Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 9 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 9 phần Reading and Writing trong Unit 9: The Green Environment sách iLearn Smart World sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 9.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 Unit 9 (Smart World có đáp án): Reading and Writing
Questions 1-3. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the options that best complete the announcement.
OUR OCEANS NEED HELP!
Our marine ecosystem is in danger due to overfishing, habitat (1) ______, and pollution.
Let’s take action together! Start by cutting down (2) ______ your carbon footprint by following the 3R’s (Reduce - Reuse - Recycle), and be (3) ______ of the amount of energy you use every day.
Together, we can make a difference and protect our marine friends.
Join us at www.eastontownconservation.com for more details.
Question 1. Our marine ecosystem is in danger due to overfishing, habitat (1) ______, and pollution.
A. destruction
B. protection
C. preservation
D. exploitation
Đáp án đúng: A
A. destruction (n): sự phá hủy, sự tàn phá
B. protection (n): sự bảo vệ
C. preservation (n): sự bảo tồn, gìn giữ
D. exploitation (n): sự khai thác, lợi dụng
Ta có cụm: habitat destruction - sự tàn phá môi trường sống.
Chọn A.
→ Our marine ecosystem is in danger due to overfishing, habitat destruction, and pollution.
Dịch nghĩa: Hệ sinh thái biển của chúng ta đang bị đe dọa do đánh bắt quá mức, môi trường sống bị tàn phá và ô nhiễm.
Question 2. Start by cutting down (2) ______ your carbon footprint by following the 3R’s (Reduce - Reuse - Recycle), ...
A. over
B. at
C. on
D. in
Đáp án đúng: C
Cấu trúc: cut down on something - giảm bớt, cắt giảm…
Chọn C.
→ Start by cutting down on your carbon footprint by following the 3R’s (Reduce - Reuse - Recycle), ...
Dịch nghĩa: Bắt đầu bằng việc giảm bớt lượng khí thải carbon của bạn bằng cách thực hiện 3R (Giảm thiểu – Tái sử dụng – Tái chế), …
Question 3. ... and be (3) ______ of the amount of energy you use every day.
A. careful
B. conscious
C. adaptable
D. knowledgeable
Đáp án đúng: B
A. careful (adj): cẩn thận, thận trọng
B. conscious (adj): có ý thức, tỉnh táo, biết rõ
C. adaptable (adj): dễ thích nghi, có khả năng thích nghi
D. knowledgeable (adj): có kiến thức, hiểu biết rộng
Cấu trúc: be conscious of something - có ý thức về điều gì.
Chọn B.
→ ... and be conscious of the amount of energy you use every day.
Dịch nghĩa: ... và có ý thức về lượng năng lượng bạn sử dụng mỗi ngày.
Dịch bài đọc:
ĐẠI DƯƠNG CỦA CHÚNG TA CẦN ĐƯỢC GIÚP ĐỠ!
Hệ sinh thái biển của chúng ta đang bị đe dọa do đánh bắt quá mức, môi trường sống bị tàn phá và ô nhiễm.
Hãy cùng nhau hành động! Bắt đầu bằng việc giảm bớt lượng khí thải carbon của bạn bằng cách thực hiện 3R (Giảm thiểu – Tái sử dụng – Tái chế), và có ý thức về lượng năng lượng bạn sử dụng mỗi ngày.
Cùng nhau, chúng ta có thể tạo ra sự khác biệt và bảo vệ những người bạn biển của mình.
Tham gia cùng chúng tôi tại www.eastontownconservation.com để biết thêm chi tiết.
Questions 4-9. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the options that best complete the letter.
Dear all citizens of Norseville Town,
I’m Matthew Endrick, the head of GreenNature, a group that cares deeply about (4) ______. I’m writing today because I’m worried about what has been happening to our town. (5) ______. As a consequence, the floods are getting worse and worse every year, (6) ______ and puts our lives in danger.
Our government can provide significant help (7) ______ that choose to go green. Many of us have supported eco-friendly products recently although most of them are very expensive or hard to find. (8) ______, we would find it easier to support them.
Moreover, we need to find ways to reduce our dependence on fossil fuels. If we had more efficient buses and more charging stations for electric cars, (9) ______. These changes would make our town healthier.
Protecting our environment is everyone’s responsibility. Together, we can build a better future.
Question 4. I’m Matthew Endrick, the head of GreenNature, a group that cares deeply about (4) ______.
A. my environment
B. our environment
C. their environment
D. your environment
Đáp án đúng: B
“GreenNature” là một tổ chức đại diện cho cộng đồng nên dùng “our environment” (môi trường của chúng ta) là hợp lý nhất.
Chọn B.
→ I’m Matthew Endrick, the head of GreenNature, a group that cares deeply about our environment.
Dịch nghĩa: Tôi là Matthew Endrick, người đứng đầu GreenNature – một tổ chức luôn quan tâm sâu sắc đến môi trường của chúng ta.
Question 5. (5) ______.
A. More trees are cut down
B. Much more trees are cut down
C. Many trees are being cut down
D. More and more trees are being cut down
Đáp án đúng: D
- Dùng so sánh kép với danh từ (more and more + N số nhiều/không đếm được) để nhấn mạnh tình trạng ngày càng tồi tệ.
- Dạng bị động hiện tại tiếp diễn thể hiện hành động đang diễn ra thường xuyên và ngày càng tăng.
Chọn D.
→ More and more trees are being cut down.
Dịch nghĩa: Ngày càng có nhiều cây bị chặt hạ.
Question 6. As a consequence, the floods are getting worse and worse every year, (6) ______ and puts our lives in danger.
A. severely damages our properties
B. that severely damages our properties
C. which severely damages our properties
D. so it severely damages our properties
Đáp án đúng: C
Đại từ quan hệ ‘which’ thay thế cho cả mệnh đề phía trước. Ta dùng dấu phẩy để ngăn cách mệnh đề quan hệ với phần còn lại của câu, động từ theo sau ‘which’ chia số ít.
Chọn C.
→ As a consequence, the floods are getting worse and worse every year, which severely damages our properties and puts our lives in danger.
Dịch nghĩa: Hậu quả là lũ lụt ngày càng nghiêm trọng hơn mỗi năm, điều đó gây thiệt hại nặng nề đến tài sản và đe dọa tính mạng của chúng ta.
Question 7. Our government can provide significant help (7) ______ that choose to go green.
A. if they can offer incentives to the businesses
B. unless they can offer incentives to the businesses
C. instead of offering incentives to the businesses
D. despite offering incentives to the businesses
Đáp án đúng: A
A. if they can offer incentives to the businesses: nếu họ đưa ra các ưu đãi cho những doanh nghiệp
B. unless they can offer incentives to the businesses: trừ khi họ đưa ra các ưu đãi cho những doanh nghiệp
C. instead of offering incentives to the businesses: thay vì đưa ra các ưu đãi cho những doanh nghiệp
D. despite offering incentives to the businesses: mặc dù đưa ra các ưu đãi cho những doanh nghiệp
- Câu điều kiện loại 1 (diễn tả một sự việc sẽ xảy ra khi có một điều kiện cụ thể xảy ra):
If + S + V (HTĐ) + O, S + will/can + V-inf + O.
- Đáp án B cũng là câu điều kiện loại 1, nhưng nghĩa không phù hợp.
Chọn A.
→ Our government can provide significant help if they can offer incentives to the businesses that choose to go green.
Dịch nghĩa: Chính phủ có thể hỗ trợ rất nhiều nếu họ đưa ra các ưu đãi cho những doanh nghiệp lựa chọn hướng phát triển xanh.
Question 8. (8) ______, we would find it easier to support them.
A. The government helped make eco-friendly products cheaper and more accessible
B. With the government’s help to make eco-friendly products cheaper and more accessible
C. If the government helped make eco-friendly products cheaper and more accessible
D. Unless the government helped make eco-friendly products cheaper and more accessible
Đáp án đúng: C
- Câu điều kiện loại 2 (diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại):
If + S + V (QKĐ) + O, S + would/could + V-inf + O.
- Đáp án D cũng là câu điều kiện loại 2, nhưng nghĩa không phù hợp.
Chọn C.
→ If the government helped make eco-friendly products cheaper and more accessible, we would find it easier to support them.
Dịch nghĩa: Nếu chính phủ giúp làm cho các sản phẩm thân thiện với môi trường rẻ và dễ tiếp cận hơn, chúng ta sẽ dễ dàng ủng hộ chúng hơn.
Question 9. If we had more efficient buses and more charging stations for electric cars, (9) ______.
A. we could cut down on our carbon footprint
B. we will cut down on our carbon footprint
C. cutting down on our carbon footprint
D. which can cut down on our carbon footprint
Đáp án đúng: A
Câu điều kiện loại 2 (diễn tả một hành động, sự việc không thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại):
If + S + V (QKĐ) + O, S + would/could + V-inf + O.
Chọn A.
→ If we had more efficient buses and more charging stations for electric cars, we could cut down on our carbon footprint.
Dịch nghĩa: Nếu chúng ta có nhiều xe buýt hiệu quả hơn và nhiều trạm sạc cho xe điện hơn, chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon.
Dịch bài đọc:
Kính gửi toàn thể cư dân thị trấn Norseville,
Tôi là Matthew Endrick, người đứng đầu GreenNature – một tổ chức luôn quan tâm sâu sắc đến môi trường của chúng ta. Hôm nay, tôi viết bức thư này vì lo ngại trước những gì đang xảy ra với thị trấn của chúng ta. Ngày càng có nhiều cây bị chặt hạ. Hậu quả là lũ lụt ngày càng nghiêm trọng hơn mỗi năm, điều đó gây thiệt hại nặng nề đến tài sản và đe dọa tính mạng của chúng ta.
Chính phủ có thể hỗ trợ rất nhiều nếu họ đưa ra các ưu đãi cho những doanh nghiệp lựa chọn hướng phát triển xanh. Gần đây, nhiều người trong chúng ta đã ủng hộ các sản phẩm thân thiện với môi trường dù hầu hết chúng đều rất đắt hoặc khó tìm. Nếu chính phủ giúp làm cho các sản phẩm thân thiện với môi trường rẻ và dễ tiếp cận hơn, chúng ta sẽ dễ dàng ủng hộ chúng hơn.
Bên cạnh đó, chúng ta cần tìm cách giảm phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch. Nếu chúng ta có nhiều xe buýt hiệu quả hơn và nhiều trạm sạc cho xe điện hơn, chúng ta có thể giảm lượng khí thải carbon. Những thay đổi này sẽ giúp thị trấn của chúng ta trở nên lành mạnh hơn.
Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của tất cả mọi người. Cùng nhau, chúng ta có thể xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn.
Questions 10-16. Read the passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the questions.
Overfishing, pollution, and rising temperatures have affected different marine creatures. Sea turtles could choke on plastic bags mistaken for tasty jellyfish, and coral bleaching might happen very quickly. It’s time we took serious actions together.
Try to become an ocean supporter. Launch school campaigns, share facts with friends, and create eye-catching posters to raise awareness of the importance of our seas. Be a smart shopper - boycott companies with harmful fishing practices and choose those who treat the ocean with respect, choose “sustainable seafood”, and reduce plastic bags. Every choice counts.
Don’t forget our endangered friends - reintroduce vulnerable creatures back into their natural habitats, volunteer at research centers, and learn firsthand how to protect these aquatic species. And remember, choose eco-friendly tourism that respects marine life and local communities.
If every person cared for the ocean like their home, imagine how different things would be. The waters would be clear and free of trash if we all avoided using plastic products and picked up litter on the beach. If we worked together effectively, we could create a future where the oceans are vibrant and full of life.
The more plastic products we use, the more trash there is in the sea, and the less marine life can grow. The more we pollute, the more contaminated our waters become, and the fewer creatures will consider them home. Join the adventure, raise your voice, and protect these breathtaking ecosystems before it’s too late.
Question 10. Which of the following could be the best title for the passage?
A. Campaigns for Marine Ecology
B. Marine Conservation for the Future
C. Recycling for Marine Ecology
D. Eco-tourism for a Better Environment
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì?
A. Các chiến dịch vì hệ sinh thái biển
B. Bảo tồn đại dương cho tương lai
C. Tái chế vì hệ sinh thái biển
D. Du lịch sinh thái vì môi trường tốt đẹp hơn
Bài đọc nêu ra các vấn đề của đại dương (như đánh bắt quá mức, ô nhiễm, nhiệt độ tăng...), sau đó đưa ra giải pháp cụ thể để bảo vệ và bảo tồn đại dương (tổ chức các chiến dịch tại trường học, tẩy chay công ty gây hại, tình nguyện bảo vệ sinh vật biển, hạn chế dùng nhựa, chọn du lịch sinh thái có ý thức,…).
→ B là đáp án bao quát đúng nhất toàn bộ nội dung bài đọc.
Chọn B.
Question 11. How can the target readers help with protecting the oceans?
A. boycott the companies that harm the ocean
B. use plastic bags for shopping
C. shop for souvenirs made from coral
D. volunteer at eco-friendly companies
Đáp án đúng: A
Dịch nghĩa: Người đọc có thể làm gì để giúp bảo vệ đại dương?
A. tẩy chay các công ty gây hại cho đại dương
B. sử dụng túi nhựa để mua sắm
C. mua quà lưu niệm làm từ san hô
D. tình nguyện tại các công ty thân thiện với môi trường
Thông tin: Be a smart shopper - boycott companies with harmful fishing practices and choose those who treat the ocean with respect, choose “sustainable seafood”, and reduce plastic bags. (Hãy là người mua sắm thông minh – tẩy chay những công ty có hoạt động đánh bắt gây hại và chọn những công ty tôn trọng đại dương, chọn “hải sản bền vững”, và giảm sử dụng túi nhựa.)
Chọn A.
Question 12. The word “boycott” in paragraph 2 is opposite in meaning to ______.
A. persuade
B. avoid
C. refuse
D. support
Đáp án đúng: D
Dịch nghĩa: Từ “boycott” trong đoạn 2 trái nghĩa với từ ______.
A. thuyết phục
B. tránh
C. từ chối
D. ủng hộ
Thông tin: Be a smart shopper - boycott companies with harmful fishing practices and choose those who treat the ocean with respect, choose “sustainable seafood”, and reduce plastic bags. (Hãy là người mua sắm thông minh – tẩy chay những công ty có hoạt động đánh bắt gây hại và chọn những công ty tôn trọng đại dương, chọn “hải sản bền vững”, và giảm sử dụng túi nhựa.)
→ boycott >< support
Chọn D.
Question 13. The phrase “reintroduce vulnerable creatures back into their natural habitats” in paragraph 3 mostly means ______.
A. release animals from zoos into the wild
B. help endangered species reproduce in captivity
C. return animals to their original homes
D. take wild animals to preservation centers
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Cụm từ “reintroduce vulnerable creatures back into their natural habitats” trong đoạn 3 có nghĩa là ______.
A. thả các loài động vật từ sở thú về tự nhiên
B. giúp các loài có nguy cơ tuyệt chủng sinh sản trong điều kiện nuôi nhốt
C. đưa các loài động vật trở về nơi ở ban đầu của chúng
D. đưa động vật hoang dã đến các trung tâm bảo tồn
Thông tin: Don’t forget our endangered friends - reintroduce vulnerable creatures back into their natural habitats, volunteer at research centers, and learn firsthand how to protect these aquatic species. (Đừng quên những người bạn có nguy cơ tuyệt chủng – đưa những sinh vật dễ bị tổn thương trở lại môi trường sống tự nhiên của chúng, tình nguyện tại các trung tâm nghiên cứu và trực tiếp học cách cách bảo vệ những loài thủy sinh này.)
Chọn C.
Question 14. The word “aquatic” in paragraph 3 is closest in meaning to ______.
A. underground
B. aerial
C. underwater
D. terrestrial
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Từ “aquatic” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với từ ______.
A. dưới lòng đất
B. trên không
C. dưới nước
D. trên cạn
Thông tin: Don’t forget our endangered friends - reintroduce vulnerable creatures back into their natural habitats, volunteer at research centers, and learn firsthand how to protect these aquatic species. (Đừng quên những người bạn có nguy cơ tuyệt chủng – đưa những sinh vật dễ bị tổn thương trở lại môi trường sống tự nhiên của chúng, tình nguyện tại các trung tâm nghiên cứu và trực tiếp học cách bảo vệ những loài thủy sinh này.)
→ aquatic = underwater
Chọn C.
Question 15. The word “them” in paragraph 4 refers to ______.
A. creatures
B. waters
C. products
D. changes
Đáp án đúng: B
Dịch nghĩa: Từ “them” trong đoạn 4 chỉ ______.
A. các sinh vật
B. nước biển
C. các sản phẩm
D. những thay đổi
Thông tin: The more we pollute, the more contaminated our waters become, and the fewer creatures will consider them home. (Chúng ta càng gây ô nhiễm, nước biển càng bị nhiễm bẩn, và càng ít sinh vật chọn đó là nhà.)
→ Từ “them” chỉ “waters” ở vế trước.
Chọn B.
Question 16. Which of the following could be inferred from the passage?
A. Volunteering at aquariums is the best way to protect our oceans.
B. The oceans are too big, but we must save as many species as possible.
C. Everyone can play a role in protecting the oceans.
D. Cleaning the beach is everyone’s duty to protect the oceans.
Đáp án đúng: C
Dịch nghĩa: Câu nào sau đây có thể được suy ra từ bài đọc?
A. Tình nguyện tại thủy cung là cách tốt nhất để bảo vệ đại dương.
B. Đại dương quá rộng lớn, nhưng chúng ta phải cứu càng nhiều loài càng tốt.
C. Mỗi người đều có thể góp phần bảo vệ đại dương.
D. Làm sạch bãi biển là trách nhiệm của mọi người để bảo vệ đại dương.
Thông tin:
- Every choice counts. (Mỗi lựa chọn đều có giá trị.)
- If every person cared for the ocean like their home, imagine how different things would be. The waters would be clear and free of trash if we all avoided using plastic products and picked up litter on the beach. If we worked together effectively, we could create a future where the oceans are vibrant and full of life. (Nếu mỗi người quan tâm đến đại dương như chính ngôi nhà của mình, hãy tưởng tượng mọi thứ sẽ khác biệt thế nào. Nước biển sẽ trong xanh và không còn rác nếu tất cả chúng ta tránh dùng đồ nhựa và nhặt rác trên bãi biển. Nếu chúng ta cùng chung tay một cách hiệu quả, chúng ta có thể tạo ra một tương lai nơi đại dương tràn đầy sức sống.)
- Join the adventure, raise your voice, and protect these breathtaking ecosystems before it’s too late. (Hãy tham gia hành trình, cất tiếng nói của bạn và bảo vệ các hệ sinh thái tuyệt đẹp này trước khi quá muộn.)
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Đánh bắt quá mức, ô nhiễm và nhiệt độ tăng cao đã ảnh hưởng đến nhiều sinh vật biển khác nhau. Rùa biển có thể bị nghẹn vì nuốt phải túi nhựa do nhầm là sứa ngon, và hiện tượng san hô bị tẩy trắng có thể xảy ra rất nhanh. Đã đến lúc chúng ta cần cùng nhau hành động nghiêm túc.
Hãy cố gắng trở thành người ủng hộ đại dương. Hãy phát động các chiến dịch trong trường, chia sẻ thông tin với bạn bè và tạo những tấm áp phích bắt mắt để nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của biển. Hãy là người mua sắm thông minh – tẩy chay những công ty có hoạt động đánh bắt gây hại và chọn những công ty tôn trọng đại dương, chọn “hải sản bền vững”, và giảm sử dụng túi nhựa. Mỗi lựa chọn đều có giá trị.
Đừng quên những người bạn có nguy cơ tuyệt chủng – đưa những sinh vật dễ bị tổn thương trở lại môi trường sống tự nhiên của chúng, tình nguyện tại các trung tâm nghiên cứu và trực tiếp học cách bảo vệ những loài thủy sinh này. Và hãy nhớ, chọn du lịch sinh thái thân thiện với môi trường, tôn trọng sinh vật biển và cộng đồng địa phương.
Nếu mỗi người quan tâm đến đại dương như chính ngôi nhà của mình, hãy tưởng tượng mọi thứ sẽ khác biệt thế nào. Nước biển sẽ trong xanh và không còn rác nếu tất cả chúng ta tránh dùng đồ nhựa và nhặt rác trên bãi biển. Nếu chúng ta cùng chung tay một cách hiệu quả, chúng ta có thể tạo ra một tương lai nơi đại dương tràn đầy sức sống.
Chúng ta càng sử dụng nhiều sản phẩm nhựa, đại dương càng nhiều rác, và sinh vật biển càng khó có thể phát triển. Chúng ta càng gây ô nhiễm, nước biển càng bị nhiễm bẩn, và càng ít sinh vật chọn đó là nhà. Hãy tham gia hành trình, cất tiếng nói của bạn và bảo vệ các hệ sinh thái tuyệt đẹp này trước khi quá muộn.
Question 17. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. When throwing away food, we also waste all the resources that have been used to produce it.
b. This includes the water used for growing crops and the energy needed for processing and packaging.
c. Food waste is a significant problem that directly contributes to our carbon footprint.
d. By avoiding food waste, we can help reduce our impact on the environment and fight climate change.
e. Furthermore, when the food rots in landfills, it releases methane, a kind of greenhouse gas.
A. e - b - a - c - d
B. a - e - c - b - d
C. c - a - b - e - d
D. c - d - b - e - a
Đáp án đúng: C
Đoạn hoàn chỉnh:
Food waste is a significant problem that directly contributes to our carbon footprint. When throwing away food, we also waste all the resources that have been used to produce it. This includes the water used for growing crops and the energy needed for processing and packaging. Furthermore, when the food rots in landfills, it releases methane, a kind of greenhouse gas. By avoiding food waste, we can help reduce our impact on the environment and fight climate change.
Dịch nghĩa:
Lãng phí thực phẩm là một vấn đề nghiêm trọng góp phần trực tiếp vào lượng khí thải carbon của chúng ta. Khi vứt bỏ thực phẩm, chúng ta cũng đang lãng phí tất cả các nguồn tài nguyên đã được sử dụng để sản xuất ra nó, bao gồm nước dùng để trồng trọt và năng lượng cần thiết cho việc chế biến và đóng gói. Thêm nữa, khi thực phẩm bị phân hủy tại các bãi rác, nó sẽ thải ra khí metan, một loại khí nhà kính. Bằng cách tránh lãng phí thực phẩm, chúng ta có thể giúp giảm tác động của mình lên môi trường và chống lại biến đổi khí hậu.
Question 18. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. Buying local food also supports your community’s economy and ensures you get the freshest produce possible.
b. Supporting local produce can help reduce carbon emissions in several ways.
c. In other words, choosing local produce is meaningful and impactful to your community and environment.
d. This translates to fewer trucks and less fuel used to deliver your food, resulting in lower carbon emissions.
e. Firstly, buying food grown closer to home means it requires less transportation.
A. b - d - a - e - c
B. b - e - d - a - c
C. e - a - b - c - d
D. a - c - b - e - d
Đáp án đúng: B
Đoạn hoàn chỉnh:
Supporting local produce can help reduce carbon emissions in several ways. Firstly, buying food grown closer to home means it requires less transportation. This translates to fewer trucks and less fuel used to deliver your food, resulting in lower carbon emissions. Buying local food also supports your community’s economy and ensures you get the freshest produce possible. In other words, choosing local produce is meaningful and impactful to your community and environment.
Dịch nghĩa:
Việc ủng hộ nông sản địa phương có thể giúp giảm lượng khí thải carbon theo nhiều cách. Trước hết, mua thực phẩm được trồng gần nơi bạn sống đồng nghĩa với việc cần ít phương tiện vận chuyển hơn. Điều này có nghĩa là cần ít xe tải và nhiên liệu hơn để vận chuyển thực phẩm, từ đó giảm lượng khí thải carbon. Mua thực phẩm địa phương cũng góp phần hỗ trợ nền kinh tế của cộng đồng nơi bạn sống và đảm bảo bạn mua được nông sản tươi ngon nhất có thể. Nói cách khác, việc lựa chọn nông sản địa phương vừa có ý nghĩa vừa tạo ra tác động tích cực đối với cộng đồng của bạn và môi trường.
Question 19. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. In addition, being carbon neutral in tourism also means using renewable energy and offsetting any emissions.
b. However, with ecotourism, people can strike a balance between natural exploration and preservation.
c. Therefore, it allows us to appreciate nature’s elegance without harming the ecosystem.
d. First, by choosing eco-friendly tours, we can enjoy nature with minimum impact on the environment.
e. Today, it might be difficult to develop tourism without causing negative effects on nature.
A. b - a - e - d - c
B. d - a - b - e - c
C. e - a - c - d - b
D. e - b - d - a - c
Đáp án đúng: D
Đoạn hoàn chỉnh:
Today, it might be difficult to develop tourism without causing negative effects on nature. However, with ecotourism, people can strike a balance between natural exploration and preservation. First, by choosing eco-friendly tours, we can enjoy nature with minimum impact on the environment. In addition, being carbon neutral in tourism also means using renewable energy and offsetting any emissions. Therefore, it allows us to appreciate nature’s elegance without harming the ecosystem.
Dịch nghĩa:
Ngày nay, việc phát triển du lịch mà không gây tác động tiêu cực đến thiên nhiên có thể rất khó khăn. Tuy nhiên, với du lịch sinh thái, con người có thể cân bằng giữa việc khám phá và bảo tồn thiên nhiên. Thứ nhất, bằng cách lựa chọn các tour du lịch thân thiện với môi trường, chúng ta có thể tận hưởng thiên nhiên mà vẫn hạn chế gây tác động đến môi trường. Thêm vào đó, việc sử dụng năng lượng tái tạo và bù đắp lượng khí thải phát ra giúp trung hòa carbon trong du lịch. Do đó, du lịch sinh thái cho phép chúng ta cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên mà không gây hại đến hệ sinh thái.
Question 20. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct arrangement of the sentences to make a meaningful paragraph.
a. To achieve this, we can launch campaigns and raise awareness of the destruction of natural habitats.
b. Then, we can start by boycotting products that contribute to habitat destruction to send a powerful message.
c. Moreover, breeding programs play a crucial role in preventing species from going extinct.
d. Conservation efforts are essential to protect endangered species and their habitats.
e. The breeding programs are generally a part of reintroduction programs that help preserve different species.
A. d - a - b - c - e
B. a - c - d - b - e
C. b - c - a - e - d
D. b - a - e - c - d
Đáp án đúng: A
Đoạn hoàn chỉnh:
Conservation efforts are essential to protect endangered species and their habitats. To achieve this, we can launch campaigns and raise awareness of the destruction of natural habitats. Then, we can start by boycotting products that contribute to habitat destruction to send a powerful message. Moreover, breeding programs play a crucial role in preventing species from going extinct. The breeding programs are generally a part of reintroduction programs that help preserve different species.
Dịch nghĩa:
Những nỗ lực bảo tồn là vô cùng cần thiết để bảo vệ các loài đang có nguy cơ tuyệt chủng và môi trường sống của chúng. Để làm được điều này, chúng ta có thể phát động các chiến dịch và nâng cao nhận thức về việc phá hủy môi trường sống tự nhiên. Sau đó, chúng ta có thể bắt đầu bằng cách tẩy chay những sản phẩm góp phần phá hủy môi trường sống nhằm gửi đi một thông điệp mạnh mẽ. Ngoài ra, các chương trình nhân giống đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn chặn các loài bị tuyệt chủng. Những chương trình này thường là một phần của các chương trình tái thả nhằm bảo tồn các loài khác nhau.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh lớp 12 iLearn Smart World có đáp án khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều