thể bỏ điện thoại xuống. 

Quảng cáo

Question 8. I’m always scrolling through feeds, and (8) ______ to the perfect lives I see online.

A. comparing myself

B. comparing themselves

C. comparing yourself

D. comparing herself

Đáp án đúng: A

Cấu trúc: compare oneself to someone/something - so sánh bản thân với ai/cái gì.

Câu có chủ ngữ “I” nên khi nói về hành động so sánh cần dùng đại từ phản thân “myself”.

Chọn A.

→ I’m always scrolling through feeds, and comparing myself to the perfect lives I see online.

Dịch nghĩa: Tớ luôn lướt bảng tin và so sánh bản thân với cuộc sống hoàn hảo mà tớ thấy trên mạng.

Question 9. Besides, my academic performance is not good (9) ______ too late browsing instead of sleeping or studying.

A. having stayed up too late

B. for having stayed up too late

C. because of having stayed up too late

D. because I’ve been staying up

Đáp án đúng: D

- Dựa vào ngữ cảnh ta thấy chỗ trống cần 1 mệnh đề chỉ lí do → loại A.

- Đáp án B và C đang lược bớt chủ ngữ, tuy nhiên chủ thể thực hiện hành động ‘thức khuya’ ở vế sau không phải là ‘my academic performance’ ở vế trước nên trong 2 trường hợp này ta không thể lược bớt chủ ngữ được. → loại B, C.

- because + S + V: bởi vì

Chọn D.

→ Besides, my academic performance is not good because I’ve been staying up too late browsing instead of sleeping or studying.

Dịch nghĩa: Bên cạnh đó, thành tích học tập của tớ không tốt vì tớ thức quá khuya để lướt web thay vì ngủ hay học bài.

Question 10. Worst of all, I’m suffering from social isolation. I’d rather like photos or messaging people (10) ______.

A. to hang out with friends and family

B. than hang out with friends and family

C. since my friends and family hang out

D. in case my friends and family hang out

Đáp án đúng: B

S + would rather (’d rather) + V-inf + than + V-inf: thích/thà làm gì hơn làm gì.

Chọn B.

→ Worst of all, I’m suffering from social isolation. I’d rather like photos or messaging people than hang out with friends and family.

Dịch nghĩa: Tớ thà bấm like ảnh hoặc nhắn tin với người khác còn hơn là gặp gỡ bạn bè và gia đình.

Question 11. I know I need to change something, but (11) ______.

A. I don’t live without my phone

B. I mustn’t live without my phone

C. I couldn’t live without my phone

D. I won’t live without my phone

Đáp án đúng: C

A. I don’t live without my phone: tớ không sống được nếu thiếu điện thoại

B. I mustn’t live without my phone: tớ không được phép sống thiếu điện thoại

C. I couldn’t live without my phone: tớ không thể sống thiếu điện thoại được

D. I won’t live without my phone: tớ sẽ không sống thiếu điện thoại được

Cấu trúc “I couldn’t live without...” là cách nói lịch sự, nhẹ nhàng để diễn tả một điều gì đó rất quan trọng hoặc thiết yếu với mình.

Chọn C.

→ I know I need to change something, but I couldn’t live without my phone.

Dịch nghĩa: Tớ biết mình cần phải thay đổi, nhưng tớ không thể sống thiếu điện thoại được.

Dịch bài đọc:

Paula thân mến,

Tớ hy vọng cậu vẫn ổn. Tớ viết thư cho cậu vì tớ đang bắt đầu lo lắng về thói quen sử dụng mạng xã hội của mình. Tớ đã sử dụng mạng xã hội được hai năm nay rồi. Bất cứ khi nào tớ dùng mạng xã hội, tớ cảm thấy như mình không thể bỏ điện thoại xuống.  

Vấn đề của tớ đang trở nên nghiêm trọng. Tớ luôn lướt bảng tin và so sánh bản thân với cuộc sống hoàn hảo mà tớ thấy trên mạng. Tớ biết nó không có thật và chị gái tớ lúc nào cũng khuyên tớ ngừng sử dụng mạng xã hội. Bên cạnh đó, thành tích học tập của tớ không tốt vì tớ thức quá khuya để lướt web thay vì ngủ hay học bài.

Tệ nhất là tớ đang cảm thấy bị cô lập xã hội. Tớ thà bấm like ảnh hoặc nhắn tin với người khác còn hơn là gặp gỡ bạn bè và gia đình. Tớ thậm chí còn cãi nhau với người khác vì họ nghĩ rằng tớ không chú ý khi họ đang nói chuyện.  

Tớ biết mình cần phải thay đổi, nhưng tớ không thể sống thiếu điện thoại được. Bạn có lời khuyên nào cho tớ không?

Max

Questions 12-16. Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

    News reports on social media often begin with phrases like a “mass collision between three cars happened this morning in X place, causing three deaths in total”. Negative as it sounds, people don’t seem to be very surprised or anxious as they are familiar with such kinds of news on the media. With the emergence of advanced technology, more and more people have even become crime reporters and war correspondents. With those continued swift updates, the media often presents the world as facing a constant stream of crises.

    As humans, we have developed a negativity bias as a survival mechanism, which means we tend to pay more attention to adverse events and remember them more vividly. Journalists use this bias to attract readers through clickbait headlines and sensational language. According to research at the University of Michigan, residents across 17 countries, from New Zealand to China, participated in the reaction exam when watching positive and negative news. The result showed that most people had stronger emotional reactions to negative news, as measured by heart rate and skin reflex.

    Therefore, to control those triggers, harmful contents which take advantage of our bias must be limited to avoid the stress, sadness, and anxiety that often come with it. There are some steps that we can take to protect ourselves from such kind of information. For instance, we can set aside just one hour or less a day to check social media and ignore negative headlines. Additionally, sharing positive news stories can help combat negativity, reduce the impact of negative articles, and create a more positive atmosphere online. By taking these steps, we can better protect our mental health and well-being in an era of constant news and information overload.

Question 12. What is the passage mainly about?

A. More and more misleading news reports

B. The prevalence of negative news in the media

C. Effects of sharing positive news

D. Steps to attract more online readers

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?

A. Ngày càng có nhiều bản tin đưa tin tức sai lệch

B. Sự phổ biến của tin tức tiêu cực trên phương tiện truyền thông

C. Tác động của việc chia sẻ tin tức tích cực

D. Các bước để thu hút nhiều độc giả trực tuyến hơn

Phân tích:

- Đoạn đầu tiên đề cập đến việc tin tức tiêu cực xuất hiện phổ biến trên mạng xã hội và báo chí.

- Đoạn thứ hai giải thích lý do mọi người bị thu hút bởi tin tức tiêu cực (thiên kiến tiêu cực - negativity bias).

- Đoạn thứ ba đề xuất giải pháp để giảm tác động của tin tức tiêu cực.

→ Bài đọc tập trung vào việc mô tả sự phổ biến của tin tức tiêu cực trên phương tiện truyền thông và cách con người phản ứng với nó.

Chọn B.

Question 13. According to the passage, how has modern technology changed online citizens?

A. They get more access to accident-related articles.

B. They hold a more proactive role in reporting news.

C. They start thinking the world is full of disasters and crises.

D. They no longer think the media is the main source of news.

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Theo bài đọc, công nghệ hiện đại đã thay đổi công dân trực tuyến như thế nào?

A. Họ tiếp cận nhiều hơn với các bài báo liên quan đến tai nạn.

B. Họ giữ vai trò chủ động hơn trong việc đưa tin.

C. Họ bắt đầu nghĩ rằng thế giới đầy rẫy thảm họa và khủng hoảng.

D. Họ không còn coi phương tiện truyền thông là nguồn đưa tin tức chính nữa.

Thông tin: With the emergence of advanced technology, more and more people have even become crime reporters and war correspondents. (Với sự ra đời của công nghệ tiên tiến, ngày càng nhiều người trở thành phóng viên tội phạm và phóng viên chiến trường.)

→ Công nghệ giúp mọi người tự tạo và chia sẻ tin tức mà không cần đến các nhà báo chuyên nghiệp. Điều này chứng tỏ họ có vai trò chủ động hơn trong việc đưa tin.

Chọn B.

Question 14. What does the phrase “negativity bias” mean?

A. clickbait headlines and sensational language

B. more attention to unhappy news

C. natural response of humans

D. constant stream of negative coverages

Đáp án đúng: B

Dịch nghĩa: Cụm từ “negativity bias” có nghĩa là gì?

A. tiêu đề giật gân và ngôn ngữ giật tít

B. chú ý nhiều hơn đến tin tức không vui

C. phản ứng tự nhiên của con người

D. luồng tin tức tiêu cực liên tục

Thông tin: As humans, we have developed a negativity bias as a survival mechanism, which means we tend to pay more attention to adverse events and remember them more vividly. (Là con người, chúng ta đã phát triển một thiên kiến tiêu cực như một cơ chế sinh tồn, có nghĩa là chúng ta có xu hướng chú ý nhiều hơn đến các sự kiện bất lợi và ghi nhớ chúng một cách rõ ràng hơn.)

Chọn B.

Question 15. What can be inferred from paragraph 2?

A. Online readers are getting used to clickbait headlines and breaking news on social media.

B. Journalists tend to attract more online readers as breaking news is constantly updated.

C. Participants in the research showed no difference in reaction before and after watching the news.

D. Through physical signals, research attendees tend to feel more stressed when watching negative news.

Đáp án đúng: D

Dịch nghĩa: Có thể suy ra điều gì từ đoạn 2?

A. Độc giả trực tuyến đang quen với tiêu đề giật gân và tin tức nóng hổi trên mạng xã hội.

B. Các nhà báo có xu hướng thu hút nhiều độc giả trực tuyến hơn vì tin tức nóng hổi liên tục được cập nhật.

C. Những người tham gia nghiên cứu không cho thấy sự khác biệt trong phản ứng trước và sau khi xem tin tức.

D. Thông qua các tín hiệu cơ thể, những người tham gia nghiên cứu có xu hướng cảm thấy căng thẳng hơn khi xem tin tức tiêu cực.

Thông tin: The result showed that most people had stronger emotional reactions to negative news, as measured by heart rate and skin reflex. (Kết quả cho thấy hầu hết mọi người có phản ứng cảm xúc mạnh hơn với tin tức tiêu cực, được đo bằng nhịp tim và phản xạ da.)

→ Điều này cho thấy tin tức tiêu cực làm tăng mức độ căng thẳng của người xem.

Chọn D.

Question 16. According to paragraph 3, which of the following is NOT true?

A. People can reduce negative feelings by reading more pessimistic articles.

B. Online users should skip negative posts on social media.

C. The sharing of positive news can build a healthy online environment.

D. Being more selective in online news can improve a sense of well-being.

Đáp án đúng: A

Dịch nghĩa: Theo đoạn 3, điều nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Mọi người có thể giảm cảm xúc tiêu cực bằng cách đọc nhiều bài viết bi quan hơn.

B. Người dùng trực tuyến nên bỏ qua các bài đăng tiêu cực trên mạng xã hội.

C. Việc chia sẻ tin tức tích cực có thể xây dựng một môi trường trực tuyến lành mạnh.

D. Việc chọn lọc tin tức trực tuyến có thể cải thiện sức khỏe tinh thần.

Phân tích:

Đoạn 3 đưa ra giải pháp giúp con người tránh ảnh hưởng tiêu cực từ tin tức tiêu cực. Giải pháp bao gồm: hạn chế tiếp xúc với tin tức tiêu cực, bỏ qua các bài viết tiêu cực trên mạng xã hội, chia sẻ tin tức tích cực để xây dựng môi trường tốt hơn và chọn lọc tin tức để cải thiện sức khỏe tinh thần. Tuy nhiên, đọc nhiều bài báo bi quan hơn không giúp giảm bớt cảm giác tiêu cực, mà còn khiến tâm trạng tệ hơn.

→ A sai với nội dung bài đọc – đọc thêm tin tức bi quan không giúp giảm tiêu cực mà làm tâm lý xấu đi.

Chọn A.

 

Dịch bài đọc:

    Các bản tin trên mạng xã hội thường bắt đầu bằng những cụm từ như “một vụ va chạm hàng loạt giữa ba chiếc xe xảy ra sáng nay tại địa điểm X, khiến tổng cộng ba người tử vong”. Nghe có vẻ tiêu cực, nhưng mọi người dường như không quá ngạc nhiên hay lo lắng vì họ đã quen với những loại tin tức như vậy trên phương tiện truyền thông. Với sự ra đời của công nghệ tiên tiến, ngày càng nhiều người trở thành phóng viên tội phạm và phóng viên chiến trường. Với những cập nhật liên tục nhanh chóng đó, phương tiện truyền thông thường đưa tin thế giới đang phải đối mặt với một luồng khủng hoảng liên tục.

    Là con người, chúng ta đã phát triển một thiên kiến tiêu cực như một cơ chế sinh tồn, có nghĩa là chúng ta có xu hướng chú ý nhiều hơn đến các sự kiện bất lợi và ghi nhớ chúng một cách rõ ràng hơn. Các nhà báo sử dụng thiên kiến ​​này để thu hút độc giả thông qua các tiêu đề giật gân và ngôn ngữ giật tít. Theo nghiên cứu tại Đại học Michigan, cư dân trên 17 quốc gia, từ New Zealand đến Trung Quốc, đã tham gia vào bài kiểm tra phản ứng khi xem tin tức tích cực và tiêu cực. Kết quả cho thấy hầu hết mọi người có phản ứng cảm xúc mạnh hơn với tin tức tiêu cực, được đo bằng nhịp tim và phản xạ da.

    Do đó, để kiểm soát những tác nhân kích thích này, các nội dung độc hại lợi dụng thiên kiến tiêu cực của chúng ta cần được hạn chế nhằm tránh căng thẳng, buồn bã và lo âu thường đi kèm. Có một số bước chúng ta có thể thực hiện để bảo vệ bản thân khỏi những thông tin như vậy. Chẳng hạn, chúng ta có thể dành ra một giờ hoặc ít hơn mỗi ngày để kiểm tra mạng xã hội và bỏ qua các tiêu đề tiêu cực. Ngoài ra, chia sẻ những câu chuyện tích cực có thể giúp chống lại sự tiêu cực, giảm tác động của các bài báo tiêu cực và tạo ra một bầu không khí tích cực hơn trên mạng. Bằng cách thực hiện những bước này, chúng ta có thể bảo vệ sức khỏe tinh thần và thể chất của mình tốt hơn trong thời đại tràn ngập tin tức và thông tin như hiện nay.

Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Secondly, using social media, teens can find communities and groups that share their interests.

b. Social media can bring lots of benefits to teenagers.

c. Firstly, it allows them to connect with friends and family who live far away.

d. The online communities can offer valuable support, especially for those who are isolated or bullied.

e. In other words, it’s easy to stay in touch and maintain social relationships.

A. b - d - a - c - e

B. d - b - a - c - e

C. b - c - e - a - d

D. a - c - b - e - d

Đáp án đúng: C

Đoạn hoàn chỉnh:

Social media can bring lots of benefits to teenagers. Firstly, it allows them to connect with friends and family who live far away. In other words, it’s easy to stay in touch and maintain social relationships. Secondly, using social media, teens can find communities and groups that share their interests. The online communities can offer valuable support, especially for those who are isolated or bullied.

Dịch nghĩa:

Mạng xã hội có thể mang lại nhiều lợi ích cho thanh thiếu niên. Đầu tiên, nó cho phép họ kết nối với bạn bè và gia đình sống ở xa. Nói cách khác, việc giữ liên lạc và duy trì các mối quan hệ xã hội trở nên dễ dàng. Thứ hai, khi sử dụng mạng xã hội, thanh thiếu niên có thể tìm thấy các cộng đồng và nhóm có cùng sở thích với mình. Các cộng đồng trực tuyến này có thể mang lại sự hỗ trợ quý giá, đặc biệt là đối với những người bị cô lập hoặc bị bắt nạt.

Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Moreover, using social media could negatively affect teens’ mental health.

b. This can lead to problems with their physical health.

c. Spending too much time on social media is unhealthy for teens.

d. Some teenagers have experienced isolation or anxiety, which makes them afraid of face-to-face conversation.

e. To illustrate, staring at a smartphone and a computer screen could hurt teens’ eyes.

A. c - a - b - d - e

B. c - b - e - a - d

C. d - a - b - c - e

D. d - e - b - c - a

Đáp án đúng: B

Đoạn hoàn chỉnh:

Spending too much time on social media is unhealthy for teens. This can lead to problems with their physical health. To illustrate, staring at a smartphone and a computer screen could hurt teens’ eyes. Moreover, using social media could negatively affect teens’ mental health. Some teenagers have experienced isolation or anxiety, which makes them afraid of face-to-face conversation.

Dịch nghĩa:

Dành quá nhiều thời gian trên mạng xã hội là không tốt cho thanh thiếu niên. Điều này có thể dẫn đến các vấn đề về sức khỏe thể chất của các em. Chẳng hạn, việc nhìn chằm chằm vào điện thoại thông minh và màn hình máy tính có thể gây hại cho mắt. Hơn nữa, việc sử dụng mạng xã hội có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần. Một số thanh thiếu niên đã trải qua cảm giác cô lập hoặc lo âu, khiến các em sợ giao tiếp trực tiếp.

Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. It allows people to stay in touch with friends and family and share life updates.

b. Indeed, social media provides various benefits including enhancing communication and learning.

c. In short, social media can enrich our lives by fostering relationships and providing valuable information.

d. Additionally, social platforms offer opportunities for learning and discovering new ideas.

e. Thanks to recent technological achievements, social media has quickly developed in the past twenty years.

A. a - b - a - e - c

B. e - b - a - d - c

C. e - a - d - c - b

D. a - d - c - b - e

Đáp án đúng: B

Đoạn hoàn chỉnh:

Thanks to recent technological achievements, social media has quickly developed in the past twenty years. Indeed, social media provides various benefits including enhancing communication and learning. It allows people to stay in touch with friends and family and share life updates. Additionally, social platforms offer opportunities for learning and discovering new ideas. In short, social media can enrich our lives by fostering relationships and providing valuable information.

Dịch nghĩa:

Nhờ những thành tựu công nghệ gần đây, mạng xã hội đã phát triển nhanh chóng trong hai mươi năm qua. Thật vậy, mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích khác nhau, bao gồm việc tăng cường giao tiếp và học tập. Nó cho phép mọi người giữ liên lạc với bạn bè và gia đình cũng như chia sẻ những thông tin cập nhật về cuộc sống. Ngoài ra, các nền tảng xã hội còn cung cấp cơ hội để học hỏi và khám phá những ý tưởng mới. Tóm lại, mạng xã hội có thể làm phong phú thêm cuộc sống của chúng ta bằng cách thúc đẩy các mối quan hệ và cung cấp thông tin có giá trị.

Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.

a. Consequently, it could be more difficult for teens to concentrate on their studies or perform better at school.

b. Social media offers such fascinating reels that watching them for a long time weakens teens’ focus ability.

c. Therefore, it is crucial that teens balance their online relaxation and academic success.

d. Many teens have been watching short video clips known as reels on social media, which is harmful.

e. Besides, being used to watching reels, lots of teens tend to avoid watching long videos for schoolwork.

A. b - d - c - e - c

B. a - d - e - b - c

C. d - c - a - b - e

D. d - b - e - a - c

Đáp án đúng: D

Đoạn hoàn chỉnh:

Many teens have been watching short video clips known as reels on social media, which is harmful. Social media offers such fascinating reels that watching them for a long time weakens teens’ focus ability. Besides, being used to watching reels, lots of teens tend to avoid watching long videos for schoolwork. Consequently, it could be more difficult for teens to concentrate on their studies or perform better at school. Therefore, it is crucial that teens balance their online relaxation and academic success.

Dịch nghĩa:

Nhiều thanh thiếu niên đã và đang xem các đoạn video ngắn được gọi là ‘reels’ trên mạng xã hội, điều này có hại. Mạng xã hội cung cấp các reels hấp dẫn đến mức việc xem chúng trong thời gian dài làm giảm khả năng tập trung của các em. Bên cạnh đó, vì đã quen với việc xem reels, nhiều thanh thiếu niên có xu hướng tránh xem các video dài phục vụ cho việc học. Hậu quả là các em khó có thể tập trung học tập hoặc đạt kết quả tốt ở trường. Do đó, điều quan trọng là thanh thiếu niên phải cân bằng giữa việc giải trí trực tuyến và thành tích học tập.  

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World có đáp án khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học